Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tỉet 47 - Hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.87 KB, 10 trang )

Tiết 47: Bài 38: AXETILEN
A- Yêu cầu:
1. Kiến thức: giúp HS biết được
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo phân tử của
Axetilen.
- Tính chất vật lý : trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với
không khí
- Tính chất hoá học: phản ứng cộng với Brôm trong dd, phản ứng cháy.
- Ứng dụng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình và rút ra nhận xét về cấu tạo phân
tử và tính chất.
- Viết các PTHH dạng CT phân tử và CT cấu tạo thu gọn.
- Phân biệt khí Axetilen với một số khí khác bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về thể tích Axetilen trong hỗn hợp, thể tích khí
Axetilen tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
- Rèn cách viết Ct cấu tạo.
B- Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Mô hình phân tử Axetilen (đặc, rỗng), tranh vẽ (trên máy chiếu) các sản
phẩm ứng dụng của Axetilen, bảng con, bút viết bảng, phiếu học tập
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh có ống dẫn khí, dụng cụ điều chế
chất khí từ chất rắn và chất lỏng; đèn cồn, chậu thuỷ tinh, bình thu khí, giá ống
nghiệm, kẹp gỗ, diêm…
- Hoá chất: Lọ thu sẵn khí Axetilen, nước, đất đèn, dd Brom.
2. Học sinh:
- Học kĩ bài etilen
- Xem trước bài axetilen.
C- Lên lớp:
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (Hoạt động 1) (5’)


? Trình bày cấu tạo phân tử và tính chất hoá học của Etilen. Viết PTHH minh
hoạ cho mỗi tính chất.
3. Bài mới: (
Vào bài: Axetilen là một Hidrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy
Axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Người ta điều chế
Axetilen ra sao? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
Tiết 47: Bài 38: AXETILEN
Công thức phân tử: C
2
H
2
Phân tử khối: 26.
1
Tg Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
Khi nghiên cứu các hợp chất
hữu cơ, ta nghiên cứu cấu tạo,
tính chất vật lý, tính hoá học
…của chúng. Vậy Axetilen có
những tính Chất vật lý nào?
Các em cùng cô quan sát lọ
chứa khí Axetilen mà cô đã
thu sẵn.
HS các nhóm
quan sát lọ khí
axetylen đã thu
sẵn trên bàn. I/. Tính chất vật lý:

(Học sgk).
? Em hãy cho biết trạng thái,
màu sắc và mùi của Axetilen
bằng cách mở nút lọ, dùng tay
quạt nhẹ khí về phía mình?
- Axetilen là
chất khí không
màu, không
mùi.
Chiếu lên màn hình hình 4.9
sgk: Thu Axetilen bằng cách
đẩy nước.
? Vì sao người ta thu Axetilen
bằng pp đẩy nước?
- Axetilen ít
tan trong nước.
? Axetilen là khí nặng hay nhẹ
hơn không khí?
-HS Axetilen
nhẹ hơn không
khí
? Vì sao em biết? -Vì khối lượng
mol là 26, mà
của không khí
là 29
? Tỉ số giữa khối lượng mol
của oxi và không khí ta gọi là
gì?
- Tỉ khối của
Axetilen với

không khí.
? Qua các phần chúng ta vừa
tìm hiểu, em hãy nêu kết luận
đầy đủ về tính chất vật lý của
Axetilen?
- HS: Axety
len là chất khí
không màu
không mùi ít
tan trong nước
nhẹ hơn không
khí(d=26/29)

29
26
29
M
d
H
C
kk/
H
C
2
2
2
2
==
<1
 nhẹ hơn không khí.

C
2
H
2
 Khí đất đèn.
Cũng như Metan và Etilen,
Axetilen có cấu tạo như thế
nào ta sang phần II.
Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử II/. Cấu tạo phân tử: (Học sgk)
? Cho biết thành phần phân tử
của Axetilen?
GV dẫn dắt để đi đến cách viết
CTCT của phân tử C
2
H
2
.
- Có 2 nguyên
tử C, 2 nguyên
tử H trong
phân tử
Axetilen.
H-C

C-H HC

CH
2
Tg Hoạt động của GV
Hoạt động của

HS
Nội dung ghi bảng
Hướng dẫn cho các nhóm lắp
ghép mô hình phân tử Axetilen,
đảm bảo có 2 nguyên tử
Cacbon, 2 nguyên tử Hiđro và
hoá trị của cacbon (IV); của
Hiđro (I).
- Quan sát và
tiến hành lắp
ghép.
? Nhìn vào mô hình em có
nhận xét gì về đặc điểm cấu
tạo phân tử Axetilen?
- Trong phân tử
axetylen có 2
liên kết đơn C-H
và 1 liên kết ba
CC

Trong phân tử Axetilen có 1
iên kết ba. Trong liên kết ba có
1 liên kết bền và 2 liên kết kém
bền, dễ bị đứt lần lượt trong
các PƯHH.
- HS lắng nghe
Như các em đã biết trong các
hợp chất hữu cơ, cấu tạo bao
giờ cũng quyết định tính chất
hoá học của chất.

- HS lắng nghe
Trong thành phần phân tử có
cacbon và hydro nên axetylen
có thể tham gia phản ứng cháy
không? Trong phân tử có liên
kết 3 nên axetilen có thể tham
gia phản ứng cộng không? Để
biết được điều này chúng ta
chuyển sang nghiên cứu phần
III.
- HS lắng nghe
Hoạt động 4: Tính chất hoá học III/. Tính chất hoá học:
Để biết Axetilen có cháy không?
Các em quan sát cô làm thí
nghiệm.
GV giới thiệu dụng cụ điều chế
chất khí (Axetilen) từ chất rắn
và chất lỏng.
- Trong bình nón (a) chứa
nước.
- Hệ thống dẫn khí được xuyên
qua nút cao su.
- HS lắng nghe
và quan sát.
Tiến hành thí nghiệm:
- Điều chỉnh rá nhựa chứa Canxi
Cacbua (CaC
2
) tiếp xúc với nước.
- HS quan sát.

3
Tg Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung ghi bảng
- Để Axetilen đuổi hết không
khí rồi đốt đầu ống vuốt.
? Quan sát nêu hiện tượng? - C
2
H
2
cháy
trong không
khí với ngọn
lửa sáng, pư
toả nhiều nhiệt.
1. Phản ứng cháy:
C
2
H
2
cháy trong không khí tạo
ra sản phẩm như phản ứng
cháy của metan và etilen các
em đã học.
? Em nào lên bảng viết PTHH
của phản ứng cháy Axetilen?
- HS lên bảng
viết PTHH.
2C

2
H
2
(k) + 5O
2
(k)
t
O

4CO
2
(k) + 2H
2
0 (h)
? So sánh màu ngọn lửa của
khí metan, etilen và axtilen
cháy trong không khí?
CH
4
cháy với ngọn lửa màu
xanh. Còn C
2
H
4
và C
2
H
2
cháy
với ngọn lửa đỏ hơn do trong

phân tử etilen, axetilen có tỉ lệ
Cacbon cao hơn metan.
- HS lắng nghe.
Trong phân tử Axetilen có liên
kết ba, trong liên kết ba có 2
liên kết kém bền dễ bị đứt lần
lượt trong các phản ứng hóa
học. Vậy C
2
H
2
có làm mất màu
dd Brom không?
GV BDTN:
- 2 ống nghiệm đựng dd Brom
màu da cam.
- dụng cụ điều chế Axetilen từ
CaC
2
.
- HS lắng nghe.
Các em quan sát cô điều chế
Axetilen, sau đó sục ống dẫn
khí Axetilen vào ống 1 đựng
dd Brom.
- HS quan sát.
? Quan sát, nêu hiện tượng? - ống 1: dd
Brom mất màu.
- ống 2: dd có
màu da cam.

Các em quan sát lại thí nghiệm
sục C
2
H
2
vào dd brom trên
màn hình.
4
Tg Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung ghi bảng
Gv trình chiếu thí nghiệm ảo. - HS quan sát
? Em có kết luận gì? - Axetilen đã
làm mất màu
dung dịch
Brom.
Ở đây đã xảy ra phản ứng cộng
giữa Axetilen và dd Brom.
- HS lắng nghe. 2. Phản ứng cộng:
GV viết phương trình phản
ứng.
HC

CH (k) + Br-Br (dd)
(da cam)
Br-HC=CH-Br (l)
(không màu)
Đi Brom etylen
hoặc

C
2
H
2
(k) + Br
2
(dd) 
C
2
H
2
Br
2
(l) (dễ)
Sản phẩm sinh ra có một liên
kết đôi nên có thể cộng thêm
một phân tử Brom. Em nào lên
bảng PTHH?
- HS lên bảng
viết PTHH
Br-HC=CH-Br(l) +Br-Br (dd)
(không màu) (da cam)
 Br
2
-HC-CH-Br
2
(l)
(không màu)
Tetrabrom etan
hoặc

C
2
H
2
Br
2
(l) + Br
2
(dd) 
C
2
H
2
Br
4
(l) (khó)
Dạng tổng quát:
C
2
H
2
(k) + 2Br
2
(dd)  C
2
H
2
Br
4
(l)

Phản ứng cộng của C
2
H
2
với
dung dịch brom khác phản ứng
cộng của C
2
H
4
với dung dịch
brom ở điểm nào?
-HS:C
2
H
4
cộng
tối đa 1 phân tử
brom; C
2
H
2
cộng tối đa 2
phân tử brom.
* Phản ứng này dùng để nhận biết
Axetilen.
* Dùng để nhận biết Axetilen.
Trong điều kiện thích hợp
Axetilen cũng có pư cộng với
một số tác nhân khác: H

2
; Cl
2
;
HCl và một số chất khác.
? Phản ứng đặc trưng của C
2
H
2
nói
riêng và của những Hiđro Cacbon
mà trong phân tử có liên kết ba nói
chung là phản ứng gì?
- Phản ứng
cộng.
Kết luận: Phản ứng đặc trưng của
C
2
H
2
(Hiđrocacbon có liên kết ba nói
trong phân tử).
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×