Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

20170522 BSC Vietnam Company Update VN CTG ICB8355

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.36 KB, 6 trang )

22/05/2017

Company Update
CTG – Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Chúng tôi khuyến nghị Mua cổ phiếu CTG với giá mục tiêu là 21,500 đồng/cp,
BSC RESEARCH

upside 16%. Ngày 19/05//2017, cổ phiếu CTG được giao dịch tại mức giá 18,200
đồng/cp, tương đương P/E FW là 11.05x và P/B là 1.12x, rẻ hơn mức định giá

Chuyên viên thực hiện
Trần Thị Hồng Tươi
tươ

chung của các ngân hàng niêm yết tại Việt Nam (P/E trung vị là 19x và P/B trung
vị là 1.18x).
Kết quả kinh doanh năm 2016 và quý 1/2017 khả quan. Kết thúc năm 2016, tổng
tài sản của ngân hàng tăng 22% lên tới 169 nghìn tỷ đồng, tổng dư nợ tín dụng
tăng 18% đạt 722 nghìn tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng thấp, đạt 0.9%. Lợi
nhuận sau thuế đạt 6,805 tỷ đồng, tăng 19% yoy. Tỷ lệ cổ tức năm 2016 là 7%
tiền mặt. Quý 1/2017, CTG tiếp tục ghi nhận kết quả kinh doanh khả quan. Tổng
tài sản tăng thêm 4%, đạt 987 nghìn tỷ đồng, cho vay khách hàng tăng 5.4% đạt
698 nghìn tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu 1.13%. Lợi nhuận trước thuế dạt 2,544 tỷ đồng,
tăng 6% yoy.
Kế hoạch kinh doanh năm 2017. Ngân hàng đặt mục tiêu tổng tài sản tăng 14%,
đạt 1,082 nghìn tỷ đồng, dư nợ tín dụng tăng 16% đạt 827 nghìn tỷ đồng, tỷ lệ
nợ xấu dưới 3%. Kế hoạch lợi nhuận trước thuế đạt 8,800 tỷ đồng, tăng 3% yoy,
tương đương EPS 2017 là 1,568 đồng/cp.
Dự báo kết quả kinh doanh năm 2017. Chúng tôi giả định cho vay khách hàng
tăng trưởng 15% trong năm 2017, tỷ lệ nợ xấu duy trì ở mức 1.02%, tỷ lệ NIM


giảm còn 2.65%, CIR ở mức 49%. Khi đó, thu nhập lãi thuần của ngân hàng được
dự báo đạt 25,238 tỷ đồng, thu nhập từ dịch vụ tăng 14%, đạt 1,924 tỷ đồng,
chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng 20% lên mức 6,020 tỷ đồng. Lợi nhuận
trước thuế dự báo đạt 8,932 tỷ đồng (+5% yoy), tương đương EPS 2017 là 1,597
đồng/cp.
Cho vay và thu nhập từ cho vay tăng cao trong năm 2016. CTG chiếm thị phần
lớn trong nhiều mảng hoạt động của ngân hàng, chiếm 12.8% thi phần cho vay,
10.8% thị phần huy động vốn, 22% thị phần thẻ, 13.07% thị phần thanh toán
quốc tế,… Cho vay khách hàng tăng 23% yoy, lên tới 662 nghìn tỷ đồng. Cho vay
khách hàng là các TCTD khác đạt 94 nghìn tỷ đồng, tăng 43% yoy trong năm
2016. Thu lãi từ cho vay khách hàng và các TCTD tăng mạnh, tăng 31% trong
năm, lãi suất cho vay bình quân tăng nhẹ từ 6.48% lên 6.93%. Tuy nhiên, chúng
tôi cho rằng, tăng trưởng cho vay khách hàng của ngân hàng có thể chậm lại

Báo cáo này chỉ là nguồn thông
tin tham khảo. Vui lòng đọc kỹ
phần Khuyến cáo sử dụng ở
trang cuối.


trong thời gian tới, nếu ngân hàng chưa tăng được vốn. Do (1) tỷ lệ cho vay/tiền gửi của CTG đạt 101% vào
cuối năm 2016, trong khi đó tỷ lệ LDR tối đa đối với ngân hàng là 90%; (2) tỷ lệ CAR đạt 10.4% vào cuối năm
2016. Chúng tôi cũng cho rằng, trong thời gian tới, ngân hàng có thể đẩy mạnh đầu tư trái phiếu nợ nhằm
duy trì tăng trưởng tín dụng trong bối cảnh LDR của ngân hàng cao.
Ngân hàng lên kế hoạch trích lập hoàn toàn nợ xấu đã bán cho VAMC vào năm 2017. Tỷ lệ nợ xấu thấp, đạt
1.13% vào cuối quý 1/2017. Tổng số tiền thu hồi từ các khoản nợ đã xử lý, bù đắp bằng nguồn dự phòng
đạt 1,808 tỷ đồng trong năm 2016. Sử dụng dự phòng để xử lý nợ xấu đạt 671 tỷ đồng trong năm 2016. Tuy
nhiên cả 2 số liệu về xử lý nợ xấu này của ngân hàng đều giảm so với năm 2015. Dự phòng rủi ro nợ xấu/tổng
dư nợ và dự phòng rủi ro nợ xấu/tổng nợ xấu tăng lên lần lượt là 1.04% (từ mức 0.85 %) và 101.77% (từ
mức 92.06%) trong năm 2016. Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư đến ngày đáo hạn tăng gấp đôi, lên tới

22% trong năm 2016 (bao gồm cả trái phiếu VAMC). Ngân hàng dự kiến trích lập và hoàn tất xử lý nợ xấu
đã bán cho VAMC trong năm 2017. Mặc dù điều này có thể làm tăng mạnh chi phí dự phòng rủi ro của ngân
hàng trong năm 2017, tuy nhiên, chúng tôi đánh giá tích cực đối với lộ trình xử lý nợ xấu này của ngân hàng.
Điều này, sẽ là tiền đề giúp giảm chi phí dự phòng rủi ro nợ xấu của ngân hàng trong thời gian tới.
Tuy nhiên, chất lượng nợ của CTG vẫn cần chú ý. (1) Tổng quy mô nợ xấu tăng lần lượt từ 6,743 tỷ đồng cuối
năm 2016 lên 7,917 tỷ đồng trong quý 1/2017 và quy mô nợ cần chú ý tăng từ 5,559 tỷ đồng lên 9,157 tỷ
đồng trong cùng thời gian nói trên. Tỷ lệ nợ xấu tăng từ 1.02% cuối năm 2016 lên tới 1.13% vào đầu quý
1/2017. (2) Lãi, phí phải thu cao, đạt 14,401 tỷ đồng, chiếm 2.06% tổng dư nợ. Tổng tài sản có nghi ngờ
tăng lên tới 54,350 tỷ đồng, tương đương 93% vốn chủ sở hữu.
Rủi ro đầu tư. (1) Ngân hàng không thực hiện được kế hoạch hoàn tất trích lập và mua lại toàn bộ trái phiếu
VAMC trong năm 2017. (2) Tăng trưởng cho vay đầu ra có thể chậm lại. (3) Rủi ro NIM tiếp tục giảm. NIM
của CTG liên tục giảm từ năm 2011 trở lại đây, đạt 2.72% vào năm 2016, giảm từ mức 2.78% năm 2015.
NIM của ngân hàng đối mặt với áp lực giảm, do (a) Lãi suất huy động đầu vào có xu hướng tăng trong khi
đó, NHNN tiếp tục điều hành giảm lãi suất cho vay đầu ra; (b) Tăng đầu tư trái phiếu dài hạn trong khi đó,
lãi suất đầu tư thường thấp hơn lãi suất cho vay khách hàng; (c) Phát hành trái phiếu dài hạn, tăng vốn cấp
2 với lãi suất cao. (4) Rủi ro nợ xấu và chất lượng tài sản suy giảm sau sáp nhập PGbank. Với quy mô nhỏ,
vốn điều lệ đạt 3,000 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu là 3,432 tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay của PGbank đạt 16,978
tỷ đồng, trong đó, nợ xấu là 462 tỷ đồng (2.7%), lãi phí phải thu lên tới 622 tỷ đồng và tổng dư nợ trái phiếu
VAMC lên tới 2,042 tỷ đồng, nâng tổng tài sản nghi ngờ lên trên 3,124 tỷ đồng, chiếm 13.52% tổng tài sản
của PGbank vào thời điểm 30/9/2016. (5) CIR tiếp tục tăng, hiện tỷ lệ CIR tại ngân hàng đã tăng lên mức
49% so với năm 2015 là 47%.

2


Phụ lục 01: Tổng quan tài chính doanh nghiệp

Quy mô
Vốn điều lệ (tỷ đồng)
VCSH

Tổng tài sản (tỷ đồng)
Vốn chủ sở hữu/TTS
Tăng trưởng (so với đầu năm)
Tăng trưởng tài sản
Tăng trưởng cho vay khách hàng
Tăng trưởng tiền gửi của khách hàng
Cho vay/tiền gửi của khách hàng
Chất lượng tài sản
Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu bao gồm nợ bán cho VAMC
DPRR nợ xấu/ Tổng dư nợ
DPRR nợ xấu/ Tổng nợ xấu
TS nghi ngờ
% TTS
% VCSH
Hiệu quả kinh doanh (lũy kế)
% TN lãi thuần
LN thuần trước chi phí DPRRTD (tỷ đ)
% yoy
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (tỷ đ)
% vs lợi nhuận trước dự phòng
LNST (tỷ đ)
% yoy
NIM (TTM)
CIR (lũy kế)
ROA (TTM)
ROE (TTM)
EPS (đồng/cp) (TTM)
Giá trị ghi sổ


2014

2015

2016

37,234
55,259
661,242
8.36%

37,234
56,110
779,483
7.20%

37,234
60,399
948,699
6.37%

14.73%
17%
16%
104%

17.88%
22%
16%
109%


21.71%
23%
33%
101%

1.12%
2.13%
0.99%
89.02%
39,302
5.94%
71.12%

0.92%
2.54%
0.85%
92.06%
44,130
5.66%
78.65%

1.02%
1.99%
1.04%
101.77%
48,634
5.13%
80.52%


84.93%
11,226
-5.46%
3,923
34.94%
5,713
-1.37%
3.09%
46.62%
0.92%
10.45%
1,266
14,841

82.83%
12,024
7.11%
4,679
38.91%
5,698
-0.26%
2.78%
47.13%
0.79%
10.23%
1,208
15,070

84.67%
13,592

13.03%
5,022
36.95%
6,838
20.01%
2.72%
48.64%
0.79%
11.74%
1,514
16,222

Nguồn: CTG, BSC research

3


Phụ lục 02: Tổng quan các ngân hàng niêm yết
VCB

CTG

BID

MBB

ACB

STB


SHB

EIB

NVB

VIB

Vốn điều lệ (tỷ đ)

35,978

37,234

34,187

VCSH (tỷ đ)

49,295

62,972

44,217

17,127

9,377

18,852


11,197

12,355

3,010

5,644

24,524

14,063

23,407

13,283

13,448

3,260

8,743

Tổng tài sản (tỷ đ)

788,169

948,699

1,006,635


256,259

233,681

333,295

234,786

128,784

69,011

104,548

Vốn chủ sở hữu/TTS

6%

7%

4%

10%

6%

7%

6%


10%

0%

8%

Tăng trưởng tài sản
Tăng trưởng cho vay

17%

22%

18%

16%

16%

14%

15%

3%

43%

24%

19%


23%

21%

24%

22%

7%

24%

3%

135%

26%

18%

33%

29%

7%

18%

12%


12%

4%

23%

11%

78%

101%

100%

77%

79%

68%

97%

85%

61%

102%

Tỷ lệ nợ xấu


1%

1%

2%

1%

1%

5%

2%

3%

2%

3%

DPRR nợ xấu/ Tổng dư nợ

1.76%

1.04%

1.38%

1.36%


1.10%

1.23%

1.10%

1.23%

1.15%

1.45%

DPRR nợ xấu/ Tổng nợ xấu

118.86%

101.77%

70.65%

103.18%

126.49%

22.90%

56.89%

41.66%


74.46%

56.23%

Quy mô

Tăng trưởng (so với đầu năm)

Tăng trưởng tiền gửi của
khách hàng
Cho vay/tiền gửi của khách
hàng
Chất lượng tài sản

Lãi, phí phải thu/Tổng cho vay

1.25%

2.15%

1.30%

1.94%

1.98%

13.27%

5.05%


0.97%

12.23%

2.17%

Tài sản nghi ngờ

19,779

48,634

48,906

18,247

10,892

92,695

28,136

13,229

17,597

5,527

% TTS


2.5%

5.13%

4.9%

7.1%

4.7%

27.8%

12.0%

10.3%

25.5%

5.3%

% VCSH

40%

80.52%

111%

74%


77%

396%

212%

98%

540%

63%

Hiệu quả kinh doanh (lũy kế)
% Thu nhập lãi thuần

74%

85%

78%

81%

91%

73%

84%


60%

90%

77%

LN thuần trước chi phí
DPRRTD (tỷ đ)

14,928

13,552

17,008

5,681

2,885

1,232

2,488

1,480

211

1,304

% yoy


16%

13%

25%

7%

31%

-66%

34%

-1%

90%

12%

6,410

5,022

9,274

2,030

1,218


700

1,323

1,089

195

602

43%

37%

55%

36%

42%

57%

0%

74%

0%

46%


Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng (tỷ đ)
% vs lợi nhuận trước dự
phòng
LNST (tỷ đ)

6,826

6,805

6,159

2,863

1,325

373

939

309

13

562

% yoy

28%


19%

6%

15%

29%

-68%

18%

672%

104%

8%

NIM (TTM)

3%

3%

3%

4%

3%


2%

2%

3%

2%

4%

CIR

40%

49%

45%

42%

62%

114%

51%

60%

80%


62%

ROA (TTM)

1%

1%

1%

1%

1%

0%

0%

0%

0%

1%

ROE (TTM)

14%

11%


14%

12%

10%

2%

8%

2%

0%

6%

EPS (đồng/cp) (TTM)

1,597

1,505

1,408

1,706

1,293

251


921

251

-

995

Giá trị ghi sổ

13,702

16,913

12,934

14,318

14,264

15,760

13,026

10,939

10,952

15,489


P/E

22.23

11.36

11.76

8.47

17.55

44.85

8.25

43.58

P/B

2.59

1.01

1.28

1.01

1.59


0.71

0.58

1.00

Định giá
14.65
0.39

1.01

Nguồn: BCTC các ngân hàng, BSC research

4


Khuyến cáo sử dụng
Bản báo cáo này của Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BSC), chỉ cung
cấp những thông tin chung và phân tích về Vĩ mô, ngành và doanh nghiệp. Báo cáo này không được xây dựng
để cung cấp theo yêu cầu của bất kỳ tổ chức hay cá nhân riêng lẻ nào hoặc các quyết định mua bán, nắm giữ
chứng khoán. Nhà đầu tư chỉ nên sử dụng các thông tin, phân tích, bình luận của Bản báo cáo như là nguồn
tham khảo trước khi đưa ra những quyết định đầu tư cho riêng mình. Mọi thông tin, nhận định và dự báo và
quan điểm trong báo cáo này được dựa trên những nguồn dữ liệu đáng tin cậy. Tuy nhiên Công ty Cổ phần
Chứng khoán Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BSC) không đảm bảo rằng các nguồn thông tin này
là hoàn toàn chính xác và không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với tính chính xác của những thông tin
được đề cập đến trong báo cáo này, cũng như không chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối với việc sử dụng
toàn bộ hay một phần nội dung của bản báo cáo này. Mọi quan điểm cũng như nhận định được đề cập trong
báo cáo này dựa trên sự cân nhắc cẩn trọng, công minh và hợp lý nhất trong hiện tại. Tuy nhiên những quan

điểm, nhận định này có thể thay đổi mà không cần báo trước. Bản báo cáo này có bản quyền và là tài sản của
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC). Mọi hành vi sao chép, sửa
đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BSC đều trái luật. Bất kỳ nội dung nào của tài liệu này cũng không được
(i) sao chụp hay nhân bản ở bất kỳ hình thức hay phương thức nào hoặc (ii) được cung cấp nếu không được
sự chấp thuận của Công ty Cổ phần Chứng khoán BIDV.

BSC Trụ sở chính
Tầng 10 & 11 Tháp BIDV
35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel:

+84 4 3935 2722

Fax:

+84 4 2220 0669

BSC Chi nhánh Hồ Chí Minh
Tầng 9 Tòa nhà 146 Nguyễn Công Trứ
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Tel:

+84 8 3821 8885

Fax:

+84 8 3821 8510


/>

Bloomberg: BSCV <GO>
5


6



×