Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tuần 8. Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 22 trang )

Luyện từ và câu


Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu

Kiểm tra bài cũ:

Tìm các từ chỉ hoạt động của người


Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu

Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy


Tõ chØ ho¹t ®éng, tr¹ng th¸i.
* Hoạt động là sự vận động, cử động,
thường là nhằm một mục đích nào đó.
* Trạng thái là cách tồn tại của một
vật xét về những mặt ít nhiều đã ổn định,
không đổi.


1. Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật
và sự vật trong những câu sau:
a) Con trâu ăn cỏ.
b) Đàn bò uống nước dưới sông.
c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.



1. Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật
và sự vật trong những câu sau:
a) Con trâu ăn cỏ.
b) Đàn bò uống nước dưới sông.
c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.



1. Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật
và sự vật trong những câu sau:
a) Con trâu ăn cỏ.
b) Đàn bò uống nước dưới sông.
c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực sỡ.



1. Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật
và sự vật trong những câu sau:
a) Con trâu ăn cỏ.
b) Đàn bò uống nước dưới sông.
c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực sỡ.



1. Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật
và sự vật trong những câu sau:
a) Con trâu ăn cỏ.
b) Đàn bò uống nước dưới sông.
c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực sỡ.

Kết luận:

- Hoạt động của loài vật: ăn, uống
- Trạng thái của sự vật: tỏa


2. Điền từ thích hợp ( giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn )
với mỗi chỗ trống trong bài đồng dao dưới đây:
Con mèo, con mèo
……… theo con chuột
…….. vuốt, ………nanh
Con chuột ………..quanh
Luồn hang ……….hốc.
Đồng dao



giơ,
Giơ đuổi,
Đuổi
đuổi,
chạy,
chạy
chạy,
nhe,
nhenhe,
luồn
luồnluồn)
2. Điền từ thích hợp (giơ,
vào mỗi chỗ trống trong bài đồng dao dưới đây:


Con mèo, con mèo
……… theo con chuột
……… vuốt, ……… nanh
Con chuột ……… quanh
Luồn hang ……… hốc.
Đồng dao


3. Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp
trong mỗi câu sau:
a) Lớp em học tập tốt lao động tốt.
b) Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
c) Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.


3. Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp
trong mỗi câu sau:
a) Lớp em học tập tốt , lao động tốt.


3. Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong
mỗi câu sau:
a) Lớp em học tập tốt , lao động tốt.
b) Cô giáo chúng em rất yêu thương , quý mến học sinh.
c) Chúng em luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo.
Ta dùng dấu phẩy để tách rõ các bộ phận câu giống
nhau ( hay bộ phận câu có cùng nhiệm vụ với nhau)



Cô giáo chúng
em rất yêu
thương học
sinh. Cô giáo
chúng em rất
quý mến học
sinh.

Cô giáo chúng
em rất yêu
thương, quý
mến học sinh.


Viết các từ chỉ hoạt động của ng
ời và vật có trong bức tranh trên.


Củng cố - Dặn dò
Ôn lại các từ chỉ hoạt động, trạng
thái.
Chuẩn bị bài cho tiết Luyện từ và
câu tuần sau.




×