1. Thế nào là nói quá và tác dụng của nói
quá?
2. Tìm phép nói quá trong ví dụ sau, giải
thích ý nghĩa của phép nói quá đó.
Ví dụ:
“ Bàn tay ta làm nên tất cả,
Với sức người sỏi đá cũng thành cơm”
TRẢ LỜI:
1.Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại, quy mô
tính chất của sự sự vật, sự việc, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng,
tăng sức biểu cảm.
2. Hai câu thơ: Nhấn mạnh vai trò của sức
lao động, của ý chí bền bỉ, sự siêng năng, cần
cù của con người.
-Phân biệt nói quá và nói khoác?
Trả lời:
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức,
tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
=>Mục đính tích cực
- Nói khoát cũng phóng đại quy mô, mức độ, tính
chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả nhưng
nhằm mục đích muốn người khác tin điều không có
thật.
=> Mục đính tiêu cực
TiÕt
40
I. Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh :
Tiết 40:
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này,
phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác,
1. V í dụ: Sgk/107,108
cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn
2. Nhận xét
anh khác, thì đồng bào cả nước,
- Ví dụ 1:
đồng chí trong đảng và bầu bạn
a)…đi gặp cụ Các
khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột
Mác, cụ Lê-nin và
ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc)
các vị cách mạng
CHẾT b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
đàn anh khác…
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
b) đi
(Tố Hữu, Bác ơi)
c) chẳng còn
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ
=> Dùng những từ ngữ có
tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ
sắc thái giảm nhẹ mức độ
chẳng còn.
của sự việc để giảm bớt đau
(Hồ Phương, Thư nhà)
buồn, nặng nề.
I. Nói
giảm
nói tránh và tác dụng
Tiết
40:
của nói giảm nói tránh :
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
- Ví dụ 1:
- Ví dụ 2:
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng
một người mẹ, áp mặt vào
bầu sữa nóng của người mẹ,
để bàn tay người mẹ vuốt ve
từ trán xuống cằm, và gãi
rôm ở sống lưng cho, mới
thấy người mẹ có một dịu
êm vô cùng.
bầu sữa
dùng cách diễn đạt tế
nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch
sự và gợi cảm xúc thân thương (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
trìu mến khi nói về mẹ .
VD3:
- Ví dụ 3:
a. Con dạo này lười lắm.
Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ b.Con dạo này không được
nhàng hơn và người nghe dễ tiếp chăm chỉ cho lắm.
thu hơn.
* Ghi nhớ SGK/ 108.
I. Nói
giảm
nói tránh và tác dụng
Tiết
40:
của nói giảm nói tránh :
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
- Ví dụ 1:
- Ví dụ 2:
bầu sữa
dùng cách diễn đạt tế
nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch
sự và gợi cảm xúc thân thương
trìu mến khi nói về mẹ .
- Ví dụ 3:
Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ
nhàng hơn và người nghe dễ tiếp
thu hơn.
* Ghi nhớ SGK/ 108.
GHI NHỚ:
Nói giảm nói tránh là
biện pháp tu từ dùng
cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm
giác quá đau buồn, ghê
sợ, nặng nề; tránh thô
tục, thiếu lịch sự.
( 3 phút)
Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (người
nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhóm I
Nhóm II
Ông cụ chết rồi.
Bài thơ của anh dở lắm.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Bài thơ của anh chưa được
hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
Dùng cách nói phủ định từ ngữ
đặc biệt là từ Hán - Việt.
trái nghĩa.
Nhóm IV
Nhóm III
Anh ấy bị thương nặng thế thì
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn không sống được lâu nữa đâu chị
ạ.
nữa.
Anh ấy(…) thế thì không(…)
được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng cách nói trống (tỉnh
Dùng cách nói vòng.
lược).
I. Nói
giảm
nói tránh và tác
Tiết
40:
dụng của nói giảm nói tránh:
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
* Ghi nhớ SGK/ 108.
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói
tránh:
Nhóm I
Ông cụ chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
- Dùng các từ ngữ đồng
nghĩa
đặc biệt là từ Hán - Việt.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
- Dùng
cách nói phủ định từ
ngữ trái nghĩa.
Nhóm III
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
- Dùng cách nói vòng.
Nhóm IV
Anh ấy bị thương nặng thế thì không
sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(…) thế thì không(…) được
lâu nữa đâu chị ạ.
- Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Bài tập nhanh
- Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn
hình và dùng phép nói giảm nói tránh để
diễn đạt lại các câu trong những tình huống
sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã
sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Anh cút
ra khỏi
nhà tôi
ngay!
TÌNH HuỐNG 1
Anh
không nên
ở đây nữa!
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
TÌNH HUỐNG 2
Những đứa trẻ
này bố mẹ chết
hết rồi, thật
đáng thương.
Những đứa
trẻ mồ côi
này thật
đáng
thương.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa.
TÌNH HUỐNG 3
Cấm trẻ
con vào đó.
Các cháu vào
đó rất nguy
hiểm, dễ bị
tai nạn.
Nói giảm nói
tránh bằng
cách nói vòng
Bệnh tình ông ấy
nặng lắm chắc
sắp chết rồi!
TÌNH HUỐNG 4
Tình trạng của
ông ấy chắc chẳng
còn được bao lâu
nữa.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
I. Nói
giảm
nói tránh và tác dụng
Tiết
40:
của nói giảm nói tránh :
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
* Ghi nhớ SGK/ 108.
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
b. Các trường hợp không nên nói
giảm, nói tránh:
Thảo luận:BT4-SGK
Những tình huống giao tiếp
như thế nào thì không nên
sử dụng cách nói giảm nói
tránh?
I. Nói giảm nói tránh và
tác dụng của nói giảm
nói tránh :
Tiết 40:
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
* Ghi nhớ SGK/ 108.
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm,
nói tránh:
b. Các trường hợp
không nên nói giảm,
nói tránh:
1. Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn
Hiệp hay đi học muộn, bạn Oanh nói: “Từ
nay cậu không được đi học muộn nữa vì
như vậy không những ảnh hưởng đến việc
rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà
còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của
lớp”. Bạn Trinh cho rằng Oanh nói như
vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn
Hiệp :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em
đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
2. Trong khi nhận xét về những nhược
điểm của các bạn víi cô giáo chủ nhiệm,
bạn lớp trưởng chØ nªu như sau:"Tuần
qua, một số bạn đi học không được đúng
giờ lắm” Nãi nh vËy cã nªn không?
Vì sao?
I. Nói
giảm
nói tránh và tác dụng
Tiết
40:
của nói giảm nói tránh :
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
* Ghi nhớ SGK/ 108.
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
b. Các trường hợp không nên nói
giảm, nói tránh:
- Khi cần phê bình nghiêm
khắc, nói thẳng, nói đúng mức
độ sự thật.
Khi cần thông tin chính xác,
trung thực.
-
Thảo luận: BT4-SGK
Những tình huống giao tiếp
như thế nào thì không nên
sử dụng cách nói giảm, nói
tránh?
Sử dụng nói giảm nói tránh
phù hợp sẽ vừa tạo cho con
người có phong cách nói năng
đúng mực, có văn hoá nhã
nhặn, lịch sự trong giao tiếp,
vừa thể hiên sự quan tâm, tôn
trọng của người nói với người
nghe.
b. Các trường hợp không nên nói Trong văn chương nói giảm
giảm,
nói cần
tránh:
- Khi
phê bình nghiêm nói tránh là một biện pháp tu
khắc, nói thẳng, nói đúng mức từ. Cái tài, cái tinh tế của tác
giả là tìm được những cách
độ sự thật.
nói phản ánh đúng tâm trạng,
- Khi cần thông tin chính xác,
thái độ của nhân vật, của tác
trung thực.
giả trong từng tình huống cụ
thể .
I. Nói
giảm
nói tránh và tác dụng
Tiết
40:
của nói giảm nói tránh :
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
* Ghi nhớ SGK/ 108.
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
- Ví dụ 1:
a)…đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh
khác…
CHẾT
b) đi
c) chẳng còn
=> Dùng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để giảm
bớt đau buồn, nặng nề.
- Ví dụ 2:
bầu sữa => dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và
gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ .
- Ví dụ 3:
Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ nhàng hơn và người nghe dễ tiếp thu hơn.
* Ghi nhớ SGK/ 108.
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
b. Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
Tiết 40:
II. Luyện tập:
Bài tập:1(SGK): Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây
vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau,
có tuổi, đi bước nữa.
đi nghỉ
a. Khuya rồi, mời bà..........................
chia tay nhau ngày em còn rất bé,
b. Cha mẹ em..........................từ
em về ở với bà ngoại.
khiếm thị
c. Đây là lớp học cho trẻ em.....................
có tuổi
d. Mẹ đã ..................rồi,
nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
đi bước nữa nên chú nó rất
e. Cha nó mất, mẹ nó......................,
thương nó.
I. Nói
giảm
nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
Tiết
40:
II. Luyện tập:
Bài tập:1(SGK):
Bài tập2(SGK): Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng
cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
Tiết 40:
II. Luyện tập:
Bài tập: 3(SGK):
Chia làm 4 nhóm ( Các thành viên trong nhóm tiếp sức nhau lên
bảng ghi)
Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh để đặt câu đánh giá
trong những trường hợp khác nhau.
Ví dụ:
- Bài thơ của anh dở lắm.
- Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Trong vòng 3 phút xem đội nào
đặt được nhiều câu hơn!
BÀI TẬP BỔ SUNG
Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm
nói tránh trong đoạn trích sau :
“Hôm
sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo
ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !”
(Nam Cao – Lão Hạc)
Cậu Vàng
bị giết
Gây cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
Không gây
cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
đi đời
Hàm ý
xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai…