Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Văn bản hành chính: Dự thảo quy định đánh giá xếp loại CB.GV, NV năm học 2015 - 2016 dt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.69 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DỰ THẢO:
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CÁN BỘ GIÁO VIÊN – VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2015 - 2016
CƠ SỞ:
Căn cứ vào:
+ Luật thi đua khen thưởng được Quốc hội khoá XI thông qua ngày 26/11/2003.
+ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
+ Thông tư 12 /2012/TT-BGDĐT về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục.
+ Nhiệm vụ năm học 2015 – 2016 của nhà trường.
A. TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI:
1. Tiêu chuẩn xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống: (đạt được các yêu cầu sau
của từng loại )
a) Loại Tốt:
- Chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Gương mẫu thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức, các quy định của Điều lệ
nhà trường, quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện chuẩn mực đạo đức Nhà giáo; giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của Nhà
giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các
quyền, lợi ích chính đáng của người học.
- Sống mẫu mực, trong sáng; có uy tín cao trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân; có
ảnh hưởng tốt trong nhà trường và ngoài xã hội.
b) Loại Khá:


- Chấp hành đầy đủ chủ trương đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức – viên chức, các quy định của Điều lệ
nhà trường, Quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.
- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện chuẩn mực đạo đức Nhà giáo; giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo;
tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền,
lợi ích chính đáng của người học.
- Có uy tín trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân.
c) Loại Trung bình:
- Chấp hành chủ trương đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức – viên chức, các quy định của Điều lệ
nhà trường, Quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Còn thiếu sót trong kỷ luật lao động, nề nếp chuyên môn. Trong lối sống có khuyết điểm
nhưng chưa đến mức độ kỷ luật khiển trách.
- Uy tín trong đồng nghiệp và học sinh chưa cao.
d) Loại Kém: Là những giáo viên vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Không chấp hành đầy đủ chính sách, pháp luật của Nhà nước.
-1-


- Có thiếu sót về đạo đức và lối sống.
- Không hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
- Không còn tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân.
2. Tiêu chuẩn xếp loại chuyên môn nghiệp vụ:
Nội dung đánh giá: Trình độ – Kết quả thực hiện nhiệm vụ giảng dạy giáo dục học sinh
– Kết quả đánh giá tiết dạy của giáo viên lên lớp.
- Về trình độ: Đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên; Bảo đảm được yêu cầu giảng dạy
và giáo dục.

- Về thực hiện nhiệm vụ giảng dạy: Thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học; Chuẩn
bị bài, lên lớp, đánh giá học sinh; Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ hàng năm theo yêu cầu của cấp trên và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vu; Tham gia các cuộc thi có liên quan đến chuyên môn do nhà trường tổ chức.
- Về đánh giá tiết dạy: Phải được tổ bố trí dạy 4 tiết/ năm để đánh giá trong các giờ đó
phải có 03 giáo viên trở lên trong tổ dự đánh giá hoặc 2 giáo viên trở lên trong bộ môn
( ngoài trường ) dự đánh giá.
3. Các trường hợp xem xét cụ thể:
a. Khi xem xét đến uy tín, lối sống, cần đối chiếu với các hành vi bị cấm của giáo viên
được quy định trong Điều lệ nhà trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. Nếu
giáo viên vi phạm một trong các hành vi sau: Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, thân thể của
đồng nghiệp, người học; Gian lận trong tuyển sinh, thi cử cố ý làm sai kết quả học tập rèn luyện
của người học; Xuyên tạc nội dung giáo dục; Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền; Hút thuốc,
uống rượu bia khi lên lớp và khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường - Thì bị xếp tiêu
chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống thấp hơn một bậc liền kề so với quy định.
b. Không xếp tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống đạt loại tốt đối với giáo
viên có tiêu chuẩn xếp loại về chuyên môn nghiệp vụ từ trung bình trở xuống.
c. Trường hợp giáo viên bị xử lý kỷ luật mà đã có quyết định hết hiệu lực kỷ luật thì không
căn cứ vào hình thức kỷ luật đó để đánh giá, xếp loại đạo đức cho thời gian tiếp theo.
d. Các vấn đề quan hệ xã hội và đặc biệt khác: Đám cưới, đám tang, đi công tác, bản thân
bị đau ốm.
- Không tính vào thi đua: Cưới bản thân, đau ốm (có giấy xác nhận của bệnh viện, được
Hiệu trưởng đồng ý); đi công tác; đám ma (ông, bà nội ngoại; bố, mẹ; vợ, chồng; con) – nghỉ
theo quy định Nhà nước hoặc đến khi xong việc, hoặc một số trường hợp đặc biệt chính đáng.
B. CỤ THỂ HOÁ CỦA TRƯỜNG (Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và chuyên môn
nghiệp vụ)
1. Xếp loại từng tháng: (9 tháng)
a) Loại Tốt (3,0 điểm)
* Chuyên môn:
- Đạt trình độ chuẩn theo quy định.

Bảo đảm dạy đúng nội dung và chương trình dạy học + Chuẩn bị bài, lên lớp, đánh giá học
sinh theo đúng thời gian và đúng quy định + Tham gia đầy đủ kế hoạch bồi dưỡng chuyên
môn của trường hoặc các cuộc thi về chuyên môn do nhà trường tổ chức.
- Vắng dạy có lý do không quá 01 buổi- trừ trường hợp Hiểu trưởng cho phép nghỉ nhiều
ngày đúng quy định có lý do đặc biệt
- Không bỏ dạy, vắng họp
- Bảo đảm dự đủ số giờ quy định + Hồ sơ giáo án xếp loại khá trở lên ( nếu tháng đó có
kiểm tra hồ sơ giáo án)
* Nghiệp vụ:
- GVCN lớp: Lớp CN xếp loại giỏi
-2-


-

Thực hiện các công việc, kế hoạch, hội họp, báo cáo đúng thời gian, đúng nội dung yêu
cầu
Vào điểm đúng quy chế và thời gian quy định.

-

Không đi họp chậm, không bỏ họp các cuộc họp được triệu tập theo kế hoạch.
Lên kế hoạch cá nhân đúng quy định và thời gian
Các tiết dạy phải sử dụng TBDH, thí nghiệm (đối với tiết dạy có ĐDDH ở phòng thiết bị)

b) Loại Khá (2,0 điểm)
- Như loại tốt- có một số khác sau:
* Chuyên môn:
- Vắng dạy có lý do (có đơn xin phép) không quá ( 02 buổi) – Trừ trường hợp Hiệu trưởng
cho phép nghỉ nhiều ngày có lý do đặc biệt.

- Vào điểm chậm chỉ 1 lớp và so với quy định không quá 4 ngày.
* Nghiệp vụ:
- GVCN lớp: Lớp CN xếp loại khá trở lên
- Không đi họp chậm, không bỏ họp các cuộc họp được triệu tập theo kế hoạch.
- Lên kế hoạch cá nhân đúng quy định và thời gian
- Các tiết dạy phải sử dụng TBDH, thí nghiệm (đối với tiết dạy có ĐDDH ở phòng thiết bị)
c) Loại Trung bình (1,0 điểm):
-

Như loại tốt, khá – Có một số khác sau:
* Chuyên môn:
- Vắng dạy có lý do (có đơn xin phép) không quá 03 buổi – Trừ trường hợp Hiệu trưởng
cho phép nghỉ nhiều ngày có lý do đặc biệt.
- Vắng dạy không lý do không quá 1 tiết đối với CBGV, bỏ làm không quá một buổi đối
với nhân viên và bỏ trực không quá một buổi đối với lãnh đạo trực.
- Vào điểm chậm nhiều nhất 1 lớp so với quy định không quá 7 ngày.
* Nghiệp vụ:
- GVCN lớp: trung bình trở lên
- Chậm 02 lần hội họp (quá 5 phút) hoặc chậm nộp báo cáo 02 lần (không quá 1 ngày) không
có lý do.
- Vắng họp không quá 03 lần (Có đơn xin phép – trừ trường hợp đặc biệt xác định được rõ
lý do).
- Vắng họp không có lý do (không quá 01 lần).
d) Loại Kém (0,0 điểm): Còn lại.
2. Xếp loại HKI:
a) Loại tốt:(Chia làm 3 diện)
+ Diện 1 (Chỉ dạy học ) đạt 13 điểm trở lên
+ Diện 2 (Dạy học + 1 kiêm nhiệm như chủ nhiệm , trưởng, phó các chức danh bộ phận)
đạt 11 điểm trở lên.
+Diện 3 (Dạy học + 2 kiêm nhiệm) đạt 10 điểm trở lên

+ Không có tháng xếp loại kém và đạt 3 tháng xếp loại Tốt trở lên
b) Loại Khá
+ Diện 1 đạt 10 điểm trở lên
+ Diện 2 đạt 8 điểm trở lên.
+Diện 3 đạt 7 điểm trở lên
-3-


+ Không có quá một tháng xếp loại kém và đạt 3 tháng xếp loại khá trở lên
c) Loại Trung bình:
+ Diện 1 đạt 7 điểm trở lên
+ Diện 2 đạt 5 điểm trở lên.
+ Diện 3 đạt 4 điểm trở lên
+ Không có quá một tháng xếp loại kém
d) Loại kém: Còn lại.
* Khống chế:
+ Nếu nghỉ họp quá 02 buổi hoặc nghỉ dạy quá 06 buổi thì hạ 01 bậc xếp loại (trừ trường
hợp đặc biệt nghỉ dài ngày có giấy xác nhận của bệnh viện và hiệu trưởng cho phép).
+ Vào điểm sai không quá 3 lỗi (sửa không quá 5 lỗi) trên 1 lớp (các lỗi được tính chia
trung bình của tất cả các lớp mà giáo viên giảng dạy). Nếu vi phạm hạ 01 bậc.
+ Kiểm tra sổ đầu bài, điểm số vi phạm vào tháng nào thì tháng đó xếp loại kém

2. Xếp loại năm:
a) Loại tốt:(Chia làm 3 diện)
+ Diện 1 (Chỉ dạy học ) đạt 26 điểm trở lên
+ Diện 2 (Dạy học + 1 kiêm nhiệm như chủ nhiệm , trưởng, phó các chức danh bộ phận)
đạt 24 điểm trở lên.
+Diện 3 (Dạy học + 2 kiêm nhiệm) đạt 22 điểm trở lên
+ Không có tháng xếp loại kém và đạt 6 tháng xếp loại tốt trở lên
b) Loaïi Khaù

+ Diện 1 đạt 22 điểm trở lên
+ Diện 2 đạt 20 điểm trở lên.
+Diện 3 đạt 18 điểm trở lên
+ Không có quá một tháng xếp loại kém và đạt 6 tháng xếp loại khá trở lên
c) Loaïi Trung bình:
+ Diện 1 đạt 18 điểm trở lên
+ Diện 2 đạt 16 điểm trở lên.
+Diện 3 đạt 14 điểm trở lên
+ Không có quá ba tháng xếp loại kém.
d) Loại kém: còn lại
* Khống chế:
+ Vi phạm các chính sách, pháp luật của Nhà nước Thì năm đó xếp không hoàn thành
nhiệm vụ
-4-


+ Nếu nghỉ họp quá 04 buổi hoặc nghỉ dạy quá 09 buổi thì hạ 01 bậc xếp loại (trừ trường
hợp đặc biệt nghỉ dài ngày có giấy xác nhận của bệnh viện và hiệu trưởng cho phép).
+ Vào điểm sai không quá 3 lỗi (sửa không quá 5 lỗi) trên 1 lớp (các lỗi được tính chia
trung bình của tất cả các lớp mà giáo viên giảng dạy). Nếu vi phạm hạ 01 bậc.
+ Kiểm tra sổ đầu bài, điểm số vi phạm vào tháng nào thì tháng đó xếp loại kém
* Điểm thưởng:
Giáo viên đạt giải SKKN cấp tỉnh trở lên được cộng thêm 2 điểm năm đầu tiên và cộng 1
điểm của năm thứ 2
+ Giáo viên đạt giải GVG cấp tỉnh trở lên được cộng thêm 3 điểm năm đầu, 2 điểm năm
thứ 2 và 1 điểm năm tiếp theo cho đến khi tổ chức kỳ thi tiếp theo.
C. PHÂN LOẠI GIÁO VIÊN CUỐI NĂM HỌC (Theo quy định Nhà nước)
1. Loại xuất sắc: Là những giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống xếp loại tốt;
chuyên môn, nghiệp vụ xếp loại tốt.
2. Loại khá: Là những giáo viên không đủ điều kiện xếp loại xuất sắc, đạt các yêu cầu sau: Có

phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và chuyên môn, nghiệp vụ xếp từ khá trở lên.
3. Loại Trung bình: là những giáo viên không đủ điều kiện xếp loại xuất sắc, loại khá và đạt
các yêu cầu sau: Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống xếp loại trung bình trở lên; chuyên
môn, nghiệp vụ xếp loại trung bình.
4. Loại kém: là những giáo viên có một trong các xếp loại sau đây:
a) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống xếp loại kém.
b) Chuyên môn, nghiệp vụ xếp loại kém.
D. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
1. Về xếp loại phẩm chất đạo đức và chuyên môn nghiệp vụ:
- BGH + BCH CĐ, BCH Đoàn trường, tổ trưởng, tổ phó kiểm tra tổng hợp thông báo công
khai hàng tuần, sau đó dựa vào tiêu chuẩn xếp loại hàng tháng.
2. Tổng hợp xếp loại:
- Cá nhân viết bản tự nhận xét (theo mẫu) thông qua tổ chuyên môn – Tổ có ý kiến và đề
nghị lên trường về việc xếp loại phẩm chất đạo đức + chuyên môn.
- Hiệu trưởng trên cơ sở kết quả từng tháng, năm, tự nhận xét của cá nhân và đề nghị của
tổ căn cứ vào tiêu chuẩn dự xếp – thông báo công khai kết quả dự xếp – Tập hợp ý kiến
của tập thể, cá nhân - Sau đó kết luận và giải thích thêm nếu có.
E. XÉT DANH HIỆU VÀ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG:
1. Đối với cá nhân: Chọn trong số đạt xuất sắc + Dựa vào tiêu chuẩn của ngành + Đóng góp
và thành tích của cá nhân thông qua Hội đồng giáo dục để đề nghị các danh hiệu và cấp khen
thưởng.
Trong qa trình xt cc danh hiệu thi đua, nếu số người đủ tiêu chuẩn xét danh hiệu CSTĐ theo
tiêu chuẩn của ngành vượt quá số lượng quy định theo tỉ lệ nhà trường được đề nghị thì quy
trình xết được thực hiện như sau:
+ Ưu tiên các giải từ cấp cao xuống cấp thấp (Quốc gia, tỉnh, huyện, trường). Nếu đồng cấp
thì xt từ giải cao xuống giải thấp ( Nhất, nhì, ba…; A,B,C…).
+ Các giải VHVN – TDTT từ cấp huyện trở lên cũng được ưu tiên xét danh hiệu tuy nhiên sẽ
được xét thấp hơn so với những đóng góp trong việc dạy và học một cấp.
Thứ tự các giải ưu tiên xét như sau:
.

1. Sáng kiến kinh nghiệm ( Sáng kiến kinh nghiệm làm mới được ưu tiên trước so với SKKN
bảo lưu )
2. Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh ( năm đó tổ chức).
3. Giáo viên có học sinh giỏi. (Một em HSG được tính cho cả giáo viên trực tiếp giảng dạy
và giáo viên trực tiếp bồi dưỡng và huấn luyện).
-5-


4. Giáo viên giỏi cấp trường
5. Các giải khác về giảng dạy và giáo dục.
6. Các giải VHVN – TDTT.
7. Công tác chủ nhiệm.
* Chú ý:
- Quy trình xét đề nghị khen thưởng cũng thực hiện như quy trình xét danh hiệu.
- Khi đề nghị các cấp khen thưởng cần lưu ý đến những cá nhân không đạt CSTĐ các cấp
nhưng có nhiều đóng góp và có thành tích nổi bật như: Học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia,
GAĐT, ĐDDH, GVDG các cấp, đạt giải trong các cuộc thi văn nghệ - TDTT cấp huyện, tỉnh.
Bên cạnh đó cũng cần xem xét đến những cá nhân có nhiều kiêm nhiệm và có nhiều đóng góp
cho sự phát triển chung của nhà trường.
2. Đối với tập thể: Dựa vào tiêu chuẩn của Ngành để đề nghị các danh hiệu và cấp khen
thưởng.
• Ngoài tiêu chí chung của ngành, cần lưu ý thêm một số thành tích nổi bật của các tổ
được xếp theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Chiến sỹ thi đua (cấp tỉnh, cấp cơ sở).
2. Sáng kiến kinh nghiệm
3. Giáo viên dạy giỏi (cấp quốc gia, cấp tỉnh tinh trong năm tổ chức)
4. Số học sinh giỏi. (Nếu các tổ có số HSG bằng nhau thì tính đến chất lượng giải)
5. Giáo viên dạy giỏi cấp trường
6. Các giải khác về giảng dạy và giáo dục.
7. Các giải VHVN – TDTT.

F/ MỨC KHEN THƯỞNG:
I. Thưởng cho các danh hiệu như sau:
1.Tập thể:
Tổ lao động xuất sắc: Được tỉnh, Sở công nhận – Ngoài tỉnh, Sở khen thưởng mỗi người được
thưởng thêm ở mức: Tỉnh khen 100.000đ; Sở khen 80.000đ.
2. Cá nhân:
a. Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh: Thực hiện theo văn bản hiện hành.
b. Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: Thực hiện theo văn bản hiện hành.
c. Lao động tiên tiến : Thực hiện theo văn bản hiện hành.
II. Thưởng cho các thành tích khác như sau:
a. Giáo viên có học sinh giỏi Quốc gia: Thưởng theo chế độ của nhà nước quy định.
b. Giáo viên dạy giỏi quốc gia: 700.000đ
c. Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: 400.000đ
d. Giáo viên có SKKN đạt giải cấp tỉnh, GAĐT cấp tỉnh và đồ dùng dạy học cấp tỉnh, và CBGV
– NV đạt giải trong các cuộc thi do sở, tỉnh tổ chức ( trừ các giải về VHVN-TDTT): 300.000đ.
e. Giáo viên có học sinh giỏi cấp tỉnh: 200.000đ/1 em.
f. Giáo viên dạy giỏi cấp trường, GVCN giỏi, CBGV-NV đạt giải trong các cuộc thi do nhà
trường tổ chức, CBGV-NV đạt giải trong các cuộc thi VN – TDTT do huyện, tỉnh tổ chức:
100.000đ
Ghi chú : Một CBGV – NV có thể nhận thưởng ở cả mức thưởng danh hiệu và các thành tích
khác nhau. Các mục thưởng phát sinh hay thưởng chuyên đề do Hiệu trưởng quyết định.
QUY ĐỊNH NÀY THỰC HIỆN TỪ NĂM HỌC: 2015- 2016

-6-


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TIÊU CHUẨN CÁC DANH HIỆU THI ĐUA
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
1. Danh hiệu thi đua cá nhân (cho giáo viên):
a.Lao động tiên tiến:
- Kết quả phân loại giáo viên cuối năm xếp loại KHÁ trở lên.
- Không bị kỷ luật đến mức độ cảnh cáo kỷ luật.
- Chất lượng học tập của học sinh do mình phụ trách giảm 5% học sinh yếu kém.
- Lớp chủ nhiệm thi đua được xếp loại khá trở lên (nếu có).
b. Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Có đăng ký danh hiệu thi đua ngay từ đầu năm học.
- Có kết quả phân loại giáo viên cuối năm xếp loại TỐT.
- Có đúc rút kinh nghiệm được đánh giá xếp loại đạt giải cấp Sở trở lên.
- Lớp chủ nhiệm cuối năm được xếp loại GIỎI (nếu có).
c. Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh:
- Có đăng ký thi đua đầu năm.
- Đạt 3 năm liền danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
- Có đúc rút kinh nghiệm đạt giải cấp Tỉnh trở lên.
2. Danh hiệu thi đua cá nhân (cho nhân viên).
a. Lao động tiên tiến:
- Kết quả phân loại cán bộ cuối năm xếp loại KHA trở lên.
- Không bị kỷ luật đến mức độ cảnh cáo.
b. Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở:
- Kết quả phân loại cán bộ cuối năm xếp loại TỐT.
- Có đăng ký danh hiệu thi đua ngay từ đầu năm học.
- Không bị kỷ luật đến mức độ cảnh cáo.
- Có đúc rút kinh nghiệm được đánh giá, xếp loại, đạt giải cấp tỉnh trở lên.
c. Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh:

- Có đăng ký thi đua ngay từ đầu năm học.
- Đạt 3 năm liền danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
- Có đúc rút kinh nghiệm đạt giải cấp Tỉnh trở lên.
3. Danh hiệu thi đua tập thể. Theo tiêu chí chung của ngành.
Thời gian áp dụng: Bắt đầu từ năm học 2015 – 2016. Trong quá trình áp dụng nếu phát
hiện điều bất hợp lý có thể đề xuất điều chỉnh thông qua hội nghị công nhân viên đột xuất
toàn giáo viên, nhân viên nhà trường hoặc hội đồng nhà trường đưa ra quyết định
Lưu ý: Hội đồng nhà trường xét đặc cách thi đua cho CBGV-NV không quá 1 bậc.

Hiệu trưởng

Chủ tịch Công đoàn

-7-


XÉT DANH HIỆU CSTĐ CẤP CƠ SỞ, CẤP TỈNH VÀ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯƠNG
1. Đạt danh hiệu lao động tiên tiến
2. Thứ tự ưu tiên từ trên xuống theo thứ tứ
Nội dung
Cấp công nhận Nhất(A, Vàng) nhì
Chú ý
(B, Bạc), ba (C,
Đồng) , KK (công
nhận, giấy khen)
1 Hội thi Giáo viên Giỏi
QG
Tỉnh (sở)
2 Hội thi công tác chủ nhiệm
QG

Tỉnh (sở)
3
Sáng kiến kinh nghiệm - Nghiên cứu QG
khoa học sư phạm ứng dụng
Tỉnh (sở)
( không xét các kết quả bảo lưu)
4 Giáo viên có học sinh giỏi (các môn QG
văn hóa)
Tỉnh (sở)
5

6

Đồ dùng dạy học
Hội thi Giáo viên Giỏi
Hội thi công tác chủ nhiệm
Sáng kiến kinh nghiệm - Nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng
Giáo viên có học sinh giỏi (các môn
văn hóa)
Đồ dùng dạy học

7

Hội thi KHKT có HS đạt giải

8

Giáo án điện tử


9

Giáo án tích hợp

10 Văn nghệ, thể dục thể thao

11 Các hội thi quần chúng do các cấp tổ
chức (ngoài các mục trên)
Có học sinh đạt giải trong hội thi TDTT,
12 GDQP, hoặc Các hội thi quần chúng
docác cấp tổ chức (ngoài các mục trên)

QG
Tỉnh (sở)

Huyện (cụm)
Trường

QG
Tỉnh (sở)
Huyện (cụm)
Trường
QG
Tỉnh (sở)
Huyện (cụm)
Trường
QG
Tỉnh (sở)
Huyện (cụm)
Trường

QG
Tỉnh (sở)
Huyện (cụm)
Trường
Tỉnh (sở)
Huyện (cụm)
QG
Tỉnh (sở)
Huyện (cụm)
Trường
-8-


-9-



×