Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE THI DIEN TAP 2017 SINH HOC CHINH THUC MA DE 357

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.36 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐỒNG THÁP

THI DIỄN TẬP THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 - 2017

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 16/ 5/2017
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có: 06 trang)
Mã đề thi 357

Câu 1: Cho các ví dụ
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (3) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 2: Các cây cùng loài mọc chụm trên đồi trọc chịu đựng được gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước
tốt hơn những cây sống riêng rẽ. Ví dụ này phản ánh hiện tượng nào sau đây?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Quan hệ hợp tác.
C. Hiệu quả nhóm.
D. Khống chế sinh học.
Câu 3: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về công nghệ gen
A
1- ADN tái tổ hợp


2- Thể truyền plasmit
3- Sinh vật có gen bị bất hoạt
4- Enzim ligaza được dùng để

B
a- là phân tử ADN vòng có trong tế bào vi khuẩn.
b- nối gen cần chuyển vào thể truyền.
c- gồm ADN thể truyền và gen cần chuyển.
d- là sinh vật biến đổi gen.

Các tổ hợp ghép đôi nào sau đây là đúng?
A. 1 - c, 2 - b, 3 - d, 4 - a
B. 1 - c, 2 - a, 3 - c, 4 - b
C. 1 - d, 2 - c, 3 - a, 4 - b
D. 1 - c, 2 - a, 3 - d, 4 - b
Câu 4: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau không giao phối với nhau do có tập tính sinh sản khác nhau.
Phương án đúng là:
A. (3) và (4).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4).
Câu 5: Vai trò của nhân tố tiến hóa nào sau đây là sai?
A. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà không làm thay
đổi tần số alen của quần thể.
B. Di – nhập gen có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. Đột biến tạo ra alen mới làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

D. Chọn lọc tự nhiên làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 6: Biện pháp nào sau đây tạo được loài mới?
A. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân giống vô tính invitro.
B. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.
C. Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các tế bào từ cây lai và nhân giống
vô tính invitro.
D. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn, tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô
tính invitro.
Câu 7: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
Trang 1/6 - Mã đề thi 357


Câu 8: Thuật ngữ mô tả cho sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể được gọi là
A. vốn gen.
B. tiến hóa lớn.
C. sự hình thành loài. D. tiến hóa nhỏ.
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng
A. có ổ sinh thái trùng lặp nhau.
B. cùng sống trong một nơi ở.
C. có thời gian hoạt động kiếm ăn trùng nhau.
D. có mùa sinh sản trùng nhau.
Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn
là đặc điểm sinh vật điển hình ở
A. kỉ Tam điệp.
B. kỉ Đệ tam.
C. kỉ Silua.

D. kỉ Phấn trắng.
Câu 11: Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
B. Cánh của chim và cánh của côn trùng.
C. Cánh của dơi và chi trước của ngựa.
D. Mang của cá và mang của tôm.
Câu 12: Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam, người ta thu được bảng số
liệu sau:
Loài
Điểm chết dưới (0C)
Điểm cực thuận(0C)
Điểm chết trên(0C)
Cá chép
2
28
44
Cá rô phi
5,6
30
42
Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có điểm cực thuận cao hơn.
B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Câu 13: Trong quá trình nguyên phân của cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBbDd, ở một tế bào, cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Dd không phân li, cùng đi về một cực của tế bào. Theo lí thuyết, hai tế bào con
được hình thành từ quá trình nguyên phân của tế bào trên có kiểu gen là
A. AaBbDDdd và AaBb
B. AAaaBbDDdd và AaaaBbDD

C. AAaaBBbbDDdd và AaBb
D. AaBbDDDd và AaBbDD
Câu 14: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào
của thể bốn đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là
A. 20.
B. 44.
C. 80.
D. 22.
Câu 15: Lưới thức ăn trong một quần xã được miêu tả bằng sơ đồ sau:
Cáo
Chim
Cào cào

Thỏ
Nhện

Cỏ
Lưới thức ăn này
A. có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. gồm 5 chuỗi thức ăn khác nhau.
C. có 3 loài sinh vật tiêu thụ.
D. gồm tối đa 5 bậc dinh dưỡng.
Câu 16: Bảng sau cho biết một số thông tin về sự di truyền các gen trong tế bào động vật:
A
B
1- Các gen trên 1 NST
a- có thể dẫn đến hoán vị gen.
2- Tiếp hợp và trao đổi chéo NST
b- có hiện tượng di truyền chéo.
3-Thực chất của tương tác gen là sự tương tác

c- tạo thành nhóm gen liên kết.
4- Gen ở vùng không tương đồng của NST X
d- giữa các sản phẩm của gen.
5- Đột biến gen
e- tạo ra các alen mới.
Các tổ hợp ghép đôi nào sau đây đúng?
A. 1-c, 2-e, 3-a, 4-b, 5-d
B. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a, 5-e
C. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a
D. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b, 5-e
Trang 2/6 - Mã đề thi 357


Câu 17: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.
B. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
C. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào. D. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo.
Câu 18: Trong các nội dung thực hành về quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản
cố định sau đây:
(1) Bước đầu tiên là đặt tiêu bản lên kính hiển vi và điều chỉnh mẫu vật vào giữa vùng sáng.
(2) Khi quan sát đột biến số lượng nhiễm sắc thể, người ta quan sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ
bộ sau đó mới chuyển sang quan sát dưới kính 40x.
(3) Hóa chất oocxêin axêtic 4- 5% là chất giúp nhuộm màu nhiễm sắc thể trong thời gian 15 đến 20 phút.
(4) Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát nhiễm sắc thể, lúc đầu dùng bội giác lớn để
xác định, sau đó dùng bội giác nhỏ.
Số nội dung đúng là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 2.

Câu 19: Cho các thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực như sau:
A
B
1- Gen nằm trên vùng không tương đồng của
a- di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm
NST giới tính X
gen liên kết.
2- Gen nằm ngoài nhân
b- có hiện tượng di truyền chéo.
3- Các gen cùng nằm trên 1 NST
c- làm tăng biến dị tổ hợp.
4- Hiện tượng trao đổi chéo
d- chủ yếu do kiểu gen quy định.
5- Tính trạng có hệ số di truyền cao
e- di truyền theo dòng mẹ.
Tổ hợp ghép đôi giữa mỗi thông tin ở cột A với một thông tin ở cột B nào sau đây đúng?
A. 1-b, 2-e, 3-c, 4-a, 5-d
B. 1-b, 2-e, 3-a, 4-d, 5-c
C. 1-b, 2-e, 3-a, 4-c, 5-d
D. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e
Câu 20: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tê bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:
(1) Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki thành mạch
liên tục.
(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị sao chép (tái bản).
(5) Diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 4.

C. 5.
D. 2.
Câu 21: Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
B. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã.
C. Để điều hòa được quá trình phiên mã thì mỗi gen ngoài vùng mã hóa cần có các vùng điều hòa.
D. Điều hòa hoạt động gen là quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào.
Câu 22: Ba quần thể cá chép trong 3 hồ cá có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
Số lượng cá thể
Quần
thể
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi đang sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
(a)
1500
1495
1210
(b)
2500
700
250
(c)
500
1250
1550
Trong các dự đoán sau về các quấn thể trên, dự đoán nào đúng, dự đoán nào sai?
(1) Quần thể (a) có kích thước ổn định theo thời gian.
(2) Quần thể (b) là quần thể đang suy thoái.
(3) Quần thể (c) bị khai thác quá tiềm năng.

(4) Quần thể (b) đang tăng trưởng, quần thể (c) đang suy thoái.
A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng.
C. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.
D. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) sai.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi
các nhóm sinh vật dị dưỡng)?
A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là ở các hoang
mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.
Trang 3/6 - Mã đề thi 357


B. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường
có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
D. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô cộng với phần hô hấp của thực vật.
Câu 24: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
A. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là
thể đột biến.
B. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
C. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
D. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu
trúc của gen.
Câu 25: Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của tính trạng.
B. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 26: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ nhiễm sắc thể là
2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được

hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 16.
B. 17.
C. 18.
D. 15.
Câu 27: Loại đột biến làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là
A. mất đoạn.
B. đa bội.
C. lệch bội.
D. đảo đoạn.
Câu 28: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:
Bậc dinh dưỡng
Năng suất sinh học
Cỏ
2,2 x 106 calo
Thỏ
1,1 x 104 calo
Cáo
1,25 x 103 calo
Hổ
0,5 x 102 calo
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
B. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3.
C. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.
D. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
Câu 29: Ở một loài động vật, màu lông do các alen thuộc một locus gen quy định. Người ta đã thực hiện
4 phép lai và thu được kết quả như sau:
Số thứ tự
Phép lai P

Kiểu hình ở F1
phép lai P
Đốm
Nâu
Xám
Vàng
1
Nâu × Nâu
0
250
0
82
2
Nâu × Vàng
0
320
316
0
3
Nâu × Đốm
160
325
0
159
4
Đốm × Xám
339
0
0
0

Các kết luận sau:
(1) Thứ tự các alen từ trội đến lặn là: nâu → đốm → xám→ vàng.
(2) Tỉ lệ kiểu gen của F1 ở phép lai (1) là 1: 1.
(3) Nếu cho các con đực và cái F1 ở phép lai (1) giao phối với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen ở F 2
phân li theo tỉ lệ: 1: 2: 1.
(4) Nếu cho các con đực và cái F1 ở phép lai (3) giao phối với nhau, theo lí thuyết ở F 2 phân li theo tỉ lệ
kiểu hình: 7 nâu: 5 đốm: 4 vàng.
Có bao nhiêu khẳng định sai?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 30: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên
tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:
A. 6,9%.
B. 7,41%.
C. 13,3%.
D. 5,0%.

Trang 4/6 - Mã đề thi 357


Câu 31: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền
Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không
đúng?
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
B. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
C. Mẹ khỏe mạnh, bố bị bệnh có thể sinh người con không bị bệnh LHON.
D. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.

Câu 32: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng với
nhiễm sắc thể Y gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữa
có kiểu gen XD XD, 355 phụ nữ có kiểu gen XD Xd, 1 phụ nữ có kiểu gen Xd Xd, 908 nam giới có kiểu gen
XD Y, 3 nam giới có kiểu gen Xd Y. Tần số alen gây bệnh (Xd) trong quần thể trên là bao nhiêu?
A. 0,102.
B. 0,008.
C. 0,081.
D. 0,162.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(1) Mỗi kiểu gen luôn có thể điều chỉnh kiểu hình của mình không giới hạn.
(2) Mỗi gen có một mức phản ứng riêng.
(3) Mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tùy kiểu gen của từng cá thể.
(4) Mức phản ứng không di truyền được.
(5) Kĩ thuật sản xuất quy định khả năng về năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 34: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai thuận nghịch và thu được kết quả như sau:
P
Lai thuận
Lai nghịch
thuần
ruồi ♀ mắt đỏ x ruồi ♂ mắt trắng
ruồi ♀ mắt trắng x ruồi ♂ mắt đỏ
chủng
F1
toàn ruồi mắt đỏ
1 ruồi ♀ mắt đỏ : 1 ruồi ♂ mắt trắng

F2
2 ruồi ♀ mắt đỏ : 1 ruồi ♂ mắt đỏ
1 ruồi ♀ mắt đỏ : 1 ruồi ♀ mắt trắng :
: 1 ruồi ♂ mắt trắng
1 ruồi ♂ mắt đỏ : 1 ruồi ♂ mắt trắng
Các ruồi F2 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 3.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
Câu 35: Ở một loài cây, alen trội A quy định hoa đỏ, alen lặn a quy định hoa vàng; alen trội B quy định
quả chín sớm, alen lặn b quy định quả chín muộn. Lai cây K của loài này với 3 cây khác cùng loài, thu
được kết quả sau:
Phép lai (P)
Tỉ lệ kiểu hình F1
3 cây quả đỏ, chín sớm : 3 cây quả đỏ, chín muộn
Cây K x cây I
: 1 cây quả vàng, chín sớm : 1 cây quả vàng, chín muộn
3 cây quả đỏ, chín sớm : 3 cây quả vàng, chín sớm
Cây K x cây II
: 1 cây quả đỏ, chín sớm : 1 cây quả vàng, chín muộn
1 cây quả đỏ, chín sớm : 1 cây quả đỏ, chín muộn
Cây K x cây III
: 1 cây quả vàng, chín sớm : 1 cây quả vàng, chín muộn
Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Hai cặp gen đang xét có thể phân li độc lập hoặc hoán vị với tần số 50%.
(2) Cây I tự thụ phấn tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
(3) Cây I lai với cây II tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(4) Cây I lai với cây III và cây II lai với cây III đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
A. 2.

B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 36: Hãy thử tưởng tượng một trường hợp như sau: Một trận bão lớn đã thổi bay một số cá thể của
quần thể ở đất liền ra một hòn đảo tương đối xa so với đất liền. Các cá thể đó đã thích nghi với cuộc sống
ở đảo và hình thành nên quần thể mới cách li với quần thể gốc ở đất liền. Trải qua hàng nghìn năm, mực
nước biển hạ thấp và nối liền đảo đó với đất liền khiến các chim sẻ trên đảo và chim sẻ ở đất liền tự do
tiếp xúc với nhau. Quan sát nào sau đây giúp ta có thể kết luận chúng đã trở thành hai loài khác nhau?
A. Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau.
B. Con lai chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ.
C. Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau.
D. Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục.

Trang 5/6 - Mã đề thi 357


Câu 37: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb
(2) AaaaBBbb x AaaaBBbb
(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb
(4) AAAaBBbb x Aaaabbbb
(5) AAaaBBbb x AAaabbbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Có 2 phép lai cho 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
(2) Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình.
(3) Có 2 phép lai cho 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.
(4) Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen và 2 kiểu hình.
A. 1.
B. 2.

C. 4.
D. 3.
Câu 38: Giả sử có hai quần thể gà rừng ở trạng thái cân bằng di truyền đang sống ở hai bên sườn núi của
dãy Hoàng Liên Sơn. Quần thể 1 sống ở sườn phía Đông, quần thể 2 sống ở sườn phía Tây. Quần thể 1 có
tần số alen lặn rất mẫn cảm với nhiệt độ (kí hiệu là ts L) là 0,8 ; trong khi ở quần thể 2 không có alen này.
Sau một đợt lũ lớn, một hẻm núi hình thành và nối thông hai sườn dãy núi. Do nguồn thức ăn ở sườn phía
Tây phong phú hơn, một số lượng lớn cá thể từ quần thể 1 đã di cư sang quần thể 2 và chiếm 30% số cá
thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tuy nhiên, do nhiệt độ trong môi trường sống ở sườn phía Tây thay đổi
nên alen tsL trở thành một alen gây chết phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử. Mặc dù, alen này không làm
thay đổi khả năng thích nghi của các cá thể dị hợp tử cũng như của các cá thể đồng hợp tử trội trưởng
thành di cư từ quần thể 1 sang. Tần số alen tsL ở quần thể mới phía Tây là
A. 0,56.
B. 0,80.
C. 0,24.
D. 0,11.
Câu 39: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có 2 alen quy định. Cho biết
không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
1
3

4

5

2

6

7


8

9

10
Quy ước
16

11

12

13

14

15

17
17

Nữ không bị bệnh
Nam không bị bệnh
Nữ bị bệnh
Nam bị bệnh

(1) Alen gây bệnh là alen trội.
(2) Người số 8, 16 có kiểu gen đồng hợp lặn.
(3) Người số 13, 17 có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp.
(4) Gen gây bệnh nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40: Có ba dòng thuần chủng khác nhau về màu hoa: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Cho các dòng
khác nhau lai với nhau, kết quả thu được như sau:
P thuần chủng
F1
F2 (khi F1 tự thụ phấn)
Đỏ x Vàng
100% đỏ
74 đỏ : 24 vàng
Đỏ x Trắng
100% đỏ
145 đỏ : 97 vàng : 16 trắng
Vàng x Trắng
100% vàng
63 vàng : 20 trắng
Kiểu gen của các dòng thuần chủng hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng lần lượt là
A. AABB, AAbb và aabb
B. AABB, AAbb và aaBB
C. aaBB, AAbb và aabb
D. AABB, aaBB và aabb
----------- HẾT ---------Trang 6/6 - Mã đề thi 357



×