Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

SHA15-PA phao BTG Dai hoi 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.1 KB, 10 trang )

CÔNG TY CP SƠN HÀ SÀI GÒN
---***---Số: ............../TTr-HĐQT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
TP. Hồ Chí Minh, ngày ...... tháng .......năm 2016

TỜ TRÌNH
V/v: Phát hành cổ phiếu tăng vốn Điều lệ
Kính gửi: Đại hội đồng Cổ đông Công ty Cổ phần Sơn Hà Sài Gòn
-

-

-

-

Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH 13 được ban hành ngày 26/11/2014;
Căn cứ theo Luật Chứng khoán số 70/2006/QH 11 được ban hành ngày 29/06/2006;
Căn cứ theo Luật Chứng khoán số 62/2010/QH 12 được ban hành ngày 24/11/2010 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ theo Nghị định số 58/2012/NĐ - CP ngày 20/07/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán;
Căn cứ theo Nghị định 60/2015/NĐ – CP ngày 26/06/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 58/2012/NĐ – CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật chứng khoán.
Căn cứ Thông tư 162/2015/TT – BTC ngày 26/10/2015 hướng dẫn việc chào bán chứng


khoán ra công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ
phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai cổ phiếu.
Căn cứ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Sơn Hà Sài Gòn (SHA);
Căn cứ kế hoạch kinh doanh của Công ty,

Để có đủ nguồn vốn tài trợ cho các dự án mà SHA đang có kế hoạch triển khai để mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh, Hội đồng quản trị Công ty (HĐQT) kính trình Đại hội đồng cổ đông
biểu quyết thông qua Phương án phát hành cổ phiếu tăng vốn Điều lệ trong năm 2016 ( Phương án
phát hành đính kèm).
Trân trọng.
Nơi nhận:
- Cổ đông công ty;
- Lưu VT, HĐQT, BKS.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chủ tịch HĐQT

Lê Hoàng Hà

1


PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ
(Kèm theo Tờ trình số ................/TTr-HĐQT ngày ........../............./2016)
CĂN CỨ PHÁP LÝ CHO VIỆC PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
-

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban
hành ngày 26/11/2014;


-

Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban
hành ngày 29/06/2006;

-

Căn cứ Luật Chứng khoán sửa đổi, bổ sung số 62/2010/QH 12 do Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam ban hành ngày 24/11/2010;

-

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Chứng khoán;

-

Căn cứ theo Nghị định 60/2015/NĐ – CP ngày 26/06/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 58/2012/NĐ – CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật chứng khoán.

-

Căn cứ Thông tư 162/2015/TT – BTC ngày 26/10/2015 hướng dẫn việc chào bán chứng
khoán ra công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ
phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai cổ phiếu.

-


Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Sơn Hà Sài Gòn.

-

Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của Công ty Cổ phần Sơn Hà Sài Gòn.

I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY TRƯỚC PHÁT HÀNH
Tên gọi : Công ty Cổ phần Sơn Hà Sài Gòn
Tên giao dịch quốc tế: Son Ha Sai Gon Joint Stock Company.
Tên viết tắt: Son Ha Sai Gon JSC
Địa chỉ : 292/5 Ấp Tam Đông 2, Xã Thới Tam Thôn, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 371 00101

Fax: 08 6251 1989

Vốn điều lệ hiện tại : 180.000.000.000 đồng ( Một trăm tám mươi tỷ đồng ).
Số lượng cổ phần đã phát hành tính đến thời điểm hiện tại: 18.000.000 cổ phần.
Số lượng cổ phần đang lưu hành tính đến thời điểm hiện tại: 18.000.000 cổ phần
Số lượng cổ phiếu quỹ: 0 cổ phần
II. THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH
1. Phạm vi phát hành
-

Tên cổ phiếu phát hành:
phần Sơn Hà Sài Gòn.
Loại cổ phiếu:

Cổ phiếu Công ty Cổ


Cổ phiếu phổ thông.

2


-

Mệnh giá cổ phiếu:

10.000 đồng (Mười nghìn đồng).

-

Vốn điều lệ trước đợt phát hành: 180.000.000.000 đồng (Một trăm tám mươi tỷ đồng).

-

Số lượng cổ phần lưu hành trước đợt phát hành: 18.000.000 cổ phần.

-

Số lượng phát hành:

5.160.000 cổ phần.

Trong đó:
+ Phát hành cổ phiếu trả cổ tức năm 2015: 2.160.000 cổ phần.
+ Phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu: 3.000.000 cổ phần.
-


Tổng giá trị phát hành (tính theo mệnh giá): 51.600.000.000 đồng (Năm mươi mốt triệu
sáu trăm nghìn đồng).

-

Số lượng cổ phần dự kiến sau khi phát hành: 23.160.000 cổ phần (Hai mươi ba triệu, một
trăm sáu mươi nghìn cổ phần)

-

Vốn điều lệ dự kiến sau khi phát hành: 231.600.000.000 đồng (Hai trăm ba mươi mốt tỷ,
sáu trăm triệu đồng)

-

Thời gian dự kiến phát hành: Sau khi được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”)
cấp giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật.

a. Chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu:
-

Số lượng cổ phần chào bán thêm: 3.000.000 cổ phần.

-

Đối tượng chào bán: Cổ đông hiện hữu theo danh sách cổ đông do Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam chốt tại ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền mua

-


Tỷ lệ phát hành dự kiến: 6:1, điều đó có nghĩa: Tại ngày chốt danh sách cổ đông, cổ đông
sở hữu 06 cổ phần tương ứng với 01 quyền mua, cứ 01 quyền mua sẽ được mua 01 cổ phần
phát hành thêm.

-

Cổ đông hiện hữu được quyền mua cổ phiếu có quyền chuyển nhượng quyền mua của mình
hoặc từ chối quyền mua. Các cổ đông có quyền chuyển nhượng quyền mua của mình cho một
hoặc nhiều người khác theo giá thỏa thuận giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển
nhượng. Và chỉ được chuyển nhượng một lần (người nhận chuyển nhượng không được
chuyển nhượng cho người thứ 3).

-

Giá chào bán: 10.000 đồng/cổ phần

-

Nguyên tắc làm tròn: Đối với phương án chào bán thêm cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ
thực hiện quyền, số quyền mua sẽ được làm tròn xuống hàng đơn vị, số lượng quyền mua nhỏ
hơn một đơn vị sẽ không được thực hiện.

-

Phương án xử lý số cổ phiếu lẻ và cổ phiếu từ chối mua:
Số lượng cổ phần dôi ra do làm tròn (nếu có) và số lượng cổ phiếu do cổ đông hiện hữu
không đăng ký mua hết sẽ được uỷ quyền cho HĐQT lựa chọn phương án bảo lãnh phát hành
với giá bảo lãnh không thấp hơn 10.500 đồng/cổ phần. HĐQT được toàn quyền quyết định về
điều kiện và đối tượng dự kiến bảo lãnh phát hành cho số cổ phần chưa phân phối hết mà
không cần phải thực hiện lấy ý kiến ĐHĐCĐ kể cả trong các trường hợp sau:

+ Bảo lãnh phát hành dẫn đến tỷ lệ sở hữu của của một tổ chức hoặc cá nhân hoặc một
nhóm tổ chức, cá nhân, người có liên quan vượt mức sở hữu phải chào mua công khai.

3


+ Bảo lãnh phát hành dẫn đến tỷ lệ sở hữu cổ phần của một tổ chức hoặc cá nhân hoặc
một nhóm tổ chức, cá nhân, người có liên quan tăng từ 10% trở lên vốn điều lệ của SHA.
Trong trường hợp tỷ lệ sở hữu của cổ đông mới (cổ đông do thực hiện bảo lãnh số chưa phân
phối hết cho cổ đông hiện hữu phát sinh từ cổ phiếu lẻ và cổ phiếu từ chối mua) vượt quá tỷ
lệ 25% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết thì không phải thực hiện thủ tục chào mua công
khai.
b. Phát hành cổ phiếu trả cổ tức năm 2015 bằng cổ phiếu
-

Số lượng cổ phần phát hành thêm: 2.160.000 cổ phần.

-

Đối tượng phát hành: Phát hành cho cổ đông hiện hữu

-

Mục đích phát hành: Chi trả cổ tức năm 2015 bằng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu từ nguồn
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

-

Nguồn phát hành: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất năm
2015 đã được kiểm toán.


-

Tỷ lệ thực hiện: 225:27 (Điều đó có nghĩa là tại ngày chốt danh sách cổ đông, cổ đông sở hữu
225 cổ phiếu được nhận thêm 27 cổ phiếu mới).

-

Phương án làm tròn, phương án xử lý số cổ phiếu lẻ: Số lượng cổ phiếu trả cổ tức phát hành
cho mỗi cổ đông sẽ được làm tròn xuống hàng đơn vị. Số cổ phiếu lẻ phát sinh do làm tròn
xuống hàng đơn vị (nếu có) Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho Hội đồng quản trị phân phối
cho các đối tượng khác theo cách thức và điều kiện phù hợp với giá bán là 10.000 đồng/cổ
phiếu. Số tiền thu được từ bán cổ phiếu lẻ sẽ được trả cho cổ đông sở hữu cổ phiếu có phần lẻ
thập phân.
Ví dụ: Cổ đông Nguyễn Văn A tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền nhận cổ tức bằng cổ
phiếu sở hữu 2.222 cổ phần thì số cổ phần cổ đông Nguyễn Văn A được nhận từ việc hưởng
cổ tức sẽ là 2.222x27/225 = 266,64 cổ phần. Theo phương án làm tròn thì số cổ phần cổ
đông Nguyễn Văn A thực nhận từ việc hưởng cổ tức là 266 cổ phần.

2. Tỷ lệ chào bán thành công hoặc số tiền tối thiểu cần thu được trong đợt chào bán:
Để có thể đảm bảo đủ nguồn vốn phục vụ cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, thì
tỷ lệ chào bán thành công của đợt chào bán phải đạt 100%, hoặc là số tiền tối thiểu cần thu
được trong đợt chào bán này là 30.000.000.000 đồng.
3. Phương án xử lý trong trường hợp không đạt tỷ lệ chào bán thành công hoặc không thu
được số tiền tối thiểu như dự kiến.
Trong trường hợp cổ phần không phân phối hết theo dự kiến và số lượng vốn huy động không
đạt đủ như dự kiến, Hội đồng quản trị sẽ cân nhắc điều chỉnh tiến độ dự án và huy động
nguồn vốn vay ngân hàng hoặc tìm kiếm các nguồn vốn tài trợ bổ sung khác để bù đắp
4. Phương án sử dụng số tiền thu được từ việc chào bán cổ phiếu
Tổng số tiền dự kiến thu được từ đợt chào bán: 30.000.000.000 đồng sẽ được Công ty sử dụng vào

việc tài trợ vốn cho các dự án nằm trong kế hoạch kinh doanh của Công ty, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng

4


TT

Khoản mục

1
2

Số tiền sử dụng từ đợt phát hành

Xây dựng nhà máy 3 tại Hóc Môn

15.000.000.000

Đầu tư mở rộng hệ thống chi nhánh

15.000.000.000
30.000.000.000

Tổng cộng

Phương án sử dụng vốn chi tiết:

STT


1

Đối tượng sử dụng vốn

Tổng đầu tư
(đồng)

Xây dựng nhà máy 3 tại Hóc
Môn

23,605,546,025

Vốn từ phát
hành cổ phần
(đồng)

Vốn từ phát
hành trái phiếu
chuyển đổi
(đồng)

15.000.000.00
0

8.605.546.025

15.000.000.000

7.197.375.000


Giai đoạn 1
- Tiền nhận chuyển
quyền sử dụng đất

nhượng

10.500.000.000

- XDCB và cẩu trục

4,906,000,000

- Máy móc thiết bị

3,293,546,025

Giai đoạn 2
- XDCB và cẩu trục
2

Đầu tư mở rộng hệ thống chi
nhánh

4,906,000,000
22,197,375,000

Giai đoạn 1

5,079,475,000


Giai đoạn 2

17,117,900,000

Tổng cộng

45.802.921.025

30.000.000.000

15.802.921.025

Chi tiết về việc sử dụng vốn cho các dự án


Đầu tư dự án Nhà máy 3 tại Hóc Môn

Thông tin dự án:
-

Tên dự án: Dự án Đầu tư Nhà máy 3 tại Hóc Môn

-

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Sơn Hà Sài Gòn

-

Năng lực sản xuất: sản xuất máy lọc nước RO và kho chứa ống thép


-

Địa điểm thực hiện: thửa đất số 348 tại xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn, TP.HCM

Tình trạng pháp lý và tiến độ dự án:
-

Tình trạng pháp lý: đang thực hiện chuyển mục đích sử dụng sang đất sản xuất kinh doanh.

-

Tiến độ thực hiện dự án : chưa triển khai

5


Kế hoạch đầu tư:
Đơn vị tính: Đồng
Error! Not a valid link. Tổng vốn đầu tư để xây dựng nhà xưởng 3 tại Hóc Môn là 23.605.546.025
đồng, trong đó 15.000.000.000 đồng được tài trợ từ nguồn vốn dự kiến thu được từ đợt phát hành nêu
trên và 8.605.546.025 đồng được tài trợ từ nguồn vốn vay thương mại. Đại hội đồng cổ đông ủy
quyền cho Hội đồng quản trị chủ động cân đối vốn tài trợ phù hợp với tình hình thực tế của Cty trong
từng giai đoạn.
Error! Not a valid link.
Trong đó: Nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cho dự án: tương đương 15 tỷ đồng sẽ được sử dụng từ
nguồn vốn huy động trong đợt phát hành 3 triệu cổ phiếu.
Tiến độ thực hiện:
Tháng 06/2016: Trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
Tháng 07/2016: Lập hồ sơ thiết kế xây dựng và trình xin thẩm định phê duyệt thiết kế và dự toán

công trình xây dựng.
Tháng 11/2016: Tổ chức đấu thầu xây dựng và đấu thầu mua thiết bị.
Tháng 12/2017: Xây nhà xưởng và lắp đặt thiết bị.
Tháng 03/2017: Nghiệm thu phần xây dựng và thiết bị; vận hành thử nhà máy.
Tháng 04/2017: Bắt đầu sản xuất chính thức.
Hiệu quả kinh tế của dự án:
-

Sản lượng dự kiến:

Chủng loại

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

Năm
2021

Năm
2022


Năm
2023

Năm
2024

Năm
2025

Năm
2026

RO các
loại

5,000

5,500

6,050

6,655

7,321

8,053

8,858

9,744


10,718

11,790

Tổng cộng

5,000

5,500

6,050

6,655

7,321

8,053

8,858

9,744

10,718

11,790

5. Doanh thu dự kiến (triệu đồng):
Chủng loại
Thuê kho

chứa hàng
Doanh thu
RO
Tổng cộng

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

Năm
2021

Năm
2022

Năm
2023

Năm
2024

Năm

2025

Năm
2026

1,080

1,188

1,307

1,437

1,800

1,980

2,178

2,396

2,635

2,899

14,000

15,400

16,940


18,634

20,497

22,547

24,802

27,282

30,010

33,011

15,080

16,588

18,247

20,071

22,297

24,527

26,980

29,678


32,646

35,910

-

Lãi suất chiết khấu : 10%

-

Giá trị hiện tại ròng (NPV) : 15.443.534.920 đồng

-

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ : 22%

-

Thời gian hoàn vốn : 6 năm 1 tháng

6




Đầu tư mở rộng hệ thống Chi nhánh :

-


Phương án vốn đầu tư và kế hoạch đầu tư :

Mục
Tổng dự án
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Tổng vốn đầu tư
22,197,375,000
5,079,475,000
17,117,900,000
Vốn huy động từ phát
hành cổ phiếu
15.000.000.000
3.000.000.000
12.000.000.000
Vốn từ phát hành trái
phiếu chuyển đổi
7.197.375.000
2.079.475.000
5.117.900.000
Tổng vốn đầu tư để tiếp tục mở rộng chi nhánh và hệ thống kho hàng là 22.197.375.000 đồng, trong
đó 15.000.000.000 đồng được tài trợ từ nguồn vốn dự kiến thu được từ đợt phát hành nêu trên, phần
còn lại được tài trợ từ nguồn vốn phát hành trái phiếu chuyển đổi.
Giai đoạn 1: từ tháng 10-12/2016 đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện vận tải cho 03 chi nhánh
được thành lập trong năm 2016.
Giai đoạn 2: 6 tháng đầu năm 2017 đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện vận tải cho 12 chi
nhánh được thành lập trong năm 2016 và 2017.
Chi tiết về tổng vốn đầu tư cho từng chi nhánh :
Đơn vị tính: Đồng
Tổng mức đầu tư ban đầu cho các CN lập 2016-2017

Chi nhánh/kho

TP. HCM
Tiền Giang
An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ
Đắc Lắc
Đắc Nông
Lâm Đồng
Bình Phước
Bình Dương
Bình Thuận
Đồng Nai
BR-VT
Tây Ninh
Tổng cộng

Tổng

Đầu tư xe

Đầu tư trang thiết bị và
sửa chữa ban đầu

2,319,650,000
1,159,825,000
1,959,825,000
1,959,825,000
1,159,825,000

1,959,825,000
1,959,825,000
1,959,825,000
1,959,825,000
1,159,825,000
1,159,825,000
1,159,825,000
1,159,825,000
1,159,825,000

1,600,000,000
800,000,000
1,600,000,000
1,600,000,000
800,000,000
1,600,000,000
1,600,000,000
1,600,000,000
1,600,000,000
800,000,000
800,000,000
800,000,000
800,000,000
800,000,000

719,650,000
359,825,000
359,825,000
359,825,000
359,825,000

359,825,000
359,825,000
359,825,000
359,825,000
359,825,000
359,825,000
359,825,000
359,825,000
359,825,000

22,197,375,000

16,800,000,000

5,397,375,000

Hiệu quả kinh tế của dự án:
-

Doanh thu bình quân:. 28.450.165.201 đồng/năm

-

Lợi nhuận bình quân: 4.320.192.852/năm.

7


-


Lãi suất chiết khấu : 10%

-

Giá trị hiện tại ròng (NPV) : 13.582.045.455 đồng

-

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ : 23%

-

Thời gian hoàn vốn : 6 năm 4 tháng
6. Phương pháp xác định giá chào bán

Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2015
Theo báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán năm 2015 của SHA:
Chỉ tiêu

Khoản mục

Giá trị (đồng VN)

Vốn chủ sở hữu

(1)

224.587.638.842

Số cổ phần đã phát hành


(2)

18.000.000

Số cổ phiếu quỹ

(3)

0

Số cổ phần đang lưu hành

(4)

18.000.000

Vốn chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2015

Giá trị sổ sách
một cổ phần

=

=

Số cổ phần đang lưu hành
224.587.638.842

=


18.000.000

12.477 đồng/cổ phần

Giá trị thị trường (giá bình quân của 24 phiên gần nhất tính đến ngày 31/03/2016): 10.733
đồng/cổ phần
Đơn vị tính: Đồng/cổ phần
Ngày

Giá đóng cửa

Ngày

Giá đóng cửa

31/03/2016

10.000

15/03/2016

10.700

30/03/2016

10.200

14/03/2016


10.800

29/03/2016

10.200

11/03/2016

10.900

28/03/2016

10.200

10/03/2016

10.900

25/03/2016

10.100

09/03/2016

10.700

24/03/2016

10.300


08/03/2016

10.800

23/03/2016

10.500

07/03/2016

11.000

22/03/2016

10.400

04/03/2016

11.300

21/03/2016

10.600

03/03/2016

11.300

18/03/2016


10.700

02/03/2016

11.300

17/03/2016

10.900

01/03/2016

11.500

16/03/2016

10.800

29/02/2016

11.500

P bình quân

=

(12.477 + 10.733)

2
= 11.605 đồng/cổ phần


Căn cứ đề xuất mức giá phát hành:

8


- Đợt phát hành cổ phiếu của SHA được chào bán cho cổ đông hiện hữu. Do tính chất ưu tiên của
đối tượng phân phối, đồng thời căn cứ vào tình hình thị trường chứng khoán, nhu cầu sử dụng vốn
của SHA, giá thị trường và giá trị sổ sách của cổ phiếu SHA được tính toán, cũng như trên cơ sở
phân tích mức độ pha loãng giá sau khi phát hành nên giá chào bán cho cổ đông hiện hữu trong đợt
này là 10.000 đồng/cổ phiếu.
7. Đánh giá mức độ pha loãng cổ phiếu do ảnh hưởng của việc phát hành thêm
 Mức độ pha loãng giá cổ phiếu sau khi chào bán
Tại ngày giao dịch không hưởng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm và quyền nhận cổ tức bằng cổ
phiếu, giá thị trường của cổ phiếu SHA sẽ được điều chỉnh theo công thức sau:

Ppl

=

Pt + (I1 x PR1) + (I2 x PR2)

1+ I1 + I2
Ppl: là giá thị trường của cổ phiếu sau khi bị pha loãng
Pt: là giá thị trường của cổ phiếu trước ngày giao dịch không hưởng quyền mua cổ phiếu
I1: là tỷ lệ vốn tăng trong trường hợp trả cổ tức bằng cổ phiếu: được tính = 2.160.000 cổ phần
phát hành thêm để trả cổ tức bằng cổ phiếu/18.000.000 cổ phần đang lưu hành (I1 = 0,12)
I2: là tỷ lệ vốn tăng trong trường hợp thực hiện quyền mua thêm đối với cổ đông hiện hữu:
được tính = 3.000.000 cổ phần phát hành thêm quyền mua cho cổ đông hiện hữu/18.000.000
cổ phần đang lưu hành tại thời điểm phát hành (I = 0,17)

PR1: Giá phát hành đối với quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu (PR1 = 0)
PR2: Giá phát hành đối với quyền mua cổ phiếu (PR2=10.000 đồng/cổ phiếu)
Giả sử giá cổ phiếu tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền P t = 12.000 đồng/cổ phiếu. Giá pha
loãng cổ phiếu Công ty Cổ phần Sơn Hà Sài Gòn sau đợt phát hành được xác định như sau:
P

=

12.000 + (0,12 x 0) + (10.000 x 0,17)
1+ 0,12 + 0,17

= 10.620 đồng/cp

 Rủi ro pha loãng thu nhập trên mỗi cổ phần sau khi chào bán
Khi Công ty thực hiện phát hành thêm cổ phần để tăng vốn, chỉ số thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)
có thể sẽ bị giảm do tổng số lượng cổ phần lưu hành tăng lên so với hiện tại và việc sử dụng vốn thu
được từ đợt phát hành chưa tạo ra ngay doanh thu, lợi nhuận như kỳ vọng. Khi đó EPS được tính như
sau:
EPS bình quân kỳ

=

Tổng lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Tổng số cổ phần lưu hành bình quân trong kỳ

Sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận với tốc độ tăng số lượng cổ phần: số lượng cổ phần
tăng lên nhưng lợi nhuận sau thuế không tăng hoặc tăng với tốc độ chậm hơn sẽ làm cho thu nhập
trên mỗi cổ phần sẽ bị giảm. Mức độ pha loãng thu nhập sẽ được khắc phục khi công ty làm ăn tốt,
hiệu quả sử dụng vốn cao.


9


 Rủi ro pha loãng giá trị sổ sách
Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần được tính theo công thức:
Giá trị sổ sách

=

Vốn chủ sở hữu
Số lượng cổ phần đã phát hành – cổ phiếu quỹ

Tại thời điểm kết thúc đợt phát hành, nếu tốc độ tăng trưởng của vốn chủ sở hữu thấp hơn tốc độ
tăng số lượng cổ phiếu sau đợt phát hành (tối đa là 100% và giả sử không thực hiện mua lại cổ
phiếu quỹ) thì giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần sẽ giảm
3. LƯU KÝ VÀ NIÊM YẾT BỔ SUNG CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH THÊM
Toàn bộ số cổ phần phát hành thêm sẽ được niêm yết bổ sung trên Sở giao dịch Chứng khoán nơi
công ty đăng ký niêm yết và đăng ký lưu ký bổ sung tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
sau khi hoàn tất đợt phát hành.
III.

ỦY QUYỀN

Hội đồng quản trị kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét và thông qua phương án phát hành nêu
trên, đồng thời ủy quyền cho Hội đồng quản trị:
-

-

-


-

Lựa chọn thời điểm phát hành sau khi có sự chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Quyết định và thực hiện các công việc và thủ tục liên quan để hoàn tất việc phát hành.
Xử lý số cổ phần không chào bán hết cho cổ đông hiện hữu thông qua hình thức bảo lãnh phát
hành. Hội đồng quản trị được lựa chọn tổ chức bảo lãnh cho số cổ phần không chào bán hết
cho cổ đông hiện hữu với giá bảo lãnh không thấp hơn 10.500 đồng/cổ phần.
Điều chỉnh phương án sử dụng vốn cho phù hợp với tình hình thực tế nếu xét thấy cần thiết và
báo cáo Đại hội đồng cổ đông trong kỳ họp gần nhất.
Thực hiện các thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư TP. HCM sau khi hoàn tất đợt phát hành cổ phần.
Chủ động sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Sơn Hà Sài Gòn
theo quy mô vốn điều lệ mới tăng thêm và sẽ báo cáo cho Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp
gần nhất.
Thực hiện đăng ký lưu ký bổ sung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, niêm yết bổ
sung tại Sở Giao dịch Chứng khoán nơi công ty niêm yết cổ phiếu đối với toàn bộ số lượng cổ
phần phổ thông được phát hành theo phương án đã được ĐHĐCĐ thông qua.
Ngoài những nội dung ủy quyền trên đây, trong quá trình thực hiện phương án phát hành, Đại
hội đồng cổ đông ủy quyền cho Hội đồng quản trị bổ sung, sửa đổi, hoàn chỉnh phương án phát
hành theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước để việc huy động vốn của Công ty đảm bảo
thành công và đúng quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi của cổ đông và Công ty.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chủ tịch HĐQT
(Đã ký )
Lê Hoàng Hà

10




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×