Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chi thi ve viec chu dong phong chong cac vu kien TM nuoc ngoai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.07 KB, 8 trang )

chỉ thị
của Thủ tớng chính phủ Số 20/2005/CT-TTg
ngy 09 tháng 6 năm 2005 Về việc chủ động phòng,
chống các vụ kiện thơng mại nớc ngoi

Trong nền thơng mại quốc tế thờng nẩy sinh các vụ kiện thơng mại. Nớc ta
ngày càng mở rộng quan hệ kinh tế - thơng mại với nớc ngoài, hội nhập ngày càng
sâu vào nền kinh tế quốc tế và do đó phải đối mặt với nhiều hành vi bảo hộ mậu dịch,
các vụ kiện thơng mại của nớc ngoài nh: kiện bán phá giá, chống trợ cấp, áp dụng
các biện pháp "tự vệ"... cũng nh các vụ kiện của các doanh nghiệp nớc ngoài.
Tình hình đó đặt ra yêu cầu cấp bách phải có những biện pháp đồng bộ, hữu
hiệu để phòng, chống các vụ kiện thơng mại nêu trên, bảo vệ lợi ích của Nhà nớc và
của các doanh nghiệp. Vì mục đích đó, các Bộ, ngành, các địa phơng và các doanh
nghiệp cần thực hiện các nhiệm vụ và biện pháp dới đây:

I. Một số nguyên tắc chủ yếu trong việc
phòng, chống các vụ kiện thơng mại với nớc ngoi

1. Cần coi việc chủ động phòng ngừa các vụ kiện thơng mại là yêu cầu hàng
đầu.
2. Khi nẩy sinh vụ kiện, cần tích cực, chủ động thực hiện các biện pháp cần thiết
để xử lý vụ kiện theo hớng hạn chế tới mức thấp nhất những hậu quả tiêu cực đối với
ngành sản xuất và các doanh nghiệp nớc ta.
3. Cần nắm vững và vận dụng nhuần nhuyễn các quy định của luật pháp quốc tế
cũng nh pháp luật các nớc liên quan và pháp luật nớc ta.
4. Bên cạnh việc xử lý các khía cạnh pháp lý, cần áp dụng đồng bộ những biện
pháp khác, từ vận động hành lang tới liên kết với các bên bị khởi kiện và các doanh
nghiệp nhập khẩu, cũng nh đấu tranh trên mặt trận d luận.
5. Các cơ quan quản lý nhà nớc chịu trách nhiệm thông tin, hớng dẫn, hỗ trợ
các doanh nghiệp; các doanh nghiệp, Hiệp hội ngành hàng đóng vai trò chủ yếu trong
việc phòng, chống các vụ kiện thơng mại với nớc ngoài.


6. Các doanh nghiệp cần hiệp đồng, liên kết nhằm phòng, chống các vụ kiện
thơng mại có nhân tố quốc tế.

II. Các biện pháp phòng tránh các vụ kiện thơng mại

Để phòng tránh các vụ kiện thơng mại cần tiến hành các biện pháp sau:
1. Nắm vững và thực thi nghiêm chỉnh các quy định, thủ tục pháp lý quốc tế và
của các nớc nhập khẩu để phòng tránh việc nẩy sinh các vụ kiện thơng mại.


2
2. Bảo đảm tính pháp lý chặt chẽ của các hợp đồng kinh tế - thơng mại với các
đối tác nớc ngoài.
3. Đa dạng hoá thị trờng xuất khẩu, có cơ cấu xuất khẩu hợp lý trên từng mặt
hàng, thị trờng; tránh tình trạng gia tăng đột biến việc xuất khẩu một số mặt hàng tại
một thị trờng trong một thời gian ngắn. Trong trờng hợp cần thiết có thể áp dụng
một số biện pháp tạm thời để điều tiết luồng hàng xuất khẩu.
4. Theo dõi sát sao, dự báo kịp thời động thái của các nớc nhập khẩu (cả nhà
nớc lẫn doanh nghiệp) để sớm có biện pháp phòng ngừa.
5. Trong quá trình kinh doanh cần bảo đảm nghiêm chỉnh các quy định về thống
kê, kế toán, lu trữ hồ sơ... phòng khi nẩy sinh vụ kiện thì có đủ t liệu cần thiết để
bảo vệ lợi ích.
6. Quản lý chặt chẽ việc cp Giy chng nhn xut x hng hóa (C/O): tng
cng công tác kim tra, giám sát vic cp C/O; chống hiện tợng gian lận C/O bằng
cách nhập hàng của nớc thứ ba rồi sử dụng C/O của Việt Nam để xuất khẩu.
7. Hiệp hội ngành hàng Việt Nam nếu thấy cần và có khả năng thì thơng thảo
với Hiệp hội các nhà sản xuất của nớc nhập khẩu dự kiến khởi kiện để có sự điều
chỉnh thích hợp nhằm bảo đảm lợi ích hợp lý của cả hai bên, đồng thời phối hợp với
Hiệp hội các nhà nhập khẩu và tiêu dùng để ngăn ngừa nẩy sinh vụ kiện.
8. Trong các vụ kiện đối với doanh nghiệp đơn lẻ thì doanh nghiệp bị khởi kiện,

nếu điều kiện và pháp luật cho phép thơng thảo với bên nguyên để đi tới giải pháp
thoả hiệp, tránh đa vụ việc ra các cơ quan thực thi pháp luật.

III. Các biện pháp xử lý khi các vụ kiện
thơng mại nẩy sinh

Khi nẩy sinh vụ kiện cần thực hiện các giải pháp sau:
1. Bộ Thơng mại phối hợp với Bộ Ngoại giao (bao gồm cả Cơ quan đại diện
ngoại giao ở nớc phát sinh vụ kiện) kịp thời cung cấp cho các doanh nghiệp và Hiệp
hội ngành hàng mọi thông tin cần thiết (luật pháp nớc sở tại, trình tự tiến hành vụ
kiện, các nguyên đơn...), đồng thời hớng dẫn cặn kẽ các công việc cần tiến hành.
2. Nếu vụ kiện liên quan tới nhiều doanh nghiệp thì Hiệp hội ngành hàng đứng
ra liên kết, điều phối các hoạt động của các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ, đúng thể thức và thời hạn các yêu cầu mà
cơ quan điều tra nớc ngoài đặt ra, chun b chu áo v tích cc hp tác với c quan
iu tra nc ngoi trong các cuc iu tra ti ch.
Các doanh nghiệp cần phối hợp hoạt động một cách chặt chẽ, không gây khó
khăn cho hoạt động chung, không hành động đơn lẻ vì lợi ích riêng.
3. Các doanh nghiệp cần cử những cán bộ, chuyên gia có kiến thức về pháp lý,
có kinh nghiệm tham gia xử lý các vụ kiện, nếu cần thì thuê Công ty t vấn luật trong
hoặc ngoài nớc để giúp xử lý vụ kiện.
4. Các doanh nghiệp (hoặc Hiệp hội ngành hàng) cần nghiêm chỉnh theo đuổi vụ
kiện, nếu thủ tục đòi hỏi hoặc cho phép thì cần cử đại diện có thẩm quyền tham dự các
phiên điều trần, xét xử.


3
5. Tích cực tiến hành hot ng vn ng hnh lang (lobby) v quan h công
chúng (public relations) để hỗ trợ cho việc kháng kin. Các cơ quan có trách nhiệm,
Hiệp hội ngành hàng, các doanh nghiệp liên quan cần chủ động cung cấp thông tin,

định hớng cho các cơ quan truyền thông để hỗ trợ cho việc xử lý vụ kiện.
6. Tuỳ trờng hợp cụ thể và quy định của luật pháp có thể đa ra xử lý tại các
thể chế song phơng hoặc đa phơng về trọng tài hoặc hoà giải, kể cả tại WTO sau khi
nớc ta gia nhập.
7. Trong quá trình xử lý vụ kiện, nếu các quy định của luật pháp cho phép và có
khả năng hiện thực thì tiến hành đàm phán với các đối tác hữu quan về giải pháp thoả
hiệp.
8. Sau khi kết thúc vụ kiện, các Bộ, ngành, Hiệp hội ngành hàng, các doanh
nghiệp liên quan phối hợp đề ra các biện pháp thích hợp để thực thi các phán quyết,
rút kinh nghiệm, sắp xếp lại sản xuất kinh doanh để hạn chế hậu quả (nếu có) đối với
ngành hàng mình.

IV. Phân công trách nhiệm giữa các cơ quan
nh nớc, các doanh nghiệp, Hiệp hội ngnh hng,
các tổ chức x hội

1. B Thng mi
Gi vai trò iu phi gia các B, ngnh trong vic phòng ngừa và gii quyt
các v kin thng mi vi nc ngoi.
a) Nắm vững lut pháp quc t (WTO) v lut pháp nc s ti liên quan n
tranh chấp thơng mại quốc tế, phi hp vi các B, ngnh, Hip hi ngnh hng v
các a phng tuyên truyn, ph bin cho các doanh nghip;
b) Ch o b phn Thng v ở nớc ngoài cung cp s liu thng kê thị
phn xut khu ca Vit Nam vo th trng nớc sở tại; tìm hiu tình hình các
nc xut khu chính có mt hng xut khu tng t nh Vit Nam v th phn
xut khu ca nhng nc ny, động thái của các doanh nghiệp sản xuất và nhà
nớc sở tại... để cung cấp cho các doanh nghiệp;
c) Đa ra các cảnh báo sớm về khả năng có thể xảy ra vụ kiện, góp ý cho các
doanh nghiệp, Hiệp hội ngành hàng để có sự điều chỉnh thích hợp và chuẩn bị đối phó
với vụ kiện;

d) Tip nhn, nghiên cu v tng hp các thông tin u tiên v các v kin
(n kin, nguyên n, s liu thng kê liên quan...) có bin pháp x lý kp thi;
đ) Phi hp vi các B qun lý sn xut v c quan có liên quan xây dựng
phơng án giải quyết vụ kiện, h tr các doanh nghip Vit Nam chun b các ti
liu cn thit;
e) H tr doanh nghip v Hip hi ngnh hng xây dng phng án thị
trng để phòng tránh tranh chấp thơng mại quốc tế. Hng dn các doanh nghip
thực thi phán quyết, khc phc tác ng tiêu cực ca v kin;


4
g) Tìm hiu thông tin cần thiết về các công ty t vấn luật, công ty vận động
hành lang để cung cấp cho các doanh nghiệp;
h) Phi hp vi B Ngoi giao tin hnh vận động hành lang và thực hiện các
quan h công chúng tại các nớc sở tại ủng hộ quyền lợi chính đáng của các doanh
nghiệp Việt Nam, bảo đảm đối xử công bằng;
i) Phối hợp với Bộ Ngoại giao xây dựng, củng cố Thơng vụ tại một số nớc là
đối tác lớn của nớc ta để có thể làm tròn nhiệm vụ trong việc xử lý các vụ tranh chấp
thơng mại;
k) Quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc cấp Chứng nhận xuất xứ C/O, phải kiểm tra
kỹ nguồn gốc hàng hoá trớc khi cấp C/O và có biện pháp kiên quyết ngăn chặn việc
giả mạo hoặc cấp sai C/O dẫn tới các vụ kiện.
2. B Ngoi giao
a) Tin hnh vn ng ngoại giao phn bác các quan im sai trái, tranh thủ
sự ủng hộ hoặc thông cảm đối với các doanh nghiệp Việt Nam, bảo đảm vụ việc đợc
xử lý công bằng;
b) Trong trng hp có nhiu nc cùng b kin, cùng với B Thng mi
tng cng vn ng, phi hp vi các nc b kin có i sách chung (nếu cần
thiết) trong vic ngn chn v i phó vi v kin;
c) Ch o Cơ quan đại diện ngoại giao ở nớc ngoài thu thp, theo dõi thông tin

h tr cho các cơ quan, doanh nghiệp, Hiệp hội ngành hàng trong nc gii
quyt v kin và cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc lựa chọn Công ty
t vấn luật, Công ty vận động hành lang;
d) Theo dõi cht ch, tng hp d lun báo chí trong quá trình din bin v
kin, xut phng án x lý;
đ) Cng cố Cơ quan đại diện ngoại giao tại các thị trờng xuất khẩu chủ lực của
nớc ta để đáp ứng yêu cầu góp phần xử lý thoả đáng các vụ tranh chấp thơng mại.
3. B K hoch và u t
a) Rà soát và điều chỉnh lại các quy định hiện hành nêu trong giấy phép đầu t
(tỷ lệ xuất khẩu bắt buộc, tỷ lệ nội địa hoá...), nhằm tạo điều kiện để chứng minh cho
các doanh nghiệp đang thực sự hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trờng phù hợp
với các nguyên tắc của Tổ chức Thơng mại thế giới - WTO;
b) Phối hợp với các Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Ban Quản lý Khu công nghiệp,
Khu chế xuất tăng cờng theo dõi, ngăn ngừa những hoạt động của doanh nghiệp có
vốn đầu t nớc ngoài có thể có những hành vi không minh bạch đa tới các vụ kiện
quốc tế; lu ý xem xét kỹ việc cấp phép đầu t cho các doanh nghiệp nớc ngoài đầu
t vào Việt Nam gia công, lắp ráp đơn giản hoặc sản xuất những mặt hàng mà tại nớc
chính quốc của họ đang bị kiện hoặc đang bị áp dụng thuế bán phá giá ...;
c) Trong trờng hợp các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài có sản phẩm,
dịch vụ xuất khẩu ra nớc ngoài bị kiện, Bộ Kế hoạch và Đầu t cùng Bộ Thơng mại,
các Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Ban Quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất có trách
nhiệm hớng dẫn, giúp đỡ các doanh nghiệp này phối hợp với các doanh nghiệp, Hiệp
hội ngành hàng Việt Nam để phối hợp trong việc xử lý các vụ kiện đợc nêu trong Chỉ
thị này, nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của các nhà đầu t.
4. Bộ Tài chính


5
a) Phối hợp với Phòng Thơng mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội ngành
hàng phổ biến, cung cấp thông tin về các văn bản quy định liên quan đến kế toán,

kiểm toán, hớng dẫn các doanh nghiệp tuân thủ nguyên tắc quản lý minh bạch sổ
sách kế toán làm cơ sở cho đấu tranh tự bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp nếu xẩy ra
các vụ kiện thơng mại;
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp xử lý các vớng mắc về hệ thống tài chính, kế toán,
giải thích các văn bản liên quan khi có đề nghị;
c) Rà soát lại và hoàn thiện các văn bản chuẩn mực kế toán Việt Nam phù hợp
với thông lệ quốc tế để tránh tạo nên một nguyên cớ cho các vụ kiện.
5. Các B, ngnh qun lý sn xut liên quan có trách nhiệm
a) Hớng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng chiến lợc xuất khẩu phù hợp
tránh nguy c bị kin;
b) Chủ trì, phi hp vi Bộ Thơng mại và các B, ngnh có liên quan tin
hnh kho sát, theo dõi tình hình sn xut, kinh doanh v xut khu ca các doanh
nghip Vit Nam nm trong danh sách có nguy cơ b kin cao để hớng dẫn phơng
cách phòng ngừa khả năng bị kiện;
c) Trên cơ sở theo dõi, phân tích đánh giá thông tin thị trờng đối với sản phẩm,
dịch vụ thuộc ngành mình quản lý, tng cng công tác d báo th trng, cung cp
cho doanh nghiệp các thông tin cần thiết về th phn xut khu ca Vit Nam v các
nc khác tại các th trng chính để giúp các doanh nghiệp, Hiệp hội ngành hàng có
thêm thông tin định hớng, điều chỉnh cơ cấu sản xuất và xuất khẩu hợp lý;
d) Phi hp vi Bộ Thơng mại và B/ngành có liên quan, hớng dẫn, hỗ trợ
các Hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp trong quá trình x lý v kin, xử lý các hậu
quả của vụ kiện.
6. Các c quan khác
a) Bộ T pháp và Bộ Giáo dục và Đào tạo khảo sát số lợng, trình độ cán bộ
pháp lý hiện có, sinh viên luật pháp quốc tế; trên cơ sở đó xây dựng phơng án đào
tạo, bồi dỡng cán bộ chuyên ngành tham gia xử lý các vụ tranh chấp, kiện tụng
thơng mại quốc tế kể cả ở nớc ngoài bằng học bổng Nhà nớc, nhằm mục tiêu đến
năm 2010 có đủ cán bộ cả về số lợng và năng lực chuyên môn tham gia các vụ kiện
thơng mại quốc tế;
b) Bộ Nội vụ phối hợp với Phòng Thơng mại và Công nghiệp Việt Nam và một

số Hiệp hội ngành hàng chủ yếu nhằm củng cố bộ máy, cơ chế hoạt động, cán bộ có
đủ trình độ, năng lực để đáp ứng các nhiệm vụ nêu trên;
c) Từng Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ của mình phi hp vi Bộ Thơng
mại, các B/ngnh có liên quan, hỗ trợ các Hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp trong
quá trình x lý v kin.
7. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng
Phi hp vi các B, ngnh:
a) H tr các doanh nghip trong việc xử lý các vụ kiện;
b) Tuyên truyn ph bin cho ngời sản xuất, các doanh nghip v h thng
lut pháp quc t v ca Vit Nam liên quan n các bin pháp chng bán phá giá,
chng tr cp v t v;


6
c) Giám sát hot ng sn xut, kinh doanh, xut khu ca các doanh nghip
trên a bn hn ch các hnh vi có thể gây nguy cơ bị kiện nh hng tiêu cc
ti quá trình xử lý v kt qu v kin;
d) Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành, Hiệp hội ngành hàng cung cấp cho
ngời sản xuất, doanh nghiệp trên địa bàn thông tin d báo th trng, chính sách ca
các nc tiêu th sn phm ca a phng, t đó nh hng quy hoch sn
xut hng xut khu phù hp với sự biến động của thị trờng thế giới, tránh bị rơi vào
các vụ kiện;
đ) Phối hợp với các Bộ, ngành, Hiệp hội ngành hàng xử lý hậu quả của các vụ
kiện; hỗ trợ ngời sản xuất và các doanh nghiệp khắc phục khó khăn.
8. Các doanh nghip và Hip hi ngnh hng
a) Các bin pháp phòng tránh b kin
- Xây dng chin lc xuất khẩu hàng hoá theo hớng a dng hoá th trng
v sn phm, có cơ cấu hàng hoá xuất khẩu hợp lý trên từng thị trờng, tránh gia tăng
quá nhanh kim ngạch xut khu mt số mt hng vi khi lng ln vo mt nc,
tạo ra nguyên cớ để tin hnh các v kin thng mi;

- Thoả thuận Quy chế hoạt động của ngành hàng để iu hòa sn xut, kinh
doanh gia các thnh viên, phối hợp xúc tiến thơng mại, chính sách giá hợp lý, tránh
cnh tranh không lành mạnh gây thit hi v kinh t cho doanh nghip Vit Nam,
to iu kin phát sinh các v kin chng bán phá giá;
- Thờng xuyên theo dõi cht ch các thông tin về th trng xut khu: giá
c, s lng, chng loi mt hng, động thái các nớc nhập khẩu và các nớc liên
quan ch ng iu tit hot ng của các doanh nghip, tránh nảy sinh các vụ
kiện;
- Chng gian ln thng mi, bo v uy tín, li ích chung ca cng ng
doanh nghip Vit Nam;
- Chú trọng đào tạo cán bộ nghiệp vụ có trình độ cao và năng lực thực hiện luật
pháp quốc tế; nắm vững luật pháp các nớc nhập khẩu, các quy định của các tổ chức
quốc tế kể cả WTO... để đẩy mạnh xuất khẩu an toàn, hiệu quả, chủ động phòng, tránh
các vụ kiện thơng mại; tổ chức các đơn vị pháp lý, hợp tác với các Công ty t vấn luật
để bảo đảm các hợp đồng kinh tế chặt chẽ và tham gia xử lý các vụ kiện khi nảy sinh.
b) Các bin pháp x lý khi các v kin có nguy c hoc ó xy ra
- Hip hi ngành hàng có trách nhiệm: (i) xây dng Quy ch phi hp gia
các doanh nghip tham gia v kin (chia sẻ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ, đóng
góp tài chính...), nhằm thống nhất hnh ng; (ii) làm đầu mối trong quan hệ giữa
doanh nghip vi các c quan qun lý nhà nớc, l ngi phát ngôn chính thc
trớc công lun về các vấn đề có liên quan đến vụ kiện; (iii) thu thp thông tin qua
nhiu kênh khác nhau nh cơ quan thực thi pháp luật của nớc khởi kiện, các nh
nhp khu, Cơ quan đại diện ngoại giao, thơng mại Vit Nam v các công ty t vn
nc ngoi để điều hành quá trình xử lý vụ kiện; (iv) liên kt cht ch vi i tác
nhp khu, các t chc, cá nhân ca nc nhp khu có quyn li liên quan ở
nc khi kin tìm các bin pháp gii quyt v kin; xây dng các phng án
và vn ng bên khi kin rút n kin và (v) là một bên tham gia các vụ kiện
hoặc cùng doanh nghiệp liên quan tham gia vụ kiện;



7
- Tìm kiếm, thơng thảo, ký kết hợp đồng thuê Công ty t vấn pháp luật trong
hoặc ngoài nớc;
- Các doanh nghip có thể thnh lp các nhóm/t/Uỷ ban hnh ng để hp
tác, ch ng gii quyt có kết quả v kin;
- Doanh nghiệp cần: (i) thực hiện tốt nhiệm vụ đợc phân công và hành động
theo chỉ đạo chung của Hiệp hội ngành hàng; (ii) chủ động chun b h s, s sách k
toán, chng t, các lp lun tự chng minh không bán phá giá v ngun nhân lc
ca doanh nghiệp i phó v gii quyt v kin; (iii) d trù kinh phí gii quyt
v kin v nhanh chúng xây dng các phng án bo v; (iv) hp tác vi bên nc
ngoi trong quá trình iu tra, c bit là trong giai on iu tra ti ch; (v) cân
nhc việc cam kt iu chnh giá (tho thun khung giá bán ti thiu) v t nguyn
hn ch s lng nhm gim sc ép ca v kin.
c) Các bin pháp sau khi ã có phán quyt cui cùng của v kin
Hip hi ngnh hng và doanh nghip phối hợp để giảm thiểu hậu quả của vụ
kiện (nếu có), kể cả việc tiếp tục khiếu nại, sắp xếp lại sản xuất, kinh doanh.
9. Phòng Thơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)
a) Thông qua quan h hp tác vi các Phòng Thơng mại quc t, Hip hi, t
chc i din cng ng doanh nghip các nc to d lun khách quan ng h
doanh nghip Vit Nam trong các v kin thng mi ti nc b khi kin v ti
các nc bn hng xut khu vi Vit Nam, c bit l trong các v kin chng
bán phá giá v bin pháp t v;
b) Hỗ trợ các Hip hi ngnh hng xây dng Quy ch hp tác gia các doanh
nghip thnh viên ch ng phòng, tránh các v kin thng mi, trớc hết là
Hip hi ngnh hng xut khu ch lc v các Hip hi ngnh hng mi thnh lp;
xây dng c ch hp tác gia Phòng Thơng mại và Công nghiệp Việt Nam với các
Hip hi ngnh hng h tr thông tin v th trng xut khu, cnh báo v các
kh nng b kin; tuyên truyn ph bin các kin thc, kinh nghim pháp lý liên
quan n các v kin thng mi ...;
c) i vi nhng v kin liên quan n nhiu ngnh hng v trong mt s

trng hp cn thit, nếu thủ tục pháp lý cho phép Phòng Thơng mại và Công
nghiệp Việt Nam có th tham gia trc tip nh mt bên trong v kin thng mi;
d) Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc lựa chọn luật s, Công ty t vấn nớc ngoài,
vận động hành lang, quan hệ công cộng;
đ) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Thơng mại, Bộ Ngoại giao trong quá trình thực
hiện những nhiệm vụ nêu trên;
e) Trong phạm vi đợc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ C/O đợc phân công, quản
lý chặt chẽ việc cấp C/O, phải kiểm tra kỹ nguồn gốc hàng hoá trớc khi cấp C/O và
có biện pháp tuyên truyền, hớng dẫn doanh nghiệp, Hiệp hội ngành hàng kiên quyết
ngăn chặn việc giả mạo hoặc cấp sai C/O.
V. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Thơng mại chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Phòng Thơng
mại và Công nghiệp Việt Nam chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp báo cáo Thủ tớng
Chính phủ việc thực hiện Chỉ thị này.


8
2. Các Bộ trởng, Thủ trởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng, Chủ
tịch Phòng Thơng mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện
nghiêm chỉnh, đầy đủ Chỉ thị này. Trờng hợp phát sinh những vấn đề vợt thẩm
quyền cần báo cáo Thủ tớng Chính phủ xem xét, cho ý kiến chỉ đạo để thực hiện.



×