Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Luân văn Thạc sĩ - Thông tin | Hanoi University of Science, VNU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.2 KB, 5 trang )

THÔNG TIN VỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ
1. Họ và tên học viên: Nguyễn Đức Vinh

2. Giới tính: Nam

3. Ngày sinh:

4. Nơi sinh: TP Thái Nguyên

07/02/1978

5. Quyết định công nhận học viên số: 2714QĐ-CTSV ngày 18 tháng 12 năm 2008
6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo: Không
7. Tên đề tài luận văn:
“Bổ chính Susy-QCD cho sinh cặp Squark trong quá trình hủy cặp e+e- với tham
số phức”
8. Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán

9. Mã số:60.44.01

10. Cán bộ hướng dẫn khoa học:
TS. Phạm Thúc Tuyền – Khoa Vật Lý – ĐH Khoa Học Tự Nhiên

11. Tóm tắt các kết quả của luận văn:

Lagrangian tương tác và quy tắc Feynman trong MSSM
Để thu được phổ khối lượng của các hạt vật lý trong một lý thuyết ta phải
tiến hành quy trình tiêu chuẩn phá vỡ đối xứng với giá trị trung bình chân không
của trường Higgs. Ta sẽ chọn trung bình chân không của hai đa tuyến Higgs như
sau: H 1 


1 1 
 ,
2 0 

H2 

1 0 
 
2 2 

với 1,2 thỏa mãn phương trình


e2
2
12   22   mH2 1   1    S 2


2
2
 8sin  cos 

2

e
2
2
2
2
  8sin 2  cos 2  1   2   mH 2    2    S1



Điện tích e của hạt liên quan đến các hệ số liên kết g1,2 thông qua một tham số 
được gọi là góc Weinberg e  g1 cos   g 2 sin  .


Lagrangian tương tác giữa trường quark q và các trường chuẩn photon (  ), wion,
zion và gluon ( g ):

Lqq  eeq q   qA
LqqZ  


g
q 
cos  W

 I

3
qL



 eq sin 2  W  PL  eq sin 2  W PR qZ 

g
q   CqL PL  CqR PR  q
cos  W


3
2
CqL ,R  I qL
, R  eq sin  W

g
W t   PLb  Wb   PLt 

2
  g sTrsa Ga qr  qs

LqqW  
Lqqg

Tương tác giữa các siêu đồng hành của quark (quark vô hướng) với trường
chuẩn. Chúng gồm:
-

Squark-squark-photon



Lqq   ieeq q L*   q L  q R*   q R A






 ieeq A  Riq1 R qj1  Riq2 R qj2  q *j   qi


 ieeqij A q *j   qi

-

Squark-squark- Z 0

LqqZ
 
-





Squark-squark- W 

Lqq W 
-




ig
ig
Z  CqL q *L  q L  CqR q R*   q R 
cij Z  q *j   qi
cos W
cos W






ig
ig
W tL*  bL  W bR*   tR 
Riq1 R qj1W tj*  bi  Riq2 R qj2Wb *j   ti
2
2









Squark-squark-gluon




a a
* 
*
 Lr
Lqqg
 q Ls  q Rr

  q Rs  ig sTrsa ij Ga q *jr   qis
   ig s Trs G q





Tương tác giữa trường quark với năm trường Higgs:

LqqH  s1q h 0 qq  s2q H 0 qq  s3q A0 q 5q  H  t  s4t PL  s4b PR  b  H  b  s4b PL  s4t PR  t


Tương tác giữa squark và Higgs boson có thể viết dưới dạng tổng quát như
sau: LqqH


 q L 

ˆ
 H k  q , q  Gk      Gk  H k q j * qi
 q 
ij
 R
*
L

*
R

Quark-squark-chargino


 
 
Lqq    gt  U1 j PR  YV
t 2 j PL   j bL  gt YbV2 j PR   j bR

 gb  V1 j PR  YbU 2 j PL   j c tL  gb YtV2 j PR   j c tR
 g  j  U1 j PL  YtV2 j PR  tbL*  g  j YbV2 j PL  tbR*
 g  j c  V1 j PL  YbU 2 j PR  btL*  g  j c YtV2 j PL  btR*
 gt lijb PR  kij PL  j bL  gt YbV2 j PR   j bR







 gb  V1 j PR  YbU 2 j PL   j c tL  gb YtV2 j PR   j c tR
 g  j  U1 j PL  YtV2 j PR  tbL*  g  j YbV2 j PL  tbR*
 g  j c  V1 j PL  YbU 2 j PR  btL*  g  j c YtV2 j PL  btR*
Quark-squark-neutralino
q
q
Lqq  0  gq  f Lkq PR  hLk
PL   k0 q L  gq  hRk
PR  f Rkq PL   k0 q R  H .c

 gq  aikq PR  bikq PL   k0 qi  g  k0  aikq PL  bikq PR  qqi*
-


Quark-squark-gluino

a

a 
a 
a
*  a
* 
Lqqg
    2 g s Trs   qr PR g qLs  qr PR g qRs    g PL qr qLs  g PL qr qRs  

  2 g sTrsa  qr  Riq1 PR  Riq2 PL  g a qis  g a  Riq1 PL  Riq2 PR  qr qis* 
-

Gluon-gluino-gluino

Lggg  

ig s
f abcGa g b  g c
2

Squark-squark-gauge boson-gauge boson


2 2

 L* q L  q R* q R   e 2 eq2 ij A A  q *j qi
Lqq

   e eq A A  q

LqqZZ



g2
2
2
Z  Z   C qL
q L* q L  C qR
q R* q R 
cos 2  W



g2
2
2
Z  Z   C qL
Riq1 R qj1  C qR
Riq2 R qj2  q *j q i
2
cos  W



g2
zij Z  Z  q *j q i
2

cos  W

Tương tác bốn squark

1 2 a a  
Lqqqq
g s TmnTrs  Ri1 R j1  Ri2 R j 2  q jm* qin  Rk1 Rl1  Rk2 Rl2  qkr * qls 
  
2
1
a
  g s2Tmn
Trsa Sij S kl q jm* qin q kr * qls
2
BỔ CHÍNH QCD CHO CẶP SQUARK VỚI THAM SỐ PHỨC
Sự pha trộn phần tay chiêu và tay đăm của squark Khi đó, độ rộng riêng phần của
phân rã qi ( qi  ti , bi ) thành trạng thái fermion cuối cùng sẽ là
2

  qi  q  



 a q 2  b q
ik
 ik

2

0

k



 m

2
qi

g 

  qi  q  



 a q 2  b q
ik
 ik

2



 m

2
qi

m , m , m  
2

qi

2
q

2
 k0

16 mq3i



 mq2  m2 0  4 Re  aikq*bikq  mq m 0 
k
k 
 và
2

0
k

1
2

g 

1
2

m , m , m  

2
qi

2
q

2
 k0

16 mq3i



 mq2  m2 0  4 Re  aikq*bikq  mq m 0 
k
k 


Độ rộng riêng phần của phân rã qi ( qi  ti , bi ) thành trạng thái boson cuối
cùng (gauge và Higgs) sẽ là:


2

  qi  W  qk  


W
qi q j


g A



3
2

m

2
qi

, mW2 , mq2j

3



g 2 B21Z  2 mq22 , mZ2 , mq21
2
Z

16 m m
2

  qi  H   q j  

3




3
q2



g 2 CqHj qi  2 mq2i , mH2  , mq2j
16 m

1

2



3
qi

g C  q H i q 2  
2

  qi  H i  q1  



16 mW2 mq3i
2

  qi  Z  q1  


2

1
2

m

2
q 2

, mH2 i , mq21



16 mq32

Ta có nhận xét sau đây về kết quả đã nhận được ở trên. Quá trình

e e   qi q j diễn ra thông qua kênh s với hạt truyền là photon và Z  boson

12. Khả năng ứng dụng trong thực tiễn: Các ước lượng số có thể phần nào kiểm
chứng được tính khả tín của kết quả thu được khi sử dụng kết quả thực nghiệm từ
LEP, LEP2
13. Những hướng nghiên cứu tiếp theo: Kết quả tính cho tất cả các giản đồ khả dĩ có
thể cho kết luận về tính phức của các tham số trong MSSM
14. Các công trình đã công bố có liên quan đến luận văn: Không
Ngày 20

tháng 12 năm 2011
Học viên


Nguyễn Đức Vinh



×