Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Ngun lý kế tốn
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Niên khố: 2005-2006
Nguyên lý kế toán
8/19/2005
1
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập
tại đơn vò sản xuất
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
2
1
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Ngun lý kế tốn
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Tổng quát về hoạt động sản xuất
Sản xuất
Thành
phẩm
Bán hàng
¾ Mua nguyên liệu
Tiền
¾ Trả lương công nhân
Phải thu
¾ Thanh toán các chi phí khác
¾ Điều chỉnh các chi phí khác
Thu tiền
Nguyễn Bảo Linh
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
3
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
4
2
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Ngun lý kế tốn
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Chi phí sản xuất và
ngoài sản xuất
Chi phí sản xuất (Manufacturing costs)
Nguyên liệu trực tiếp (Direct material)
Nhân công trực tiếp (Direct labor)
Chi phí sản xuất chung (Manufacturing
overhead)
Chi phí ngoài sản xuất (Nonmanufacturing
costs)
Chi phí bán hàng (Selling expense)
Chi phí quản lý chung (Administrative expense)
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
5
Nguyên liệu trực tiếp
Cấu thành sản phẩm
Thành phẩm của công ty này có thể là
nguyên liệu của công ty khác
Không bao gồm nguyên liệu gián tiếp
hay nhiên liệu
Chi phí được tính thẳng vào đối tượng
sử dụng
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
By Nguễn Bảo Linh
6
3
Ngun lý kế tốn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Tài khoản sử dụng
Tài khoản “Chi phí nguyên liệu trực tiếp” (Direct
material cost) được sử dụng để tập họp chi phí
nguyên liệu đưa vào sản xuất
Ghi nợ tài khoản “Chi phí nguyên liệu trực tiếp”
sẽ ghi CÓ “Nguyên liệu chính” (Raw materials),
tài khoản này thuộc nhóm A
Nguyên liệu chính
Chi phí nguyên liệu trực tiếp
Chuyển cho
sản xuất
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
7
Nhân công trực tiếp
Lao động gắn liền với việc sản xuất sản
phẩm
Khả năng và kỹ năng ảnh hưởng trực
tiếp đến số lượng và chất lượng sản
phẩm
Chi phí được tính thẳng vào đối tượng
sử dụng
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
By Nguễn Bảo Linh
8
4
Ngun lý kế tốn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Tài khoản sử dụng
Tài khoản “Chi phí nhân công trực tiếp” (Direct
labor) được sử dụng để tập họp lương công nhân
đưa vào sản xuất
Ghi nợ tài khoản “Nhân công trực tiếp” sẽ ghi CÓ
“Lương phải trả” (Wages payable) hoặc “Tiền” khi
tính toán tiền lương đã sử dụng hoặc đã thực chi
cho nhân công trực tiếp tại phân xưởng sản xuất
Tiền
Chi phí nhân công trực tiếp
Chuyển cho
sản xuất
Lương phải trả
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
9
Chi phí sản xuất chung
Bao gồm những chi phí sản xuất còn lại
tại phân xưởng như nhân công gián
tiếp, nguyên liệu gián tiếp, nhiên liệu,
động lực, khấu hao, các chi phí khác
bằng tiền……
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
By Nguễn Bảo Linh
10
5
Ngun lý kế tốn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Tài khoản sử dụng
Tài khoản “Chi phí SX chung” (Manufacturing overhead)
được sử dụng để tập họp tất cả các chi phí gián tiếp liên
quan đến hoạt động sản xuất trong kỳ
Ghi nợ tài khoản “Nhân công trực tiếp” sẽ ghi CÓ rất
nhiều tài khoản khác nhau tùy theo nội dung chi phí
Tiền
Bảo hiểm trả trước
Tiền thuê trả trước
Lương phải trả
Hao mòn thiết bò, nhà xưởng
V.v…
Nhiều tài khoản
8/19/2005
Chi phí sản xuất chung
By Nguễn Bảo Linh
Chuyển cho
sản xuất
11
Chi phí bán hàng
Bao gồm toàn bộ những chi phí cần thiết
để chuyển hàng hóa, sản phẩm đến với
khách hàng
Ví dụ: chi phí quảng cáo, vận chuyển,
giao hàng, lương và hoa hồng bán hàng…
Nhóm chi phí bán hàng bao gồm nhiều
nội dung chi phí được tập hợp vào bên nợ
tài khoản “Chi phí bán hàng” (Selling
expenses)
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
By Nguễn Bảo Linh
12
6
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Ngun lý kế tốn
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Chi phí quản lý chung
Nguyễn Bảo Linh
Gồm các chi phí hành chánh, tổ chức, lương nhân
viên quản lý, khấu hao các phương tiện quản lý…
Đây cũng là nhóm gồm nhiều mục chi phí, tập
hơp vào bên nợ tài khoản “Chi phí quản lý chung”
(General and administrative expenses)
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
13
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
14
7
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Ngun lý kế tốn
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Một số thuật ngữ
Trò giá tài sản (Cost) Giá mua cộng các chi
phí thích hợp
Giá trò thanh lý (Disposal value) Ước tính
giá trò còn lại vào cuối thời hạn sử dụng
Trò giá khấu hao (Depreciation cost) Giá
trò của tài sản trừ giá trò thanh lý
Giá trò còn lại (Net book value) Trò giá tài
sản trừ tổng hao mòn lũy kế
Đời sống hữu dụng ước tính (Estimated
useful life) thời gian hoặc sản lượng ước tính
có thể đạt được, sử dụng được
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
15
Các phương pháp khấu hao
Khấu hao theo đường thẳng (Straight-line
method)
Khấu hao theo sản lượng (Production
method)
Khấu hao theo gia tốc (Accelerated method)
Khấu hao nhanh (ACRS method)
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
Khấu hao theo tổng niên số (Sum of the year
digits method)
Khấu hao theo số dư giảm dần kép (Double
declining-balance method)
By Nguễn Bảo Linh
16
8
Ngun lý kế tốn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Khấu hao theo đường thẳng
Nội dung chính của phương pháp là phân bổ
đều trò giá khấu hao trong suốt thời gian hữu
dụng của tài sản
Ví dụ: Một chiếc xe tải trò giá $10,000; ước
tính sử dụng trong 5 năm; giá trò thanh lý
ước tính $1,000; như vậy trò giá khấu hao là
$10,000 - $1,000 = $9,000
Mức khấu hao hàng năm
$9,000 ÷ 5 = $1,800
By Nguễn Bảo Linh
8/19/2005
17
Khấu hao theo đường thẳng
Trò giá
Ngày mua
Cuối năm 1
Cuối năm 2
Cuối năm 3
Cuối năm 4
Cuối năm 5
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
10,000
10,000
10,000
10,000
10,000
10,000
Khấu hao
Hao mòn
hàng
lũy kế
năm
1,800
1,800
1,800
3,600
1,800
5,400
1,800
7,200
1,800
9,000
By Nguễn Bảo Linh
Giá trò
còn lại
10,000
8,200
6,400
4,600
2,800
1,000
18
9
Ngun lý kế tốn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Khấu hao theo sản lượng
Ước tính xe tải này có đời sống hữu dụng
là 180,000km được phân bổ như sau
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
thứ
thứ
thứ
thứ
thứ
nhất
hai
ba
tư
năm
40,000km
60,000km
20,000km
40,000km
20,000km
Chi phí khấu hao bình quân trên 1km là
($10,000 – $1,000) ÷ 180,000 = $0.05/km
By Nguễn Bảo Linh
8/19/2005
19
Khấu hao theo sản lượng
Km
Ngày mua
Cuối năm 1
Cuối năm 2
Cuối năm 3
Cuối năm 4
Cuối năm 5
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
40,000
60,000
20,000
40,000
20,000
Khấu hao
Hao mòn
hàng
lũy kế
năm
2,000
2,000
3,000
5,000
1,000
6,000
2,000
8,000
1,000
9,000
By Nguễn Bảo Linh
Giá trò
còn lại
10,000
8,000
5,000
4,000
2,000
1,000
20
10
Ngun lý kế tốn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Khấu hao theo tổng niên số
Đây là cách tính khấu hao giảm dần
theo thời gian sử dụng tài sản
Tổng chữ số của các năm
1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15
Chi phí khấu hao của từng năm sẽ được
tính theo tỷ lệ
5/15; 4/15; 3/15; 2/15; 1/15
By Nguễn Bảo Linh
8/19/2005
21
Khấu hao theo tổng niên số
Trò giá
Ngày mua
Cuối năm 1
Cuối năm 2
Cuối năm 3
Cuối năm 4
Cuối năm 5
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
10,000
10,000
10,000
10,000
10,000
10,000
Khấu hao
Hao mòn
hàng
lũy kế
năm
3,000
3,000
2,400
5,400
1,800
7,200
1,200
8,400
600
9,000
By Nguễn Bảo Linh
Giá trò
còn lại
10,000
7,000
4,600
2,800
1,600
1,000
22
11
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Ngun lý kế tốn
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Khấu hao theo số dư giảm dần
Sử dụng một tỉ lệ khấu hao cố đònh trên
giá trò còn lại của tài sản
Phương pháp này đòi hỏi tính toán một tỉ
lệ khấu hao dựa vào trò giá tài sản, giá trò
thanh lý và thời gian sử dụng.
Để đơn giản, người ta thường lấy tỉ lệ
khấu hao gấp đôi tỉ lệ theo phương pháp
đường thẳng, vì vậy có tên là “Khấu hao
theo số dư giảm dần kép” (Double
declining-balance method)
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
23
Khấu hao theo số dư giảm dần
Ngày mua
Cuối năm 1
Cuối năm 2
Cuối năm 3
Cuối năm 4
Cuối năm 5
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
Hao
Giá trò
Khấu hao hàng năm mòn lũy
còn lại
kế
10,000
10,000 X 40% = 4,000
4,000
6,000
6,000 X 40% = 2,400
6,400
3,600
3,600 X 40% = 1,440
7,840
2,160
2,160 X 40% = 864
8,704
1,296
296
9,000
1,000
By Nguễn Bảo Linh
24
12
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Ngun lý kế tốn
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Ghi nhận chi phí khấu hao
Nguyễn Bảo Linh
Như đã biết, bút toán điều chỉnh ghi
nhận chi phí khấu hao là
Chi phí khấu hao
XXX
Hao mòn lũy kế
XXX
Chi phí khấu hao có thể tính vào “Chi
phí sản xuất chung”, Chi phí bán hàng”
hay “Chi phí quản lý chung” tùy vào
phạm vi sử dụng những tài sản được
tính khấu hao
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
25
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
26
13
Ngun lý kế tốn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Nội dung
Tổng CP
SX phát
Trò gíá
Trò gíá
thành phẩm
sản phẩm
hoàn thành
trong kỳ
=
dở dang
+
sinh trong kỳ
đầu kỳ
•NLTT
Trò gíá
_
•NCTT
sản phẩm
dở dang
đầu kỳ
•CPSXC
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
27
Tài khoản sử dụng
Việc tính giá thành sản phẩm được tiến
hành trên tài khoản “Sản phẩm dở dang”
hay “ sản phẩm đang chế tạo” (Work in
prosess). Tài khoản này thuộc nhóm tài sản
Bên nợ liên quan đến các tài khoản
Bên có liên quan đế tài khoản Thành phẩm
(Finished goods)
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
Chi phí nguyên liệu trục tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
By Nguễn Bảo Linh
28
14
Ngun lý kế tốn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Tài khoản sử dụng
Chi phí nguyên liệu
trực tiếp
Sản phẩm dở dang
Thành phẩm
SPDD ĐK
TK TP ĐK
SPDD CK
TK TP CK
Chi phí nhân công
trực tiếp
Chi phí sản xuất
chung
By Nguễn Bảo Linh
8/19/2005
29
Tính toán trò giá TP SX trong kỳ
Chi phí nguyên liệu trực tiếp
50,000
Tồn kho nguyên liệu đầu kỳ
Trò giá nguyên liệu mua trong kỳ
250,000
Trò giá nguyên liệu có thể sử dụng
300,000
Tồn kho nguyên liệu cuối kỳ
40,000
260,000
Trò giá nguyên liệu sử dụng trong kỳ
Chi phí nhân công trực tiếp
500,000
Chi phí sản xuất chung:
Lương quản lý
200,000
Khấu hao
100,000
Chi phí khác
120,000
Tổng chi phí sản xuất phát sinh
Cộng trò giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
150,000
Trừ trò giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
130,000
Trò giá thành phẩm sản xuất trong kỳ
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
420,000
1,180,000
By Nguễn Bảo Linh
1,200,000
30
15
Ngun lý kế tốn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Tài khoản chữ T
Sản phẩm dở dang
Thành phẩm
TK TP ĐK
SPDD ĐK
(1)
Giá vốn hàng bán
(2b)
TK TP CK
SPDD CK
Doanh thu
Tiền (Phải thu)
(2a)
By Nguễn Bảo Linh
8/19/2005
31
Báo cáo thu nhập
Doanh thu
2,000,000
Trừ giá vốn hàng bán
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ
200,000
Trò giá thành phẩm sản xuất trong kỳ
1,200,000
Trò giá hàng chờ bán
1,400,000
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ
300,000
Lãi gộp
1,100,000
900,000
Trừ chi phí hoạt động
Chi phí bán hàng
300,000
Chi phí quản lý
400,000
EBIT
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
700,000
200,000
By Nguễn Bảo Linh
32
16
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Ngun lý kế tốn
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Chi phí sản phẩm và thời kỳ
(Product & period costs)
Chi phí sản phẩm: Là những chi phí
phát sinh để có được sản phẩm, hàng
hóa (giá mua, vận chuyển, nguyên liệu,
nhân công, sản xuất chung)
Chi phí thời kỳ: Những chi phí khi phát
sinh được xem là phí tổn trong kỳ và
phải tính đầy đủ trên báo cáo thu nhập
(Chi phí bán hàng, quản lý)
By Nguễn Bảo Linh
8/19/2005
33
Chi phí sản phẩm
Nliệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
100
60
40
Sản phẩm đang chế tạo
Bảng Cân Đối
50
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
Thành phẩm
Báo cáo thu nhập
200
150
By Nguễn Bảo Linh
34
17
Ngun lý kế tốn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
BÁO CÁO THU NHẬP
Doanh thu 300
-
Giá vốn hàng bán 150
=
Lãi gộp 150
-
Chi phí bán hàng 50
+
Chi phí thời kỳ 120
Chi phí quản lý 70
=
EBIT 30
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
35
nh hưởng của
phương pháp tính giá
thành đến lợi nhuận
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
36
18
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Ngun lý kế tốn
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Phương pháp toàn bộ
(Absorption costing)
Giá thành sản phẩm bằng được tính
bằng cách tổng hợp
Phương pháp này trộn lẫn đònh phí và
biến phí sản xuất chung với nhau.
Không phù hợp với cách lập báo cáo
thu nhập kiểu đảm phí.
8/19/2005
37
Chi phí nguyên liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung chỉ bao gồm phần
khả biến mà thôi.
Phương pháp này không tính đònh phí
sản xuất chung vào chi phí sản phẩm mà
xem nó là chi phí thời kỳ.
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
By Nguễn Bảo Linh
Phương pháp trực tiếp
(Direct costing)
Giá thành sản phẩm bằng được tính
bằng cách tổng hợp
Chi phí nguyên liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung bao gồm phần khả
biến và bất biến.
By Nguễn Bảo Linh
38
19
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Ngun lý kế tốn
Phương pháp toàn bộ
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Phương pháp trực tiếp
NLTT
NCTT
CP SẢN PHẨM
CP SẢN PHẨM
CPSXC (V)
CPSXC (F)
CPBH
CP THỜI KỲ
CP THỜI KỲ
CPQL
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
39
Trung tâm của sự tranh luận
Tranh luận xoay quanh việc đưa ra lý lẽ
để:
Loại trừ các chi phí sản xuất chung bất
biến ra khỏi giá thành sản phẩm và
cũng có nghóa là loại trừ ra khỏi trò giá
hàng tồn kho
Hay tính toán chi phí sản xuất chung
bất biến vào giá thành sản phẩm và
xem nó như một phần của chi phí sản
phẩm.
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
By Nguễn Bảo Linh
40
20
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Ngun lý kế tốn
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Theo phương pháp trực tiếp
Người bênh vực phương pháp trực tiếp
cho rằng những chi phí cho máy móc
thiết bò, bảo hiểm, lương giám sát
viên… đều phản ánh những chi phí
chuẩn bò sẵn sàng cho sản xuất và sẽ
phát sinh bất kể hoạt động sản xuất có
diễn ra hay không. Vì vậy chúng phải
được tính là chi phí trong kỳ hơn là
tính vào trò giá của sản phẩm.
8/19/2005
By Nguễn Bảo Linh
41
Theo phương pháp toàn bộ
Người bênh vực phương pháp toàn bộ thì
chỉ rõ rằng không có điều gì khác nhau
dù chi phí sản xuất chung là khả biến
hoặc bất biến.
Chúng đều cần thiết cho quá trình sản
xuất và không thể không tính vào giá
thành sản phẩm.
Để tính được chi phí đầy đủ thì mỗi sản
phẩm đều phải chòu một phần như nhau
của tất cả các chi phí sản xuất.
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
By Nguễn Bảo Linh
42
21
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
8/19/2005
Ngun lý kế tốn
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
By Nguễn Bảo Linh
43
Phương pháp trình bày
báo cáo thu nhập
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
44
22
Ngun lý kế tốn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2005-2006
Bài giảng 3c
Báo cáo thu nhập- Đơn vị sản xuất
Kiểu nhiều bước (Multi-step format)
Doanh thu
11,742
Giá vốn hàng bán
8,453
Lãi gộp
3,289
Chi phí bán hàng và quản lý
2,279
Thu nhập hoạt động chính
1,010
Doanh thu lãi
Chi phí lãi
(263)
Lãi (lỗ) từ việc bán tài sản cố đònh
Lãi trước thuế
Thuế
15
780
(278)
Lãi ròng
8/19/2005
18
502
Source: Financial accounting – Clyde P. Stickney; Roman L. Weil
45
By Nguễn Bảo Linh
Kiểu một bước (Single-step format)
Doanh thu bán hàng
Doanh thu lãi
18
Lãi từ việc bán tài sản cố đònh
15
Tỗng doanh thu
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng và quản lý chung
11,775
8,453
2,279
Chi phí lãi
263
Thuế
278
Tổng chi phí
Lãi ròng
8/19/2005
Nguyễn Bảo Linh
11,742
11,273
502
Source: Financial accounting – Clyde P. Stickney; Roman L. Weil
46
By Nguễn Bảo Linh
23
Chng trỡnh Ging dy Kinh t Fulbright
2005-2006
Nguyờn lý k toỏn
Bi ging 3c
Bỏo cỏo thu nhp- n v sn xut
Taứi lieọu tham khaỷo
Financial accounting Clyde P.
Stickney; Roman L. Weil
Accounting Charles T. Horngren;
Walter T. Harrison; Linda Smith Bamber
Principles of accounting Belverd E.
Needles, Jr.; Henry R. Anderson; James C.
Caldwell.
8/19/2005
Nguyn Bo Linh
By Ngueón Baỷo Linh
47
24