Công nghệ xử lý nước thải
UASB - Upflow Anaerobic
Sludge Blanket
EGSB - Expanded Granular
Sludge Bed
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Mai
Nhóm: 13
UASB – Upflow Anaerobic Sludge Blanket
Xử lý sinh học kỵ khí
Nồng độ ô nhiễm chất hữu cơ cao
UASB
Thành phần chất rắn thấp
Nồng độ COD đầu vào là 100mg/l
UASB – Upflow Anaerobic Sludge Blanket
Hệ thống phân phối nước đáy bể
Tầng xử lý
Hệ thống tách pha
Cấu tạo
UASB – Upflow Anaerobic Sludge Blanket
Bể UASB dạng trụ đứng
UASB – Upflow Anaerobic Sludge Blanket
Bể UASB dạng hộp
Quá trình hoạt động của VSV trong bể
Thủy phân cắt mạch : chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp thành chất hữu cơ
đơn giản.
Axit hóa: chuyển hóa chất hữu cơ đơn giản thành H2, CO2, Axit hữu cơ, axit acetic,
rượu.
Axit acetat: H2, CO2, axit acetit
Metan hóa : CO2, H2O, CH4
Ưu điểm
Nhược điểm
– Tốn ít năng lượng; công nghệ đơn giản
– Cần diện tích và không gian lớn để xử lý
– Bùn tạo ra ít, hoạt tính cao
chất thải
Tiết kiệm chi phí
– Quá trình tạo bùn hạt tốn nhiều thời gian
– Loại bỏ nhiều chất hữu cơ, hiệu quả. Xử lý BOD trong khoảng
và khó kiểm soát
600 ÷ 15000 mg/l đạt từ 80-95%;
– Có thể xử lý một số chất khó phân hủy
– Có thể thu hồi khí sinh học sinh ra
EGSB - Expanded Granular Sludge Bed
EGSB: Bể xử lý nước thải kị khí sử dụng lớp bùn hạt mở rộng
Là một kiểu cải tiến của bể UASB
Đặc điểm:
- Trong cấu tạo của bể EGSB, tầng bùn hạt được mở rộng hơn lên phía trên
Làm tăng hoạt tính của bùn và làm tăng vận t ốc dòng ch ảy (d ưới tác d ụng c ủa khí sinh ra)
- Ở đầu ra (effluent) của bể còn có một dòng tuần hoàn nước & bùn
Tăng hiệu quả xử lý và tăng khả năng pha loãng tr ực ti ếp c ủa b ể
Ưu điểm
Nhược điểm
-Hoạt động tốt ở nhiệt độ thấp (5-10 độ)
-Tốn năng lượng do dòng tuần hoàn.
-Có thể nâng vận tốc dòng chảy cao hơn 9 m/h,
-Khả năng tách bùn kém hơn UASB, có nhiều bùn
-Ít tốn năng lượng bơm.
trôi ra
-Có khả năng xử lý nhiều chất độc hại và nhiều loại
-Do không tạo dòng xoáy như UASB nên rất khó
acid béo có cấu tạo bền vững
tạo bùn hạt (loại bùn có hoạt tính cao)
-Khó phân huỷ bùn dư từ bể
SO SÁNH HOẠT ĐỘNG CỦA BỂ EGSB VÀ
UASB
TRONG VIỆC XỬ LÝ NƯỚC THẢI PHA LOÃNG
VÀ
NƯỚC THẢI ĐẬM ĐẶC
01
TÓM TẮT
02
GIỚI THIỆU
03
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
04
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
05
KẾT LUẬN
1. TÓM TẮT
Bể được vận hành để xử lý các loại nước thải khác nhau:
Loại nước thải
Ethanol
COD đầu vào (g/l)
0.5
10
Nước thải của nhà máy bia pha loãng (diluted
3
beer)
Nước thải từ một ngành công nghiệp cà phê
7
Trong quá trình vận hành, lấy mẫu bùn hoạt tính đ ể đánh giá:
-
TSS
VSS
Kích thước – mật độ bùn
Hoạt động metan hóa
2. GIỚI THIỆU
UASB là bể kỵ khí xử lý nước thải
Cải tiến thành bể EGSB
Dẫn đến sự khuấy trộn được tăng cường và làm cải thiện sự tiếp xúc nước thải và bùn
Tăng hiệu suất xử lý nước thải
Trong bể EGSB: lớp bùn hoạt tính được mở rộng, tốc độ nước dâng được tăng lên Ảnh hưởng
đến hoạt tính và mật độ của lớp bùn
Do đó, nghiên cứu so sánh hoạt động giữa EGSB và UASB v ới các c ơ ch ất khác nhau đ ể đánh giá
hiệu quả xử lý.
3. Vật liệu và phương pháp
Thiết kế
Bể EGSB và UASB
EGSB
UASB
V
4,7l
4,5l
h
1,6m
60cm
d
6cm
10cm
Cơ chất, dịch chiết nấm men,
chất dinh dưỡng, Na2CO3
3. Vật liệu và phương pháp
Thiết kế
Bể 1 lít
Kích thước:
V = 1l
h = 1,5 m
d = 2,5 cm
- 1 máy tách 3 pha rắn – lỏng – khí
- Cơ chất (ethanol), dịch chiết nấm men, chất dinh dưỡng,
Na2CO3
3. Vật liệu và phương pháp
Sinh khối
Bùn dạng hạt kị khí thu từ 1 bể UASB xử lý nước thải của nhà máy bia
Bùn được lưu trữ ở nhiệt độ phòng khoảng hai năm trước khi đem đi sử dụng trong
nghiên cứu này
3. Vật liệu và phương pháp
Vận hành
EGSB và UASB
3. Vật liệu và phương pháp
Vận hành
1 liter reactor (batch)
Thử nghiệm theo mẻ (gián đoạn)
Cơ chất: ethanol (250 mg/l)
Có hệ thống tách rắn – lỏng – khí
Điều kiện nuôi cấy giống UASB và EGSB
Thực hiện ở 2 vận tốc dòng (0,9 & 7 m/h), T=25oC
Đánh giá hiệu quả hấp thụ cơ chất
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bể EGSB và UASB trong xử lý ethanol
Hiệu quả xử lý
COD đầu vào
(g/L)
Hoạt tính bùn
(gCOD/g SSV*ngày)
0.5
0.8
10
1
Không có sự chênh lệch lớn
EGSB
UASB
80
75
98%
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Đặc tính của hạt bùn trong suốt quá trình vận hành v ới ethanol làm c ơ ch ất
Tổng lượng chất rắn lơ lửng
Độ tro của lớp cặn bùn
Lượng rắn lơ lửng dễ bay hơi
Hoạt động metan hóa
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Hoạt tính metan hóa đặc trưng: khoảng 1.7 gCOD CH4/gVSS*ngày
- Hạt bùn ở bể UASB nhỏ hơn
-
Hạt bùn ở bể EGSB cho hoạt tính metan hóa thấp hơn
[nhưng không chênh lệch nhiều]
Hình 3. Hình dạng cắt đôi của hạt trong b ể
EGSB ở cuối quá trình vận hành bằng cơ chất
ethanon
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Hình 4. Sự phân bố kích thước hạt ở cả 2 bể sau 150 ngày v ận hành bằng
ethanol, so sánh với seed sludge (nồng độ COD đầu vào 10 g/l)
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ảnh hưởng của tốc độ nước dâng lên đến hoạt tính metan hóa
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ảnh hưởng của tốc độ nước dâng lên đến lượng khí biogas sinh ra