Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

NGHIÊN cứu bộ NGHỊCH lưu 3 PHA 5 bậc cầu h gồm 2 bộ NPC 3 bậc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.72 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRẦN TUẤN ANH

NGHIÊN CỨU BỘ NGHỊCH LƯU
3 PHA 5 BẬC CẦU H GỒM 2 BỘ NPC 3 BẬC

NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 60520203

S K C0 0 4 9 2 4

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRẦN TUẤN ANH

NGHIÊN CỨU BỘ NGHỊCH LƯU
3 PHA 5 BẬC CẦU H GỒM 2 BỘ NPC 3 BẬC

NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 60520203

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRẦN TUẤN ANH

NGHIÊN CỨU BỘ NGHỊCH LƯU
3 PHA 5 BẬC CẦU H GỒM 2 BỘ NPC 3 BẬC

NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 60520203
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS TRẦN THU HÀ

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016


 

LÝ LỊCH KHOA HỌC
I.

LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:  
Họ và tên: TRẦN TUẤN ANH, Giới tính: Nam 
Ngày, tháng, năm sinh: 22/03/1977, Nơi sinh: Bình Thuận 
Quê quán: Bến Tre, Dân tộc: Kinh 
Địa chỉ liên lạc: 399 Tổ NDTQ số 5, Ấp Phú Hòa, Xã Châu Hòa, 
Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre.  
Di động: 0986 71 22 33; Email:  

Điện thoại cơ quan: 075 3822294  
Fax: 075 3820103  

II.

QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:  
Hệ đào tạo: Chính qui Thời gian đào tạo từ: 10/1992 đến 07/1997 
Nơi học: Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM 
Ngành học: Kỹ thuật Điện – Điện Tử 

III.

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP 
ĐẠI HỌC:  
Thời gian 

Nơi công tác 

Từ 06/2001   Công ty Đường Bến Tre 

Công việc đảm nhiệm 
Nhân viên kỹ thuật 

đến 5/2002  Ấp Thuận Điền, Xã An 
Hiệp, Huyện Châu Thành, 
Tỉnh Bến Tre 
Từ 5/2002 

Công ty Đông lạnh thủy sản 


đến 9/2003  xuất khẩu Bến Tre (DL22) 

Trang i 

Nhân viên kỹ thuật 


 

Ấp 9, Xã Tân Thạch, Huyện 
Châu Thành, Tỉnh Bến Tre 
Từ 9/2003   Trường Trung học Kỹ Thuật  Giáo viên 
đến 

Công nghiệp Bến Tre 

12/2004 

Ấp 2, Xã Sơn Đông, Huyện 
Châu Thành, Tỉnh Bến Tre 

Từ 12/2004  Trường Cao Đẳng Bến Tre 
đến nay 

Ấp 1, Xã Sơn Đông, Huyện 
Châu Thành, Tỉnh Bến Tre 

Trang ii 

Giảng viên 



 

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. 
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai  
công bố trong bất kỳ công trình nào khác 
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2016 
(Ký tên và ghi rõ họ tên) 
 

 
TRẦN TUẤN ANH 

 

 

Trang iii 


 

LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Trần Thu Hà, Ths. Đỗ Đức Trí, đã 
tận tình hướng dẫn tôi để thực hiện luận văn. 
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể quí thầy cô trường Đại học Sư 
Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh đã giảng dạy, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện, môi 
trường học tập tốt cho tôi. 

Xin cảm ơn ban lãnh đạo Khoa Điện – Điện tử Trường Đại học Sư phạm Kỹ 
thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ cho sử dụng phòng thí nghiệm Điện tử công 
suất nâng cao D405 trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. 
Cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học. 
Xin kính chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn. 
Học viên 
 
TRẦN TUẤN ANH 
 

 

Trang iv 


 

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài này thực hiện kỹ thuật điều chế sóng mang có kiểm soát thông qua việc 
cân bằng điện áp trên hai tụ nhằm giảm độ méo dạng sóng ngõ ra cung cấp cho tải 
trong bộ nghịch lưu NPC 5 bậc lai. Kỹ thuật này sử dụng việc giám sát điện áp trên 
hai tụ để điều khiển đóng ngắt các khóa công suất một cách hợp lí nhằm đảm bảo 
điện áp cung cấp ra tải ít bị méo dạng nhất. Với kỹ thuật xây dựng giải thuật cân bằng 
điện áp trên tụ được trình bày trong nghiên cứu, chỉ số THD điện áp có thể giảm từ 
28,10% xuống 27,57%, THD dòng điện giảm từ 2,35% xuống mức 0.75%. Trong đề 
tài này, tác giả có so sánh giữa hai giải thuật điều khiển có cân bằng điện áp trên tụ 
và không điều khiển cân bằng điện áp trên tụ. Kết quả của giải thuật được kiểm chứng 
qua mô phỏng và qua quá trình thực nghiệm. 
Luận văn thực nghiệm trên phần cứng với IGBT 25N120. Các giải thuật điều 
khiển đề xuất được thực hiện trên vi xử lý điều khiển tín hiệu số DSP TMS320F28335 

với  kỹ  thuật  lập  trình  nhúng  từ  mô  hình  mô  phỏng  trên  phần  mềm 
MATLAB/SIMULINK kết hợp chương trình Code Composer Studio V6 tự động biên 
dịch ra ngôn ngữ C và nạp cho vi xử lý mà không cần phải lập trình lại. 
 

 

Trang v 


 

ABSTRACT
 
In this project, the Controlled Pulse Wide Modulation (CPWM) is performed 
through the balance of two capacitors voltage to reduce output waveform distortion 
provides load on a hybrid 5 level NPC inverter. This technique is applied to monitor 
the voltage on the capacitor to control two switching the power lock sensibly to ensure 
the load voltage supply at least distortion. With techniques balancing algorithms on 
the  capacitor  voltage,  the  voltage  THD  index  decreased  from  28.10%  down  to 
27.57%,  the  current  THD  down  from  2.35%  to  0.75%. This  study  presents  a 
comparative  study  of  Capacitor  Voltage  balance  and  unbalance  techniques.  The 
proposed results can be verified through the simulation and the experiment. 
The project has been experienced on the hardware of IGBT STGW25N120. 
The proposed control techniques have been implemented on DSP - F28335 with the 
embedded programming technique of the simulation model in MATLAB/Simulink 
combined  with  the  software  Code  Composer  Studio  Version  6,  which  compile 
automatically to C-language and download to processor without programming again. 
 


 

Trang vi 


 

MỤC LỤC
 
LÝ LỊCH KHOA HỌC ............................................................................................. i 
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. iii 
LỜI CẢM TẠ ......................................................................................................... iv 
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... v 
ABSTRACT ........................................................................................................... vi 
MỤC LỤC ............................................................................................................ vii 
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. ix 
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................... x 
DANH SÁCH BẢNG ...........................................................................................xiii 
Chương 1 ................................................................................................................. 1 
TỔNG QUAN ......................................................................................................... 1 
1.1. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu trong và ngoài 
nước ..................................................................................................................... 1 
1.2. Tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................. 4 
1.3. Mục đích của đề tài ....................................................................................... 5 
1.4. Nhiệm vụ và giới hạn của đề tài: ................................................................... 5 
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5 
1.6. Điểm mới của đề tài: ..................................................................................... 5 
1.7. Giá trị thực tiễn của đề tài:............................................................................. 6 
Chương 2 ................................................................................................................. 7 
CƠ SỞ LÍ THUYẾT ................................................................................................ 7 

2.1 Tổng quan về nghịch lưu ................................................................................ 7 
2.2 Các cấu trúc bộ nghịch lưu đa bậc .................................................................. 8 
2.3 Kỹ thuật điều chế độ rộng xung (PWM) nghịch lưu 3 pha 5 bậc lai NPC...... 13 
Chương 3 ............................................................................................................... 20 
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SÓNG MANG VÀ KẾT QUẢ MÔ PHỎNG CỦA BỘ 
NGHỊCH LƯU BA PHA NĂM BẬC GỒM HAI MẠCH NPC BA BẬC .............. 20 
3.1 

Nguyên lí bộ nghịch lưu ba pha năm bậc NPC ......................................... 20 

3.2 

Kỹ thuật điều khiển bộ nghịch lưu ba pha năm bậc NPC .......................... 21 

Trang vii 


 

3.3 

Mô phỏng giải thuật đề xuất trên bộ nghịch lưu ba pha năm bậc NNPC ... 27 

3.4 

Kết luận .................................................................................................... 41 

Chương 4 ............................................................................................................... 42 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM ........................................................... 42 
VÀ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM .......................................................................... 42 

4.1 

Sơ đồ tổng thể mô hình thực nghiệm ........................................................ 42 

4.2 

Mô tả chi tiết mô hình thực nghiệm .......................................................... 42 

4.3 

Tổng thể mô hình thực nghiệm đã thi công ............................................... 56 

4.4   Mô tả mô hình thực nghiệm bằng kỹ thuật lập trình nhúng ......................... 57 
4.5 

Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 58 

CHƯƠNG 5 .......................................................................................................... 77 
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ................................................ 77 
5.1 Những kết quả đạt được................................................................................ 77 
5.2 Kết luận ........................................................................................................ 77 
5.3 Hướng phát triển của đề tài ........................................................................... 78 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 79 
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 80 
 
 

Trang viii 



 

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
 

Ac 
Am 

  : Ampe – Đơn vị đo dòng điện 
 
 
 
: Biên độ đỉnh sóng mang 
 
 
 
 
 
: Biên độ đỉnh sóng điều khiển 
 
 
 
 
: Alternative Phase Opposition Disposition 
0
   - sóng mang dạng tam giác bố trí dịch pha 180 .  
  : Tụ lọc nguồn DC. 
 
 
 

 
: Controled Pulse Width Modulation – Điều chế sóng mang có kiểm soát 
 
  : Tần số sóng mang 
 
 
 
 

 
 
 

IA 



ma 

  : Tần số sóng điều khiển 
 
 
: Neutral Point clamped Multilevel H-bridge Inverter  
  - Nghịch lưu đa bậc kiểu diode kẹp cầu H 
  : Dòng điện tải pha A. 
 
 
: Số khóa chuyển mạch/1 pha 
 
 

: Điện cảm tải. 
 
 
 
 
: Chỉ số điều chế. 
 
 
 
: Tỉ số điều chế biên độ 
 
 
 

mf 

 

APOD 

CPWM 
Fc 
fm 
H-NPC 

MSPWM 
PD 
PWM 



THD 

Vac 
Vd 
Vref 
 

 
 
 
 
 
 
 
 

Trang ix 

 

 

 

 

 

 
 

 
 

 
 
 
 

 
 
 
 

 

 

 

 

 
 
 
 

 
 
 
 

 

 

 

 
: Tỉ số tần số 
 
 
 
 
: Modified Sin Pulse width modulation  
– Điều chế độ rộng xung cải biên 
: In Phase Disposition - sóng mang dạng tam giác bố trí cùng pha.  
: Pulse width modulation - điều chế độ rộng xung 
: Điện trở tải. 
 
 
 
 
: Các khóa đóng ngắt. 
 
 
 
: Total Harmonic Distortion - Tổng méo dạng do sóng hài. 
: Voltage – Đơn vị đo điện áp 
 
 
: Điện áp dây nguồn lưới ba pha. 

 
 

  : Điện áp DC của bộ chỉnh. 
  : Điện áp tải tham chiếu  
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

DANH SÁCH HÌNH
 


Hình 2. 1: Bộ nghịch lưu áp dạng NPC .................................................................... 8 
Hình 2. 2: Bộ nghịch lưu áp dạng kẹp tụ .................................................................. 9 
Hình 2. 3: Bộ nghịch lưu đa bậc Cascade............................................................... 10 
Hình 2. 4: Bộ nghịch lưu áp dạng H-NPC .............................................................. 11 
Hình 2. 5: Bộ nghịch lưu áp NPC (gồm 2 bộ NPC) ................................................ 12 
Hình 2. 6: Dạng sóng mang, sóng điều khiển và xung kích điều chế liên tục ......... 15 
Hình 2. 7: Dạng sóng mang, sóng điều khiển và xung kích điều chế gián đoạn ...... 15 
Hình 2. 8: Đường đặc tuyến giữa chỉ số m và tỉ số biên độ sóng sin/biên độ sóng 
mang ..................................................................................................................... 15 
Hình 2. 9: Dạng sóng điều khiển và sóng mang MSPWM ..................................... 16 
Hình 2. 10: Dạng xung kích trong MSPWM .......................................................... 17 
Hình 2. 11: Giản đồ vector điện áp bộ nghịch lưu 3 bậc ......................................... 19 
Hình 3. 1: Bộ nghịch lưu gồm 2 mạch NPC 3 bậc dùng nguồn chung .................... 20
Hình 3. 2: Lưu đồ phát xung PWM dùng nhiều sóng mang.................................... 21
Hình 3. 3: Sơ đồ nguyên lí tạo xung PWM bằng nhiều sóng mang ........................ 23
Hình 3. 4: So sáng sóng mang và Uđk tạo xung kích .............................................. 24
Hình 3. 5: Kết quả mô phỏng so sánh 1 sóng sin với 4 sóng mang ......................... 25
Hình 3. 6: Mô tả nguyên lí giải thuật ..................................................................... 26
Hình 3. 7:Lưu đồ giải thuật .................................................................................... 27
Hình 3. 8: Sơ đồ khối trong Matlab ....................................................................... 28
Hình 3. 9: Sơ đồ khối mô phỏng biến tần lai 5 bậc NPC ........................................ 28
Hình 3. 10: Khối nguồn DC và chi tiết khối nguồn DC trong mô phỏng cân bằng tụ
 .............................................................................................................................. 29
Hình 3. 11: Điện áp và dòng điện tải khi chưa sử dụng giải thuật cân bằng tụ ........ 29
Hình 3. 12:Kết quả phân tích FFT điện áp trên tải với m=0.8 ................................ 30
Hình 3. 13:Kết quả phân tích FFT dòng điện tải với m=0.8 ................................... 30
Hình 3. 14:Kết quả phân tích FFT điện áp tải với m=0.866 ................................... 31
Hình 3. 15: Kết quả phân tích FFT dòng tải với m=0.866 ...................................... 31
Hình 3. 16: Dạng sóng điện áp và dòng điện tải với m=0.9 .................................... 32

Hình 3. 17: Kết quả phân tích FFT điện áp tải với m=0.9 ...................................... 32
Hình 3. 18: Kết quả phân tích FFT dòng điện tải với m=0.9 .................................. 33
Hình 3. 19: Điện áp và dòng điện tải khi sử dụng giải thuật cân bằng tụ ................ 33
Hình 3. 20: Kết quả phân tích FFT điện áp tải với m=0.8 ...................................... 34
Hình 3. 21: Kết quả phân tích FFT dòng điện tải với m=0.8 .................................. 34
Hình 3. 22: Kết quả phân tích FFT điện áp tải với m=0.866 .................................. 35
Hình 3. 23: Kết quả phân tích FFT dòng điện tải với m=0.866 .............................. 35
Hình 3. 24: Kết quả phân tích FFT điện áp tải với m=0.9 ...................................... 36
Hình 3. 25: Kết quả phân tích dòng điện trên tải với m=0.9 ................................... 36

Trang x 


 

Hình 3. 26: Điện áp trên tụ khi chưa cân bằng ....................................................... 37
Hình 3. 27: Độ chênh lệch điện áp khi tụ V cân bằng .......................................... 37
Hình 3. 29: Mô hình mô phỏng kỹ thuật cân bằng điện áp tụ ................................. 38
Hình 3. 30: Điện áp DC trên hai tụ không cân bằng ............................................... 38
Hình 3. 31: Méo dạng áp tham chiếu ..................................................................... 39
Hình 3. 32: Sơ đồ khối chức năng của khối Comparator and selector..................... 39
Hình 3. 33: Sóng điều khiển sau khi được xử lí qua khối Comparator and selector 40
Hình 3. 34: Điện áp VA1A2, VB1B2, VC1C2 ................................................................ 40
Hình 3. 35: Dạng sóng dòng tải Ita, Itb, Itc ............................................................... 40
Hình 3. 36: kết quả phân tích FFT cho thấy THD=0.75% ...................................... 41
 
Hình 4. 1: Sơ đồ tổng thể mô hình thực nghiệm ..................................................... 42
Hình 4. 2: Cầu chỉnh lưu và sơ đồ nguyên lí .......................................................... 43
Hình 4. 3: Sơ đồ đấu tụ .......................................................................................... 43
Hình 4. 4: Sơ đồ nối dây board 1 mạch gồm 12 IGBT ........................................... 44

Hình 4. 5: Mạch in board 12 IGBT ........................................................................ 44
Hình 4. 6: Board mạch thực tế gồm 2 bộ NPC 3 bậc .............................................. 45
Hình 4. 7: Hình dạng và sơ đồ chân của IGBT FGA25N120 ................................. 45
Hình 4. 8: Sơ đồ đấu dây bộ tải RL ........................................................................ 46
Hình 4. 9: kit vi xử lí DSP TMS32F28335 ............................................................. 47
Hình 4. 10: Sơ đồ bố trí 176 chân PGF/PTP LQFP của F28335 ............................. 49
Hình 4. 11: Sơ đồ khối chức năng của DSP F28335 .............................................. 50
Hình 4. 12: Sơ đồ nguyên lí hoạt động IGBT Driver .............................................. 51
Hình 4. 13: Sơ đồ mạch đệm nhằm nâng mức tín hiệu điều khiển từ Card DSP ..... 52
Hình 4. 14: Mạch đệm thực tế 24pin ...................................................................... 52
Hình 4. 15: Sơ đồ thiết kế mạch driver .................................................................. 53
Hình 4. 16: Sơ đồ tổng quan nguyên lí hoạt động mạch cảm biến áp ..................... 54
Hình 4. 17: Sơ đồ nguyên lí mạch cảm biến áp ...................................................... 54
Hình 4. 18: Mạch in board mạch cảm biến áp ........................................................ 55
Hình 4. 19: Mạch cảm biến dòng sử dụng ACS712 ............................................... 55
Hình 4. 20: Nguyên lí hoạt động cảm biến ACS712 .............................................. 56
Hình 4. 21: Mô hình thực tế mạch NPC 5 bậc Lai gồm 2 bộ NPC 3 bậc ................ 56
Hình 4. 22: Sơ đồ tín hiệu của hệ thống thực nghiệm với kỹ thuật lập trình nhúng. 57
Hình 4. 23: Mô hình thực nghiệm với kỹ thuật nhúng Simulink/Matlab................. 58
Hình 4. 24: Dạng sóng xung kích không điều khiển cân bằng điện áp tụ khi mô 
phỏng (a), và thực nghiệm (b). ............................................................................... 59
Hình 4. 25: Dạng sóng điện áp tâm nguồn pha a trên tải khi mô phỏng (a), và thực 
nghiệm (b) ............................................................................................................. 59
Hình 4. 26: Dạng sóng dòng điện pha a khi mô phỏng (a), và thực nghiệm (b) ...... 60

Trang xi 


 


Hình 4. 27: Kết quả phân tích THD dòng tải khi mô phỏng (a), và thực nghiệm (b)
 .............................................................................................................................. 60
Hình 4. 28: Mô hình lập trình nhúng giải thuật cân bằng áp tụ ............................... 61
Hình 4. 29: Hình dạng xung kích giữa mô phỏng (a), và thực nghiệm (b) .............. 61
Hình 4. 30: Dạng sóng điện áp tâm nguồn pha a khi điều khiển cân bằng điện áp tụ 
giữa mô phỏng (a), và thực nghiệm (b) .................................................................. 62
Hình 4. 31: Dạng sóng dòng điện tải pha a khi thực hiện điều khiển cân bằng điện 
áp tụ giữa mô phỏng (a), và thực nghiệm (b) ......................................................... 62
Hình 4. 32: Kết quả phân tích THD dòng tải giữa mô phỏng (a), và thực nghiệm (b)
 .............................................................................................................................. 63
Hình 4. 33: Dạng sóng điện áp và dòng điện với Fsm=3kHz ................................. 64
Hình 4. 34: Dạng sóng điện áp và dòng điện khi Fsm=15kHz ................................ 64
Hình 4. 35: dạng sóng điện áp và dòng điện khi Fsm=20kHz ................................ 65
Hình 4. 36: Đặc tính đáp ứng điện áp theo tần số đóng ngắt .................................. 65
Hình 4. 37: Đặc tính đáp ứng dòng điện theo tần số đóng ngắt .............................. 66
Hình 4. 38: Dạng sóng điện áp và dòng điện tải với Vd=50V ................................ 66
Hình 4. 39: Dạng sóng điện áp trên tải với Vd=60V .............................................. 67
Hình 4. 40: Dạng sóng dòng điện trên tải với Vd=60V .......................................... 67
Hình 4. 41: Dạng sóng điện áp trên tải với Vd=70V .............................................. 67
Hình 4. 42: Dạng sóng dòng điện trên tải với Vd=70V .......................................... 68
Hình 4. 43: Dạng sóng điện áp trên tải với Vd=80V .............................................. 68
Hình 4. 44: Dạng sóng dòng điện trên tải với Vd=80V .......................................... 68
Hình 4. 45: Dạng sóng điện áp trên tải với Vd=90V .............................................. 69
Hình 4. 46: Dạng sóng dòng điện trên tải với Vd=90V .......................................... 69
Hình 4. 47: Dạng sóng điện áp trên tải với Vd=100V ............................................ 69
Hình 4. 48: Đặc tuyến THD điện áp theo chỉ số m ................................................. 75
Hình 4. 49: Dạng sóng điện áp 3 pha trên mô phỏng (a) và thực nghiệm (b) .......... 76
Hình 4. 50: Khảo sát độ lệch pha của 3 pha ........................................................... 76
 


Trang xii 


 

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3. 1: So sánh THD khi thay đổi chỉ số điều chế m ........................................ 33 
Bảng 3. 2: So sánh THD điện áp và dòng điện khi thay đổi m ............................... 36 
Bảng 4. 1: So sánh THD dòng điện tải giữa hai giải thuật điều khiển .................... 63
Bảng 4. 2: So sánh THD khi thay đổi điện áp Vd .................................................. 70
Bảng 4. 3: So sánh THD điện áp giữa mô phỏng và thực nghiệm khi thay đổi chỉ số 
điều chế m ............................................................................................................. 72
 
 

Trang xiii 


Chương 1 

Chương 1

TỔNG QUAN
 
1.1. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu trong và ngoài
nước
1.1.1. Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu 
Từ  thập  niên  80  của  thế  kỷ  XX,  kỹ  thuật  điện  tử  chỉ  được  ứng  dụng  trong 
những mạch điều khiển, đo lường, khống chế, bảo vệ…hệ thống điện công nghiệp 
gọi là điện tử công nghiệp. 

Đến thập niên 90 của thế kỷ XX, kỹ thuật điện tử đã ứng dụng khá rộng rãi và 
thành công trong việc thay thế các khí cụ điện từ dùng để đóng ngắt cung cấp nguồn 
cho  những  phụ  tải  một  pha,  ba  pha,  làm  các  bộ  nguồn  công  suất  lớn  trong  công 
nghiệp…Với ưu điểm là kích thước nhỏ gọn, điều khiển dễ dàng, đáp ứng tần số được 
mở rộng, khả năng về công suất, điện áp, dòng điện và độ tin cậy ngày càng được cải 
tiến dần.  
Ngày nay, với tốc độ phát triển công nghiệp rất nhanh, đi kèm theo đó là các 
yêu cầu cao trong khâu truyền động động cơ, đó là khâu không thể thiếu được trong 
các dây chuyền công nghiệp. Nhiệm vụ chính của hệ thống truyền động là thực hiện 
điều khiển chính xác các cơ cấu chấp hành để tạo nên các chuyển động phức tạp.  
Việc phát triển công nghệ bán dẫn đã giúp chế tạo các bộ điều khiển điện tử 
công suất để đáp ứng yêu cầu truyền động ngày càng phức tạp trên. Một trong những 
thiết bị góp phần quan trọng trong lĩnh vực điều khiển truyền động điện đó là bộ biến 
đổi tần số hay còn gọi là biến tần. Có 2 loại biến tần là biến tần tĩnh và biến tần động. 
Biến tần tĩnh dựa trên việc điều khiển đóng ngắt các khóa bán dẫn công suất và chúng 
được sử dụng trong một số ứng dụng như: Bộ biến đổi tần số cho động cơ, bộ lưu 
điện (UPS), nguồn cấp điện chung và cũng cho bộ cấp năng lượng trên mặt đất (GPU) 
cho máy bay. Biến tần tĩnh thường được chia ra thành 2 loại là biến tần trực tiếp và 

Trang 1 


Chương 1 

biến tần gián tiếp. Việc điều khiển biến tần gián tiếp tập trung vào điều khiển mạch 
nghịch lưu, tức là điều khiển biến đổi DC/AC. Nghiên cứu điều khiển nghịch lưu đã 
có từ hơn 30 năm qua. Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu các phương pháp 
điều khiển nghịch lưu đã và đang được thực hiện ngày một nhiều hơn và chủ yếu tập 
trung vào các mạch nghịch lưu đa bậc. Hiện nay có 2 hướng nghiên cứu về giải thuật 
nghịch lưu đa bậc là kỹ thuật nghịch lưu theo điều chế vector không gian và kỹ thuật 

nghịch lưu điều chế sóng mang. Năm 2005, tạp chí IEE Proceedings Electric Power 
Applications đã đăng tải nghiên cứu của Nguyen Van Nho và Myung-Joong Youn, 
trong bài viết này các tác giả đã nêu ra một lý thuyết mới cho phép giải tích hóa tương 
quan SVPWM và CPWM. Kết quả nghiên cứu trên đã giúp thống nhất hai trường 
phái nghiên cứu SVPWM và CPWM, hoàn thiện kỹ thuật đa điều chế cho phép điều 
khiển toàn diện bộ nghịch lưu đa bậc. Hiện nay bộ nghịch lưu áp đa bậc 3 pha được 
sử dụng rộng rãi do những ưu điểm của nó như công suất cao hơn, chất lượng dòng 
điện và điện áp ngõ ra tốt hơn, mạch lọc ngõ ra nhỏ hơn v.v.. và ứng dụng thực tiễn 
của nó đạt hiệu quả rất cao. Với cấu hình nghịch lưu 3 bậc chúng ta đã có khá nhiều 
nghiên cứu và về cơ bản nghịch lưu 3 bậc đã bắt đầu tiến tới việc sản xuất và thương 
mại hóa. Tuy nhiên, cấu hình nghịch lưu 3 bậc cũng đã bắt đầu bộc lộ một số nhược 
điểm  mà  ta khó  khắc  phục. Ví dụ  như độ  méo  hài  tổng  khá  lớn,  điện  áp common 
mode khá lớn [3,6] và việc triệt tiêu điện áp này là khá khó khăn. Vì vậy vấn đề đặt 
ra là phải nghiên cứu cấu hình mới giải quyết thỏa mãn các yêu cầu thực tế đề ra. Cấu 
hình nghịch lưu 5 bậc lai là một cấu hình nghịch lưu cho thấy nhiều khả năng đáp 
ứng điều này. Chính vì vậy việc chọn hướng nghiên cứu của đề tài là: “ Nghiên cứu 
bộ nghịch lưu 3 pha 5 bậc gồm 2 bộ NPC 3 bậc ” là phù hợp và cấp bách. 
1.1.2. Các kết quả trong và ngoài nước đã công bố
1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước:  
Trong  những  năm  vừa  qua  các  nhóm  nghiên  cứu  trong  nước  có  khá  nhiều 
nghiên cứu về nghịch lưu đa bậc. Nghiên cứu bộ nghịch lưu ba pha năm bậc NPC của 
tác giả Danh Tuấn Lê đã trình bày mô phỏng và thực nghiệm bằng phương pháp điều 

Trang 2 


Chương 1 

chế mới cho biến tần lai H-NPC 5 bậc sử dụng một sóng mang có số lần chuyển mạch 
ít, hiệu quả trong việc giảm common-mode với THD Uta = 7.4% [1]. 

Vấn đề cân bằng điện thế điểm trung tính trong biến tần NPC 3 bậc dùng ZeroSequence  Volttage  đã  được  tác  giả  Lê  Văn  Mạnh  Giàu  trình  bày  mô  phỏng  trên 
Matlab với nhiều chỉ số điều chế và tải khác nhau để kiểm tra độ chính xác của giải 
thuật, với số lần chuyển mạch cao và THD Uta= 35,66% [2]. 
Năm 2012, tại hội nghị toàn quốc lần thứ 6 về cơ điện tử - VCM – 2012 nhóm 
tác giả Nguyễn Văn Nhờ, Đới Văn Môn, Trần Quốc Hoàn, Quách Thanh Hải đã trình 
bày một nghiên cứu nhằm cân bằng điện áp hai tụ điện một chiều trong nghịch lưu 3 
bậc NPC, với số lần chuyển mạch cao và THD Uta= 50,99% [3]. 
Trong  luận  án  tiến  sĩ  “Nghiên  cứu  kỹ  thuật điều  chế  độ  rộng  xung  để  điều 
khiển tối ưu nghịch lưu đa bậc”, tác giả Quách Thanh Hải đã phân tích các cấu trúc 
nghịch lưu đa bậc bao gồm các nghịch lưu chuẩn truyền thống và các mạch nghịch 
lưu lai hiện nay (bằng mô phỏng và thực nghiệm) [4]. 
1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 
Có khá nhiều nghiên cứu ngoài nước liên quan đến đề tài đã đề xuất trong đó 
phải kể đến các nghiên cứu sau: 
-  “A  Novel  Switching  Sequence  Design  for  Five-Level  HNPC-Bridge 
Inverters With Improved Output Voltage Spectrum and Minimized Device Switching 
Frequency” [5]. Đây là nghiên cứu tiêu biểu cho hướng điều chế sử dụng kỹ thuật 
SVPWM. Bài báo tập trung trình bày một trình tự chuyển mạch theo điều chế vector 
không gian nhằm tối ưu hóa cho các cải thiện giảm hài bậc cao và giảm tần số chuyển 
mạch  của  các  khóa  công  suất.  Cấu  hình  nghịch  lưu  trong  nghiên  cứu  là  cấu  hình 
nghịch lưu lai 5 bậc. Trong đó, mỗi pha của nghịch lưu bao gồm hai nhánh NPC, một 
nhánh được kết nối với thiết bị đầu ra (tải) và nhánh còn lại kết nối với điểm trung 
tính. Mỗi được cung cấp bởi nguồn DC độc lập.  

Trang 3 


Chương 1 

-  “A  Multilevel  SVPWM  Algorithm  for  Linear  Modulation  and  Over 

Modulation Operation” [6]. Bài báo này đề xuất một thuật toán SVPWM chung cho 
biến  tần  đa bậc  dựa trên  tiêu  chuẩn SVPWM hai  bậc. Kể từ  khi các phương pháp 
SVPWM đa cấp đề xuất sử dụng điều chế hai bậc để tính toán trước đó, việc tính toán 
trên cho một biến tần n bậc trở nên dễ dàng hơn. Các thuật toán SVPWM đề xuất có 
thể được áp dụng trong cả hai chế độ điều chế tuyến tính và chế độ quá điều chế. Biến 
tần 5 bậc NPC sử dụng các phương pháp đã được đề xuất ở trên, với số lần chuyển 
mạch ít và THD < 5% . 
1.2. Tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trong những năm gần đây việc nghiên cứu các phương pháp điều khiển nghịch 
lưu đã và đang được thực hiện ngày càng nhiều hơn và với sự phát triển nhanh chóng 
của khoa học kỹ thuật và công nghệ trên thế giới, Việt Nam cũng đang từng ngày hội 
nhập và tiếp nhận những thành tựu mới của khoa học và công nghệ.  
Đặc biệt trong công nghiệp điện tử, các thiết bị điện tử công suất được sản 
xuất ngày càng nhiều, được ứng dụng trong công nghiệp và đời sống hằng ngày phát 
triển hết sức mạnh mẽ. 
Để đáp ứng cho nhu cầu thực hành trong lĩnh vực tự động hóa ngày nay tại các 
trường Đại học, Cao đẳng, các phòng thí nghiệm phải trang bị rất nhiều các mô hình 
thí nghiệm hiện đại, đắt tiền. Đối với một số trường, nguồn kinh phí để đáp ứng cho 
nhu cầu này lại rất hạn chế. Điểm chung của các mô hình này là bộ điều khiển có khả 
năng nhúng các thuật toán điều khiển thông minh. Trong lĩnh vực tự động hóa, có rất 
nhiều thuật toán điều khiển từ cổ điển đến hiện đại đòi hỏi bộ điều khiển phải xử lý 
với tốc độ rất nhanh. Công cụ để thực hiện triệt để vấn đề này tại thời điểm hiện nay 
là DSP TMS320F28335 kết hợp với Matlab. Đây là một công cụ mạnh, linh hoạt mà 
giá thành lại rất phù hợp. 
Việc kết hợp giữa IC DSP TMS320F28335 và Matlab sẽ tạo ra nhiều bộ điều 
khiển linh hoạt, giúp người học hiểu rõ hơn các giải thuật điều khiển trong lĩnh vực 
tự động hóa mà không cần thiết phải thí nghiệm trên nhiều đối tượng. 

Trang 4 



Chương 1 

1.3. Mục đích của đề tài
Nghiên  cứu  phương  pháp  kỹ  thuật  điều  chế  độ  rộng  xung  cải  biến  cho  bộ 
nghịch lưu áp 5 bậc lai NPC. 
Thực hiện mô phỏng giải thuật đề xuất trên phần mềm Matlab và thực nghiệm 
trên mô hình nghịch lưu 3 pha 5 bậc lai NPC. Từ kết quả so sánh giữa mô phỏng với 
mô hình thực nghiệm sẽ đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo và các ứng dụng cho 
nghịch lưu 5 bậc lai NPC trên cơ sở các bộ tiêu chuẩn Việt Nam về nguồn điện. 
1.4. Nhiệm vụ và giới hạn của đề tài:
- Thành lập mô hình và mô phỏng giải thuật đề xuất trên Matlab 
-  Xây  dựng  mô  hình  thực  nghiệm  và  Lập  trình  nhúng  DSP  F28335  bằng 
Matlab/Simulink để thực nghiệm trên mô hình thực tế. Mục tiêu kết quả thực nghiệm 
phải đạt được 50% so với mô phỏng. 
- Đánh giá, báo cáo các kết quả mô phỏng và kết quả thực nghiệm 
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu các kỹ thuật điều chế PWM cho nghịch lưu đa bậc 
- Ứng dụng kỹ thuật điều chế CPWM xây dựng mô hình mô phỏng và thuật 
toán  điều  khiển  sử  dụng phần  mềm Matlab cho  bộ nghịch  lưu  ba pha  năm bậc  lai 
NPC. 
- Thực nghiệm giải thuật trên mô hình nghịch lưu 5 bậc lai NPC.  
- So sánh kết quả thực nghiệm và mô phỏng kết hợp với các TCVN để rút ra 
các kết luận trong việc ứng dụng thực tế nghịch lưu 5 bậc lai NPC. 
1.6. Điểm mới của đề tài:
- Đề tài đã triển khai ứng dụng phương pháp điều chế CPWM trên cấu hình 
nghịch lưu 3 pha 5 bậc lai NPC. 
- Mô phỏng và thực nghiệm giải thuật CPWM trên nghịch lưu 3 pha 5 bậc lai 
NPC 


Trang 5 


Chương 1 

- Dựa trên các tiêu chuẩn TCVN để đề xuất khả năng và phạm vi ứng dụng 
của nghịch lưu 3 pha 5 bậc lai NPC  
1.7. Giá trị thực tiễn của đề tài:
- Nghiên cứu làm tài liệu giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành điện, đặc biệt 
trong lĩnh vực điện tử công suất.  
- Cho thấy khả năng triển khai và ứng dụng nguyên lý điều chế CPWM trên 
cấu hình nghịch lưu 3 pha 5 bậc lai NPC. 
- Xác định được phạm vi ứng dụng của nghịch lưu 3 pha 5 bậc lai NPC 

Trang 6 



×