Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Đồ án kết cấu tính toán ôtô, tính toán thiết kế hộp số ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.15 KB, 38 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN ..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...........


Lời nói đầu
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển như vũ bão, mang lại lợi ích cho con
người về tất cả lĩnh vực tinh thần vật chất. Để nâng cao đời sống nhân dân, để hòa
nhập vào sự phát triển chung của cả nước trong khu vực cũng như trên thế giới.
Đảng và nhà nước ta đã đề ra mục tiêu trong những năm tới là công nghiệp hóa
hiện đại hóa.
Muốn thực hiện được điều đó một trong những sinh viên cần quan tâm phát triển
đó là nghành cơ khí đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị công
cuộc xây dựng đất nước cần đẩy mạnh đội ngũ cán bộ kỹ thuật cố trình độ chuyên
môn cao, đồng thời phải đáp ứng được yêu cầu của công nghệ tiên tiến, công nghệ
tự động hóa theo dây truyền trong sản xuất.
Môn học Tính toán thiết kế ô tô là một trong những môn học không thể thiếu được
với các nghành kỹ thuật, vì thế làm đồ án môn học là công việc rất quan trọng và
cần thiết để chúng ta hiểu sâu , hiểu rộng những kiến thức đã được học ở cả lý
thuyết lẫn thực tiễn, tạo tiền đồ cho những môn học sau này.
Với những kiến thức đã được học, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo VŨ
THẾ TRUYỀN trong thời gian qua em đã hoàn thành nhiệm vụ đồ án của môn
học này. Nhưng do đây là lần đầu tiên làm đồ án môn học nên không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của thầy giáo để đồ án môn học được
hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy giáo
trong thời gian qua.

Thái nguyên , ngày 19 tháng 9 năm 2017
Sinh viên


Sinh viên: Nguyễn Quang Thống


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CƠ KHÍ

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

BỘ MÔN ÔTÔ

-------o0o------

-------o0o------

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ÔTÔ
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Quang Thống

Lớp: 65DCOT31

Ngày bắt đầu: 21/09/2017

Ngày hoàn thành: …/…/2017

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thế Truyền
1. Đầu đề thiết kế:

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỘP SỐ ÔTÔ


2. Số liệu cho trước:
+ Loại ô tô: xe khách
+ Trọng lượng toàn bộ:3500 (KG)
+ Động cơ diesel có:
+ Công suất cực đại: 88 [kW]
+ Mô men cực đại: 285 [Nm]
+ Bán kính làm việc bánh xe:215/75R16
+ Tốc độ cực đại của xe: 120 ( km/h)
+ Hệ số cản lớn nhất của đường: 0,25
3. Yêu cầu:
3.1. Các nội dung chính thuyết minh và tính toán:
 Tổng quan về hộp số ôtô.
 Tính tỷ số truyền của số thấp nhất và tính số cấp hộp số .
 Chọn loại/kiểu và sơ đồ động học hộp số.
 Tính toán kích thước cơ bản của trục và các cặp bánh răng hộp số.
 Tính toán xác định các thông số cơ bản của bộ đồng tốc hộp số.
3.2. Bản vẽ và đồ thị:
 Bản vẽ lắp hộp số và điều khiển số ( A0)
 Bản vẽ sơ đồ động học (A3)
3.3. Hình thức: Theo "Quy định về hình thức đồ án thiết kế môn học của Bộ môn Ôtô"
Thái Nguyên, ngày 21 tháng 09 năm 2017


GV hướng dẫn

Vũ Thế Truyền

CHƯƠNG I : TÔNG QUAN VỀ HỘP SỐ
1.1. Giới thiệu chung về hệ thống hộp số :

1.1.1.công dụng :
- Hộp số dùng để thay đổi tỷ số truyền nhằm thay đổi tỷ số truyền
giữa các bánh xe chủ động của ô tô, đồng thời điều chỉnh tốc độ chạy
cho phù hợp bên ngoài.
- thay đổi chiều chuyển động của ô tô tiến hoặc lùi .
- Tách động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực trong khoảng thời gian
tùy ý mà không cần tắt máy và mở ly hợp .
- Dẫn động lực học ra cho các bộ phận công tác của xe chuyên dùng .
1.1.2. Yêu cầu của hộp số :
- Có đủ tỷ số truyền một cách hợp lý để nâng cao tính kinh tế , và
động lực học của ô tô.
- Hiệu suất làm việc cao khi làm việc không gây tiếng ồn , thay đổi
nhẹ nhàng không sinh lực va đập giữa các bánh răng.
- Kết cấu gọn ngàng dễ thao lắp sửa chửa , giá thành rẻ
1.1.3 Phân loại hộp số :
1.1.3.1. phân loại theo phương pháp thay đổi tỷ số truyền .


+ loại hộp số có cấp
-

Ngày nay trên ô tô dùng nhiều nhất là hộp số có cấp
( loại này thay đổi tỷ số truyền bằng cách thay đổi sự ăn khớp giữa
các bánh răng ), cấu tạo đợn giản làm việc chắc chắn hiệu suất
truyền cao , giá thành rẻ

+ Trong hộp số có cấp chia làm hai :
+ Theo tính chất trục truyền :
-


Loại trục tâm cố định việc thay đổi số bằng các con trượt thường
có loại hai trục tâm dọc hoặc ngang , loại ba trục tâm dọc .......
Loại có trục tâm di động : ( hộp số hành tinh )

+ Theo cấp số ta có loại : hộp số 3 cấp, 4 cấp, 5 cấp ,......
-

Nếu hộp số càng nhiều cấp tốc độ càng cho phép sự dụng hợp lý
công suất của động cơ , trong điều kiện lực cản khác nhau do đó
tăng được tính kinh tế trong thời gian nhưng thay đổi số dài , kết
cấu phức tạp .

+ Loại hộp số vô cấp :
-

Hộp số vô cấp là có thể thay đổi tỷ số truyền một cách liên tục
trong một thời gian nào đó , thay đổi tự động , liên tục phụ thuộc
vào sức cản của ô tô , rút ngắn được quảng đường tăng tốc , tăng
tốc lớn nhất tốc độ trung bình của động cơ .

+ Hộp số cơ học ( ít sự dụng )
+ Hôp số ma sát ( ít sự dụng )
+ Hộp số kiểu va đập ( ít sử dụng )
+ Hộp số vô cấp dùng điện : dùng động cơ đốt trong kéo máy phát
điện cung cấp điện cho động cơ điện đặt ở bánh xe chủ động ( hoặc có


nguồn điện từ ắc quy ) ta thay đổi dòng điện kích thích sẽ làm thay đổi
momen truyền tới bánh xe chủ động .
+ Hộp số vô cấp thủy lực : truyền năng lượng momem xoắn nhờ năng

lượng dòng chất lỏng có thể là thủy động , thủy tĩnh . hộp số vô cấp thủy
lực có kết cấu phức tạp , giá thành cao , khó sửa chữa , hiệu suất truyền
lực thấp .
1.1.3.2 Phân loại theo cơ cấu điều khiển
+ Loại điều khiển cưỡng bức ( thường sộp số có cấp )
+ Loại điều khiển bán tự động ( thường ở hộp số kết hợp )
+ Loại điều khiển tự động ( thường là hộp số vô cấp )

1.1.3.4 Phân tích chọn phương án kết cấu hộp số
-

Bước quan trong trong tính toán thiết kế hộp số phải phân tích kết
cấu của hộp số ô tô , chọn phương an hợp lý . Việc phân tích này
phải dựa trên các yêu cầu đảm bảo hộp số làm việc tốt chức năng .


Thay đổi momen xoắn truyền tự động đến bánh xe chủ đông .
Cho phép ô tô chạy lùi .
Tách động cơ khỏi hệ thống truyền lực khi xe dừng mà động cơ
vẫn làm việc .

-

+ hộp số thiết kế phải đáp ứng các yêu cầu sau :
1.
2.
3.
4.

Có tỷ số truyền hợp lý đảm bảo chất lượn kéo cần thiết .

Không gây va đập trong quá trình gài số , các bánh răng ăn khớp
và có tuổi thọ cao.
Hiệu suất truyền lực cao .
Kết cấu đơn giản , gọn nhẹ, dễ chế tạo , điều khiển nhẹ nhàng , có
độ bền tin cậy cao .

+ nhiệm vụ của bộ đồng tốc là : cân bằng góc giữa các bắng răng chủ
động và bị động trước khi ăn khớp với nhau .
1.2. Đặc điểm kết cấu của hệ thống hộp số :
1.2.1. phân tích kết cấu hộp số theo trục số :
+ hộp số có ít nhất 3 trục ( hộp số đồng tâm ) . kết cấu thường
có ít nhất 3 trục chuyển động . trục thứ cấp , trục sơ cấp . trung gian .
trục trung gián có thể cho nhiều trục nắp xung quanh trục . làm độ cững
vững và ăn khớp tốt nhất .


- Ưu điểm : của hộp số 3 trục có tỷ số thuyền thẳng ổn định kết cấu vững
chắc , phù hợp với thời gian làm việc dài hiệu suất làm việc cao , tăng công tác làm
việc tuổi thọ cao , giảm tiêu hao nhiên liệu .
- Nhược điểm : trục thứ cấp phải đặt gối đỡ lên ổ bi của phần rông của đầu
trục ra sơ cấp . hạn chế bởi điều kiện kết cấu . nên ô bị không thể tính chọn theo
kết cấu mà ta phải chọn .
+ Hộp số kết cấu 2 trục ;
Hộp số cơ khí hai trục là loại hộp số thông dụng cơ khí thường dùng . gồm trục sơ
cấp gắn trên bánh răng chủ động và trục thứ cấp gắn trên bánh răng chủ đông nhằm
truyển tỷ số momen thằng . loại hộp số 2 cấp có thể truyền tỷ số momen thẳng
trong quá trình làm việc như hộp số nhiều trục khác


- Ưu điểm : của hộp số 2 trục có tỷ số thuyền thẳng ổn định kết cấu vững

chắc , phù hợp với thời gian làm việc dài hiệu suất làm việc cao , tăng công tác làm
việc tuổi thọ cao , giảm tiêu hao nhiên liệu . trong quá trình làm việc thì công suất
truyền tỷ số luôn cao
- Nhược điểm : kết cấu hộp số không đơn giản , chiều ngang của hộp số
lớn kéo theo đó là tỷ số truyền lớn đồng thời xe keó có trọng lượng lớn

1.2.2 phân tích đặc điểm hộp số theo cấp :
+ Hộp số thường : ảnh hưởng đến tính năng động lực cũng như tĩnh năng
nhiên liệu của xe . Số cấp tăng lên thi đồng thời tính năng nhiên liệu của xe cũng
tăng lên đồng thời tính năng lấy đà và tăng tốc cũng nhanh lên , đồng thời quá trình
gài số cũng phức tạp .
-

Đối với một số loại xe thường đảm bảo kết cấu gọn nhẹ tỷ số truyền thấp
đồng thời tiết kiệm nhiên liệu trong quá trình di chuyển .
Trong quá trình thay đổi tỷ số truyền thuận tiện dễ dàng không tiêu hao
nhiên liêu nhiều trong quá trình thay đổi tỷ số truyền .

L


1.2.3 Hộp số nhiều cấp :
+ Để nâng cao tính động lực , kinh tế và tuổi thọ của hộp số thì người ta
thiết kế sao cho tỷ số truyền thấp nhất <1 trong quá trình xe chạy ổn định trên
đường tốt , đồng thời xe chạy ổn định kết cấu hộp số nhỏ gọn dễ tháo nắp và sửa
chửa .
+ Trên xe tải hộp số nhiều cấp đươc phân bố rông rãi
Vì hộp số trên xe tải luộn chịu tải trọng lớn trong quá trình vận chuyển lên kết cấu
hộp số phải phải có cả hộp số phụ nhằm thay đổi tỷ số truyền cho phù hợp với tốc
độ và tải trọng mà xe đang vận chuyển .


+ Ưu điểm : Thay đổi tỷ số truyền một nhanh chóng , độ bền cao , dễ thao nắp
sửa chữa và thay thế , có tính năng có động
+ Nhược điểm : Kết cấu hộp số không đơn giản , chiều ngang của hộp số lớn
kéo theo đó là tỷ số truyền lớn đồng thời xe keó có trọng lượng lớn.


Chương II TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG HỘP SỐ
2.1. Xác định tỷ số truyền chính :
Tỷ số truyền của các tay số trong hộp số ta xác định được
các cấp số và chỉ tiêu động lực học của xe khách _d
-

Tỷ số truyền ở tay thứ nhất :
Trong đó : là hệ số cản của ôt ô mà đường có thể khắc phục được
khi đang ở đường bằng
= f = 0,25

-

G

Là trọng lượng toàn bộ của xe
Là bán kính động lực học của bánh xe
Là momen xoắn cực đại của động cơ
Tỷ số truyền của lực chính (chọn = 4,5)
Với xe khách chọn : ( 30 40 )
Tỷ số truyền của hộp số phụ
Hiệu suất truyền lực ( chọn = 0,85 )


2.1.1 chọn lốp :
Lốp có kí hiệu : 215 / 75R16
Bán kính thiết kế của bánh xe :
= 215 + ( 16/2 . 25,4 ) = 418 (mm) = 0,418 ( m)
Bán kính động lực học của bánh xe
Chọn lốp có áp suất và hệ số biến dạng = 0,945


= = = 0,418.0,945 = 0,4 (m)
+ Tỷ số truyền chính :

= = 3,2
+ theo điều kiện đảm bảo :
= = 4,1
Chọn tỷ số truyền :

+ Tỷ số truyền của lực chính sơ bộ là :

Vậy :
Nhằm nâng cao tính tuổi thọ của động cơ ta chọn tỷ số truyền của hộp
số bằng :

Với : n là số cấp của hộp số :
K là số thứ tự của truyền
+ thay vào ta có :
-Tỷ số truyền của tay số 1 :

= 3,5

-Tỷ số truyền của tay số 2 :


= 2,55

-Tỷ số truyền của ta số 3 :

= 1,87

-Tỷ số truyền của tay số 4 :

= 1,36


-Tỷ số truyền của tay số 5 :

=1

-Tỷ số truyền của số lùi :

= 1,2.3,5 = 4,2

2.1.2. chọn vật liệu :
+ Do vật liệu làm việc năng nhọc , truyền lực lớn , tốc độ vòng quay lớn mà
yêu cầu hộp số bé không quá lớn do vậy yêu cầu kích thước bánh răng cần nhỏ lại
Và phải đảm bảo yêu cầu truyền mô men lớn , làm việc không gây tiếng ồn .
+ Chọn vật liệu bánh răng theo TKTTOTO
- Thép loại : 20X
- Nhiệt luyện thấm cacbon
- Độ cứng : 46 ... 53 HRC
- [ ] = 650 Mpa
- [ ] = 400 Mpa

2.1.3 Tính toán các kích thước cơ bản của hộp số
2.1.3.1 Tính sơ bộ khoảng cách giữa các trục : A
Vì hộp số thiết kế có các trục cố định nên khoảng cách giữa các trục sơ bộ giữa
các trục A được tính

A=
Trong đó : là mô đun cực đại của động cơ
C là hệ số kinh nghiệm ( với xe khách ta chọn c = 13 )
A = = 85,55 (mm)
2.1.3.2 Mô đun của bánh răng : m
+ khi chọn mô đun cho bánh răng phải đảm bảo yêu cầu :


-

Bánh răng làm việc ít ồn .
Truyền moomen đều đặn , ăn khớp đúng cho dù sai lệch ít về khoảng cách.
Bánh răng phải đủ độ bền.

+ Để đơn giản công nghệ chế tạo và sửa chữa nên chọn mô đun thống nhất với
nhau giữa các bánh răng nghiêng
-

Chúng ta có 2 phương pháp :
Cách 1 : có thể chọn M = ( 0,032 0.04 ).A
Cách 2 : M = ..0,96
Với m là mô đun pháp truyến
M là momen xoắn được tính
M = ..0.96 = 285.3,5.0,96 = 957,6 (KN.m )


2.1.3.3 Tính bề rộng cuả các bánh răng :
+ theo công thức thực nghiệm ta có :
b = 0,24.A = 0,24.85,55 = 20,53
vậy : b = 22
tra theo bảng ta chọn mô đun pháp truyến : m = 4
2.1.3.4 Xác định số răng của bánh răng :
lá số lượng răng của bánh răng chủ động ăn khớp
là số lượng răng của báng răng bị động ăn khớp
Ta có : = 37,04
Chọn tỷ số truyền của các cặp bánh răng luôn ăn khớp
Đối với hộp số hiện nay ta chọn được = (1.6 2,5 )

Mà ta có : = 2,1


Vậy ta có : = 12 răng
= 25 răng
Chọn lại : = 2
+ việc làm tròn số răng không những ảnh hưởng đến tỷ số truyền mà còn ảnh
hưởng đến khoảng cách trục A. Vì vậy phải kiểm tra lại khoảng cách trục A của
các bánh răng ăn khớp.
A = = 85,54 (mm )
+ vậy tỉ số truyền các cặp bánh răng được gài ở các tỉ số truyền khác nhau.

Trong đó : là tỷ số truyền của các bánh răng được gài ở số truyền thứ n , ta không
tính ở tay số 5 mà đây là tay truyền thẳng.
-

= = 1,75


-

= 1,27

-

= 0,935

-

= 0,68

-

= 0,5

-

= 2,1

2.1.3.5 Tính toán số răng chủ động :
+ số răng của các cặp bánh răng dẫn động gài số khi khoảng cách trục A không
đổi được tính như sau ;

-

Thay số vào ta được :


-


= 13,47

-

= 16,31

-

= 19,14

-

= 22,04

-

= 24,69

-

= 11,94
+ vậy ta chọn :

Để tiệt tiêu các lực dọc trục trên các trục trung gian cần xác định lại các gọc
nghiên của các bánh răng :
.
Vậy thay vào ta có :
= 0,3


=

= 0,36

=

= 0,43

=

= 0,507

=

= 0,55

=

= 0,27

=

+ Tính chính xác lại số răng trên trục trung gian theo công thức ;

Thay vào ta có :


= 14,72

= 17,39

= 19,69
= 21,62
= 23,48
= 13,19
- Vậy ta chọn các thống số :

+ sô răng của các bánh răng bị động trên trục thứ cấp :

-

Thay vào ta có :
= 26,25
= 21,59
= 18,7
= 14,96
= 12
= 27,3

27


+ vậy tỉ số truyền của hộp ta tính lại được như sau :
-Thay vài ta có
= 3,61

1,98

4,32

2.2 Xác định lại góc nghiêng của răng ;

Để khoảng cách trục như nhua cho các bánh răng ăn khớp ta cần điêuù chỉnh
lại góc nghiêng răng của cặp bánh răng.
+ góc nghiêng của răng :
Thay số vào ta có :
+ xác định hệ số dịch chỉnh của các trục
ta có công thức sau :

= = 0,006

VỚI = 0,006 tra bảng ta được hệ số dịch chỉnh :
= 0,006 ứng với hệ số góc : 20
+ Hệ số dịch chỉnh tổng cổng : = 0,5. ( + ) = 0,123
+ để bánh răng đảm bảo tốt phải đảm bảo điều kiện chiều giày ở đỉnh răng không
quá nhỏ :
= 0,8


= 6,29
Đảm bảo yêu cầu chiều giày ở đỉnh răng không quá nhỏ :
2.2.1

Xác định các thông số cơ bản của bánh răng :
Bảng 1 : xác định các thông số của bánh răng trụ nghiêng ăn khớp

STT

Tên Gọi

Kí hiệu


Bánh răng nhỏ , Bánh răng lớn

1

Tỉ số truyền

I

2

Mô đun pháp

M

3

Bước pháp truyến

4

Góc nghiêng của răng

5

Hướng răng

6

Mô đun mặt đầu


= 4,61 (mm)

7

Bước mặt đầu

= 14,50 (mm )

8

Đường kính vòng
chia

= 2

m = 4 (mm)
= 12,56 (mm )

D
= 55,32 (mm )

= 115,25 (mm )

9

Đường kính vòng
đỉnh răng

= 63,32 (mm )


= 123,25 (mm )


10

Đường kính vòng
chân răng

= 45,32 (mm )

= 105,25 (mm )

11

Chiều cao răng

H

h = 2,25.m = 9 (mm)

12

Khoảng cách trục

A

A = 85 (mm)

13


Chiều rộng vành răng

B

B = 28 (mm)

14

Góc profin góc

=

Bảng gài số 1 của bánh răng trụ thẳng ;
ST
T

Tên Gọi


hiệu

Bánh răng nhỏ , Bánh răng lớn

1

Tỉ số truyền

I

2


Mô đun

M

m=4

3

Bức răng

T

= 12,56 (mm )

4

Góc profin

5

Bức cơ sở

= 11,80 (mm)

6

Khoảng cách trục khi

= 0,5.m.( ) = 294,44 (mm)


7

Khoảng cách trục khi

= 296,2 (mm)

= 2,35


8

Hệ thay đổi khoảng cách trục

0,006

9

Hệ số dịch chỉnh tương đối

= 0,006

10

Hệ số dịch chỉnh tổng cộng

= 0,123

11


Hệ số dịch chỉnh của từng
bánh răng

= 0,089

12

Độ dịch chỉnh ngược

= -1,3

13

Đường kính vòng chia

= 0,089

D

= 56 (mm )

= 131,6 (mm )

14

Đường kính vòng đỉnh răng

= 64,012 (mm )

= 139,61 (mm )


15

Đường kính vòng chân răng

= 46 (mm )

= 121,6 (mm )

16

Đường kính vòng cơ sở

= 52,62 (mm)

= 123,09 (mm)
17

Đường kính vòng khởi thủy

= 56,336(mm)


= 131,786(mm)
18

Chiều cao răng

H


9(mm)

19

Chiều rộng vành răng

B

28 (mm)

20

Chiều dày răng trên vòng chia

S

6,29 (mm)

21

Hệ số trùng khớp

1

22

Góc ăn khớp

20


Bảng số 2 : răng trụ răng nghiêng tay số 2

STT

Tên Gọi

Kí hiệu

Bánh răng nhỏ , Bánh răng lớn

1

Tỉ số truyền

I

2

Mô đun pháp

M

3

Bước pháp truyến

4

Góc nghiêng của răng


5

Hướng răng

6

Mô đun mặt đầu

= 4,61 (mm)

7

Bước mặt đầu

= 14,50 (mm )

8

Đường kính vòng
chia

= 1,45

m = 4 (mm)
= 12,56 (mm )

D
= 74,74 (mm )

= 106,95 (mm )



9

Đường kính vòng
đỉnh răng

= 82,74 (mm )

= 114,95 (mm )

10

Đường kính vòng
chân răng

= 64,74 (mm )

= 96,95 (mm )

11

Chiều cao răng

H

h = 2,25.m = 9 (mm)

12


Khoảng cách trục

A

A = 85 (mm)

13

Chiều rộng vành răng

B

B = 28 (mm)

14

Góc profin góc

=

Bảng số 3: trình bày răng trụ răng nghiêng gài số 3

STT

Tên Gọi

Kí hiệu

1


Tỉ số truyền

I

2

Mô đun pháp

M

3

Bước pháp truyến

Bánh răng nhỏ , Bánh răng lớn
= 1.15

m = 6 (mm)
= 12,56 (mm )


4

Góc nghiêng của răng

5

Hướng răng

6


Mô đun mặt đầu

= 4,61 (mm)

7

Bước mặt đầu

= 14,50 (mm )

8

Đường kính vòng
chia

D
= 87,59 (mm )

= 96,61 (mm )

9

Đường kính vòng
đỉnh răng

= 95,59 (mm )

= 104,61 (mm )


10

Đường kính vòng
chân răng

= 77,59 (mm )

= 86,61 (mm )

11

Chiều cao răng

H

h = 2,25.m = 9 (mm)

12

Khoảng cách trục

A

A = 85 (mm)

13

Chiều rộng vành răng

B


B = 28 (mm)


14

Góc profin góc

=

Bảng số 4 : trình bày răng trụ răng nghiêng gài số 4

STT

Tên Gọi

Kí hiệu

Bánh răng nhỏ , Bánh răng lớn

1

Tỉ số truyền

I

2

Mô đun pháp


M

3

Bước pháp truyến

4

Góc nghiêng của răng

5

Hướng răng

6

Mô đun mặt đầu

= 4,61 (mm)

7

Bước mặt đầu

= 14,50 (mm )

8

Đường kính vòng
chia


= 0,98

m = 4 (mm)
= 12,56 (mm )

D
= 92,2 (mm )

= 87,59 (mm )

9

Đường kính vòng
đỉnh răng

= 102,2 (mm )

= 95,59 (mm )


×