Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty cổ phần thương mại và phát triển công nghệ Đông Nam Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.91 KB, 90 trang )

GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
L ời Nói Đầu
- Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là đối tương lao động và
phương tiện sản xuất của công ty ,vì vậy hiểu và quản lý sử dụng có hiệu quả
chúng giúp cho công ty tiết kiệm được nhiều chi phí mặt khác quản lý NVL
còn giúp cho côn ty sử dụng nguyên liệu tốt trong thy công và trong sản xuất
bảo đảm sản phẩm mà công ty làm ra đúng tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của
nhà chủ công trình tạo sản phẩm nó tác động chất lượng tốt xuất của sản
phẩm .nếu công cụ dụng cụ là phương tiện đem ra xuất thi công đầy đủ và
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng giúp người công nhân nâng cao năng xuất lao
động đảm bảo đúng tiến độ yêu cầu của nhà quản lý .
- Trong những năm gần đây do sự biến đông của nền kinh tế đặc
biệt là biến đông giá cả thị trường thường là nâng cao không ngừng .vi vậy
mà chi phí nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tăng cao làm ảnh hưởng không
nhỏ tới nguồn vốn lưu đọng của công ty vì việc quản lý và hạch toán chặt chẽ.
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ giúp cho công ty năng động hơn trong
việc giảm chi phí gia thành các hợp đồng ,nâng cao hiệu quả sả xuất kinh
doanh.
- Chuyên đề thực tập của em gồm 3 phần
-
- phần 1 : Những vấn đề trung của công ty cổ phần thương mại &
phát triển công nghệ Đông Nam Á
- phần 2 : Thực trạng kế toán NVL CCDC của công ty cổ phần
thương mại & phát triển công nghệ Đông Nam Á
- phần 3 : một số ý kiến nhận xét của công ty phần thương mại
&phát triển công nghệ Đông Nam Á
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
1
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- trong thời gian thực tập tại công ty căn cư vào lý thuyết với sự
vận dụng thực tế tại công ty cổ phần thương mại &phát triển công nghệ Đông


Nam Á em đã trình bày một số hoạt động lao động san xuất và quản lý tại
công ty nhưng do yếu tố chủ quan về nhận thức và cách nhìn nhận của sinh
viên thực tập vì vậy chuyên đề của em sẽ có những thiếu xót nhất định em
mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô hướng dẫn cùng với các bác các chú
và anh chị trong phòng kế toán tại công ty giúp bài viết của em hoàn thiện
hơn
- Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Nguyễn thị thanh
Hải
Em xin cảm ơn
Sinh viên: nguyễn thị nhài


SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
2
GVHD: Cụ Nguyn Thi Thanh Hi Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Ch ng 1 :Nhng vn trung ca cụng ty c phn thng mi &
phỏt trin cụng ngh ụng Nam
1.1 S ra i v phỏt trin ca cụng ty c phn thng mi & phỏt trin
cụng ngh ụng Nam
giới thiệu chung về công ty
Tên gọi :
Công ty Cổ Phần Thơng Mại và Phát Triển Công
Nghệ Đông Nam á
Tên quốc tế : Southeast Asian Technology Development and
Commercial Joint Stock Company
Viết tắt : SEATEC JSC
Logo
Trụ sở chính: 85 ngõ 16 Hoàng Cầu - Đống Đa Hà Nội
Văn phòng giao dịch: 23 Trờng Chinh Thanh xuân Hà Nội
Điện thoại: (04) 36 288 438

Fax: (04) 36 288 437
Email:
Website :

seatec.com.vn
1. Ngày thành lập: 29 tháng 8 năm 2005
1.1.2. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
SV: Nguyn Th Nh_Lp KTA7 Trng THCN&QT ụng ụ
3
GVHD: Cụ Nguyn Thi Thanh Hi Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Buôn bán t liệutiêu dùng (Chủ yếu là các dụng cụ vật t, thiết bị thuộc lĩnh
vực điện dân dụng và công nghiệp).
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo hành các mặt hàng Công ty kinh doanh.
Xây lắp các công trình điện dân dụng và công nghiệp đến 35KV.
Sản xuất thiết bị, dụng cụ ngắt, mở điện, dụng cụ bật, tắt, bảo vệ mạch
điện, bảng điện, bảng điều khiển các loại, tủ trung thế và hạ thế.
Sản xuất đèn điện và thiết bị chiếu sáng.
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cơ
sở hạ tầng, văn hoá, thể thao.
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nớc, hệ thống thông gió, làm lạnh, điều hoà
trung tâm, điện thoại, hệ thống báo động, báo cháy, lắp đặt ống bơm, ống
nớc.
Buôn bán thiết bị, dụng cụ hệ thống điện, thiết bị cấp thoát nớc, điều hoà
không khí, máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy hút ẩm, hút mùi, hút bụi, máy
khâu.
Mua bán vật liệu xây dựng, đồ ngũ kim, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay thế,
lò sởi kim loại, hệ thống sởi bằng nớc nóng, thiết bị vệ sinh, sắt, thép, ống
thép, kim loại màu, kết cấu thép, thép phôi, ống kim loại, tôn và thép lá,
dây kim loại, khung nhôm, khung đồng, đồ gỗ, đồ kim khí, hàng điện,

điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, đồ dùng cá nhân và gia đình, đồ nội, ngoại
thất.
Mua bán, lắp đặt thiết bị văn phòng, máy vi tính, phần mềm máy vi tính và
các thiết bị ngoại vi (máy in, máy photocopy, két sắt, vật t ngành in).
Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách.
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty :
SV: Nguyn Th Nh_Lp KTA7 Trng THCN&QT ụng ụ
4
GVHD: Cụ Nguyn Thi Thanh Hi Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Công ty cổ phần thơng mại và phát triển công nghệ đông nam á đợc cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103008877 ngày 29 tháng 8
năm 2005. Sau khi thành lập, Công ty cổ phần thơng mại và phát triển công
nghệ đông nam á đã biết phát huy thế và lực của các cán bộ nhân viên trong
công ty đặc biệt là kinh nghiệm và uy tín trên 10 năm trong phân phối và kinh
doanh thiết bị điện của các sáng lập viên để tổ chức sản xuất kinh doanh. Công
ty tiếp tục tuyển dụng thêm lực lợng kỹ s, cán bộ kỹ s năng động, phát huy kinh
nghiệm và uy tín của mình để mở rộng sản xuất kinh doanh, hợp tác phân phối
và kinh doanh với các thơng hiệu thiếtbị điện có uy tín trên thị trờng. Từ khi
thành lập đến nay, Công ty đã ký kết và trở thành nhà phân phối chính thức, đối
tác chiến lợc của nhiều thơng hiệu thiết bị điện có uy tín trên thị trờng nh:
Siemens, Schneider, Clipsal. Vì vậy, công ty đã trở thành nhà cung cấp thiết bị
điện và thi công cho nhiều dự án lớn, nhỏ trong thành phố cũng nh các tỉnh lân
cận nh: Khu đô thị CIPUTRA Hà nội, Khu đô thi Nam Trung Yên Hà nội,
Khu Đô thị Mỹ đình Hà nội, Khu đô thị Quảng yên Quảng Ninh, Khu
công nghiệp Quang minh Vĩnh Phúc, Siêu thị Mêlinh Plaza Vĩnh phúc,
Nhà máy đóng tầu Phà rừng Hải phòng, toà nhà thành phố mặt trời, trụ sở
đài phát thanh tiếng nói Việt Nam.
Qua thực tế thi công và kinh doanh thiết bị điện, công ty đã mở rộng
thêm lĩnh vực sản xuất các loại đèn chiếu sáng phục vụ cho các khu dân c và

nhà máy.
Hiện nay, công ty có 3 lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
Nhóm 1: Phân phối các sản phẩm thiết bị điện do công ty là đại lý chính thức:
Nhóm 2: Thi công xây lắp đờng dây và trạm biến áp, điện dân dụng, công
nghiệp.
Nhóm 3: Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm của công ty.
SV: Nguyn Th Nh_Lp KTA7 Trng THCN&QT ụng ụ
5
GVHD: Cụ Nguyn Thi Thanh Hi Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Hiện nay cả 3 lĩnh vực trên, công ty đều kinh doanh có hiệu quả và doanh
thu cao, khả năng thị trờng đợc đang đợc mở rộng, uy tín trong phân phối và
kinh doanh sản phẩm thiết bị điện ngày càng cao trên trờng.
Kinh nghiệm thực hiện dự án
A. Một số dự án tiêu biểu sử dụng sản phẩm thanh dẫn và thiết bị siemens do
seatec đã và đang thực hiện:
STT tên công trình Công việc thực hiện Thơng hiệu sử dụng
1
Nhà máy ASTI - Quang
Minh Vĩnh Phúc
Cung cấp tủ phân phối, tủ
động lực, tủ tụ bù và các
thiết bị đóng cắt
Siemens
2 Toà nhà 15-17 Ngọc khánh Cung cấp MCCB Siemens
3
Khu biệt thự Tam Đảo - Vĩnh
Phúc
Cung cấp công tắc, ổ cắm Siemens
4
Nhà máy xử lý nớc thải -

Đầm Hà - Quảng Ninh
Tủ hạ thế, MCB, MCCB,
Contactor
Siemens
4
Toà nhà thành phố Mặt Trời
13 Hai Bà Trng Hà
Nội
Hệ thống thanh dẫn điện
(Busbar)
Siemens
5 Nh máy NISSiN
ATS 4p 6300A, 3200A,
2500A
Siemens
6
Toà nhà đài phát thanh tiếng
nói Việt Nam 58 Quán Sứ
MCB, MCCB, ACB Siemens
7 Toà nhà D1 ciputra MCB, MCCB Siemens
8
Khách sạn tổng công ty cao
su Việt Nam (Geruco)
Móng cái quảng ninh
Hệ thống thanh dẫn điện
(Busbar)
Siemens
SV: Nguyn Th Nh_Lp KTA7 Trng THCN&QT ụng ụ
6
GVHD: Cụ Nguyn Thi Thanh Hi Bỏo cỏo thc tp tt nghip

9
Toà nhà Vincom 2 141
Mai Hắc đế Hà Nội
Hệ thống thanh dãn điện
(Busbar)
Siemens
STT tên công trình Công việc thực hiện Thơng hiệu sử dụng
10
Trung tâm đào tạo nghiệp vụ
ngân hàng Ngân hàng
nông nghiệp
Hệ thống thanh dãn điện
(Busbar)
Siemens
11
Trung tâm đào tạo nghiệp vụ
ngân hàng Ngân hàng
nông nghiệp
Thiết bị phân phối hạ thế:
MCB. MCCB, ACB
Siemens
12 Tòa nhà Vincom Eden
Hệ Thống thanh dẫn
(Busbar)
Siemens
13
Tòa nhà công ty du lịch Việt
Nam tại thành phố Hồ chí
Minh
Hệ Thống thanh dẫn

(Busbar)
Siemens
14
Trụ sở ngân hàng Seabank
29 Nguyễn Đình Chiểu
ACB, MCCB, Công tắc ổ
cắm
Siemens
SV: Nguyn Th Nh_Lp KTA7 Trng THCN&QT ụng ụ
7
GVHD: Cụ Nguyn Thi Thanh Hi Bỏo cỏo thc tp tt nghip
B. Một số dự án tiêu biểu sử dụng sản phẩm khác do seatec đã và đang
thực hiện:
STT tên công trình Công việc thực hiện Thơng hiệu sử dụng
1
Nhà G2 - Khu đô thị
CiPutra Hà Nội
Cung cấp công tắc, ổ
cắm, đèn chiếu sáng, tủ
điện căn hộ cho toà nhà
CLIPSAL
2
Nhà G2 - Khu đô thị
CiPutra Hà Nội
Cung cấp tủ động lực, tủ
phân phối, MCB, MCCB
cho toà nhà
Merlin Gerin
3
Nhà G3 - Khu đô thị

CiPutra Hà Nội
Cung cấp công tắc, ổ
cắm, đèn chiếu sáng, tủ
điện căn hộ cho toà nhà
CLIPSAL
4
Nhà G3 - Khu đô thị
CiPutra Hà Nội
Cung cấp tủ động lực, tủ
phân phối, MCB, MCCB
cho toà nhà
Merlin Gerin
5
Nhà E4-CT21 Khu đô thị
CiPutra Hà Nội
Cung cấp công tắc, ổ
cắm, tủ điện căn hộ cho
toà nhà
CLIPSAL
6
Nhà E4-CT21 Khu đô thị
CiPutra Hà Nội
Cung cấp tủ động lực, tủ
phân phối, MCB, MCCB
cho toà nhà
Merlin Gerin
7
Nhà E4-CT21 Khu đô thị
CiPutra Hà Nội
Cung cấp ống luồn dây

điện
F&G
8
Nhà E2-CT21 Khu đô thị
CiPutra Hà Nội
Cung cấp MCCB cho toà
nhà
Siemens
9
Nhà B6B - Khu đô thị Nam
trung yên
Cung cấp công tắc, ổ
cắm, áptômát, đèn chiếu
sáng, tủ điện căn hộ cho
toà nhà,
CLIPSAL
SV: Nguyn Th Nh_Lp KTA7 Trng THCN&QT ụng ụ
8
GVHD: Cụ Nguyn Thi Thanh Hi Bỏo cỏo thc tp tt nghip
STT tên công trình
Công việc thực
hiện
Thơng hiệu sử
dụng
10
Nhà B6B - Khu đô thị Nam
trung yên
Cung cấp MCCB cho toà
nhà
CLIPSAL

11
Nhà B6C - Khu đô thị Nam
trung yên
Cung cấp công tắc, ổ
cắm, áptômát, đèn chiếu
sáng, tủ điện căn hộ cho
toà nhà,
CLIPSAL
12
Nhà B6B - Khu đô thị Nam
trung yên
Cung cấp tủ động lực, tủ
phân phối, MCCB cho
toà nhà
CLIPSAL
13
Nhà B6B - Khu đô thị Nam
trung yên
Thi công và lắp đặt
thang máng cáp

14
Nhà B11C - Khu đô thị
Nam trung yên
Cung cấp công tắc, ổ
cắm, áptômát, đèn chiếu
sáng, tủ điện căn hộ cho
toà nhà,
CLIPSAL
15

Nhà B11C - Khu đô thị
Nam trung yên
Cung cấp tủ động lực, tủ
phân phối, MCCB cho
toà nhà
CLIPSAL
16
Nhà B11C - Khu đô thị
Nam trung yên
Thi công và lắp đặt
thang máng cáp

17
Nhà B11C - Khu đô thị
Nam trung yên
Thi công và lắp đặt hệ
thống chống sét
PUSAN
18
Nhà B10B - Khu đô thị
Nam trung yên
Cung cấp tủ động lực, tủ
phân phối, MCCB cho
toà nhà
CLIPSAL
19
Nhà B10B - Khu đô thị
Nam trung yên
Cung cấp tủ căn hộ,
MCB cho toà nhà

CLIPSAL
20
Công Trình Melinh
Plaza
Cung cấp MCB, MCCB,
Công tắc, ổ cắm
CLIPSAL
SV: Nguyn Th Nh_Lp KTA7 Trng THCN&QT ụng ụ
9
GVHD: Cụ Nguyn Thi Thanh Hi Bỏo cỏo thc tp tt nghip
21
Công Trình Melinh
Plaza
Cung cấp ACB LG
22
Nhà máy ASTI - Quang
Minh Vĩnh Phúc
Cung cấp tủ phân phối,
tủ động lực, tủ tụ bù và
các thiết bị đóng cắt
Siemens
23
Nhà máy ASTI - Quang
Minh Vĩnh Phúc
Cung cấp dây và cáp
điện
TAYA
24
Nhà máy ASTI - Quang
Minh Vĩnh Phúc

Cung cấp Đèn chiếu
sáng nhà xởng

25 Toà nhà 15-17 Ngọc Khánh
Cung cấp Đèn chiếu
sáng căn hộ
AC
26 Toà nhà 15-17 Ngọc Khánh
Cung cấp Công tắc ổ
cắm
AC
27 Toà nhà 15-17 Ngọc KhánhCung cấp MCCB Siemens
28
Khu biệt thự Tam Đảo -
Vĩnh Phúc
Cung cấp công tắc, ổ
cắm
Siemens
STT tên công trình
Công việc thực
hiện
Thơng hiệu sử
dụng
29 Nhà CT1 - Mỹ Đình
Cung cấp công tắc, ổ
cắm, đèn chiếu sáng
AC
30 Nhà CT1 - Mỹ Đình Cung cấp MCB Hager
31
Nhà máy đóng tầu Phà rừng

- Hải Phòng
Aptômát phục vụ mày
phát đồng bộ, bộ tự
động chuyển nguồn
Merlin Gerin
32
Khu tháp đôi thuộc bộ tổng
tham mu
Cung cấp công tắc, ổ
cắm, aptômát cho toà
nhà
Merlin Gerin
SV: Nguyn Th Nh_Lp KTA7 Trng THCN&QT ụng ụ
10
GVHD: Cụ Nguyn Thi Thanh Hi Bỏo cỏo thc tp tt nghip
33
Tr ung tâm thơng mại -
Khu đô thị Quảng Yên -
Quảng Ninh
Cung cấp ống luồn, dây
điện, cáp, công tắc, ổ
cắm, đèn chiếu sáng
CLIPSAL, AC
34
Trạm Kiốt 630 VA - Khu
đô thị Quảng Yên - Quảng
Ninh
Thi công trạm Kiôt, tủ
hợp bộ ( tủ RMU, máy
biến áp, tủ hạ thế)

Schneider, ABB, LG
35
Nhà máy đóng tầu Phà rừng
- Hải Phòng
MCCB 1250A và 1600A
bảo vệ cho 2 máy phát
hoà đồng
Schneider
36
Nhà máy đóng tầu Phà rừng
- Hải Phòng
Bộ ATS 2500A và
3200A
Schneider
37
Nhà máy xử lý nớc thải -
Đầm Hà - Quảng Ninh
Tủ hạ thế, MCB, MCCB,
Contactor
Siemens
38
Siêu thị Phố Hiến Hng
yên
Cung cấp công tắc, ổ
cắm, đèn chiếu sáng
CLIPSAL
2.1 B mỏy t chc qun lý ca cụng ty thng mi &
Phỏt trin cụng ngh ụng Nam
Cụng ty c phn thng mi & phỏt trin cụng ngh ụng Nam cú t
cỏch phỏp nhõn y trong quan h giao dch ,Ký kt hp ng kinh t vi

khỏch hng ,vi xỏc t chc kinh t nh ti chớnh,ngõn hng .B mỏy t chc
ca cụng ty theo mụ hỡnh cụng ty c phn .Hi ng qun tr l c quan qun
lý cựng vi ban kim soỏt v tng giỏm c cụng ty chu trỏch nhim phỏt
lut v ni dung trong h s ng ký kinh doanh ,v vic s dng ,giy
phộp ,giy trng nhn ,cỏc giy t cú giỏ tr khỏc v con du ca cụng ty trong
giao dch v vic gúp c phn ,qun lý s dng v theo dừi vn tờn ti sn ca
cụng ty .Quyn quyt nh cao nht ca cụng ty l i hi c ụng.i hi c
SV: Nguyn Th Nh_Lp KTA7 Trng THCN&QT ụng ụ
11
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đông bầu hội đồng quả trị đển quán lý công tác giữa hai nhiệm kỳ ,đại hội ban
kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh ,quản trị điều hành công ty .
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty thương mại &phát triển công nghệ
Đông Nam Á được thể hiện qua sơ đồ sau .
2.1.2:sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty thương mại & phát triển
công nghệ Đông Nam Á

SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
12
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
hàng
tồn kho
KT
thanh
toán
công nợ
và VAT
đầu vào

Kế toán
TSCĐ
Kế toán
hán hàng
và xác
định kết
quả và
thuế đàu
ra
Nhân viên kế toán
Ké toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán
tiền
lương
BHXH
BHYT
KPCĐ
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.3: giải thích sơ đồ bộ máy kế toán của công ty thương & phát triển
công nghệ Đông Nam Á
+ kế toán trưởng :
Là ngườ chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế toán tại công ty ,là
người trưc tiếp quản lý các nhân viên kế toán trong công ty ,chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các báo cáo tài chính cũng như các khoẳn chi phí phát
sinh trong mọi hoạt động tài chính kế toán của công ty.
+kế toán tổng hợp :
Phụ trách công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ,giám sát
công việc kế toán .Đồng thời là người nên bảng cân đối phát sinh , bảng tổng
kết tài sản cuối tháng ,quý ,năm và lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo

thuế
+ Kế toán thanh toán công nợ và thuế VAT đầu vào
Có nhiệm vụ thanh toán bằng tiền mặt ,séc ,chuyển khoản , các giao dịch
khác với ngân hàng .Ngoài ra còn theo dõi phản ánh chính xác kịp thời tình
hình hiện có và các biến động của các khoẳn nợ phải thu khách hàng ,các
khoẳn phải trả nhà cung cấp và số thuế VAT đầu vào của công ty .
+ Kế toán hàng tồn kho:
Theo dõi tình hình nhập ,xuất, tồn NVL ,thành phẩm .Tính toán các giá
trị các NVL ,thành phẩm của các phân xưởng .
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
13
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ kế toán tiền lương :
BHXH ,BHYT ,KPCĐ ,theo dõi tiền lương bảo hiểm y tế bảo hiểm xã
hội ,kinh phí cồng đoàn của công nhân viên trong công ty .
+Kế toán tài sản cố định :
Ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số lượng ,gí trị tài sản cố
định hiện có ,tình hình tăng giảm và hiện trạng của tài sản cố định trong phạm
vi toàn công ty.
+ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Ghi nhận kịp thời chính xác doanh thu và khoản giảm trừ doanh thu
,các khoản thuế phải nộp trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ,cuối kay xác định
doanh thu bán hàng .
+ Nhân viên kế toán :
Tuy có sự phân chia giũa các phân hành kế toán mỗi nhân viên trong
phòng kế toán có một công việc nhất định nhưng nhữn bộ phần này có sự kết
hợp hài hòa với nhau .Để việc hạch toán được thức hiện ,chính xác có nhiệm
vụ kinh tế phát sinh ở từng khâu tiếp theo là đảm bảo an toàn tránh sai xót cho
toàn hệ thống .
3.1 Bộ máy kế toán của công ty thương mại & phát triển công nghệ Đông

Nam Á
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến
,hạch toán vừa tập trung vừa phân tán .
-phòng kế toán công ty có chức năng tham mưu cho ban giám đốc tổ
chức triển khai toàn bộ công tác tài chính ,thông tin kinh tế và hạch toán kinh
tế theo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty ,đồng thời kiểm tra ,kiểm soát
mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo đúng pháp luật .Phòng kế
toán của công ty bao gồm 5 người .Gồm 1 kế toán trưởng avf 4 kế toán viên
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
14
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1.2 sơ đồ bộ máy kế toán của công ty thương mại & phát triển công nghệ
Đông Nam Á
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
15
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-sơ đồ được khái quát như sau;
3.1.3 giải thích sơ đồ bộ máy kế toán của công ty thương mại & phát triển
công nghệ Đông Nam Á
+ kế toán trưởng ;chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về mọi
mặt hoạt động kinh doanh của công ty ,có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công
tác hạch toán ở đơn vị .Đồng thời kế toán trưởng có nhiệm vụ thiết kế phương
án tự chủ tài chính đảm bảo khai thác có hiệu quả mọi nguồn vốn của công ty
như việc tính toán chính xác ,cần thiết ,tìm mọi biện pháp giảm chi phí ,tằng
lợi nhuận cho công ty
+kế toán tổng hợp kiêm chi phí giá thành : chịu trách nhiệm toàn bộ
trong việc nhập số toàn bộ trong việc nhập số tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh ,tính giá thành trong từng vông trình .Thực hiện phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh ,tổ chức lưu chữ tài liệu kế toán và lập báo cáo tài
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô

Kế toán trưởng
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
ngân
hàng
kiêm
thủ quỹ
16
Kế
toán
tiền
lương
kiêm
giá
thành
Kế toán
tiền
lương
kiêm
thủ quỹ
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chính ,kế toán đồng thời phụ trách việc thanh toán với đối tác và vay vốn các
tổ chức tín dụng .Ngoài ra còn thay mặt cho kế toán trưởng trong nhg trường
hợp đăc biệt .
Độ cũng việc thánh toán các khoẳn chợ cấp bảo hiểm xã hội cho những
người lao động trong công ty .Đồng thời chịu trách nhiệm t+ kế toán vật tư
kiêm tài sản cố định theo dõi sự biến động ,tình hình nhập xuất ,tồn của các
loại vật tư đề ra các biên pháp tiết kiệm vật tư dùng vào thi công ,khắc phục
và hạn chế các trường hợp hao hụt ,mất mát ,đồng thời theo dõi tình hình biến

động của tài sản cố định ,tính và phân bổ khấu hao tài sả cố định cho các đối
tượng sử dụng theo đúng chế độ.
+ kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ :theo dõi sự biến động ,tinh hình
nhập xuất tồn của các loại vật tư .Đền ra các biện pháp tiết kiệm vật tư dùng
vào thi công ,khắc phục và hạn chế các trường hợp hao hụt ,mất mát .Đồng
thời theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định ,tính và phân bổ khấu
hao tài sản cố định cho các đối tượng sử dụng theo đúng chế độ .
+kế toán tiền lương kiêm thanh toán : kiểm tra việc tính lương của
các xí nghiệp theo đúng phương pháp và thời gian làm việc thực tế . Theo dõi
và trả lương cho bộ phận lao động dán tiếp tại công ty theo dõi các khoẳn
trích theo lương cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế heo dõi việc sử
dung nguồn lực vủa công ty ,nợ phải trả và chủ sở hữu già soát dự trù ,chỉ tiêu
đảm bảo đúng mục đích ,đúng yêu cầu và chính xác ,đảm bảo độ tin cậy cho
các quyết định ,các báo cáo thanh toán
+ thủ quỹ : Theo dõi tình hình nhập xuất ,tồn qyux của doanh nghiệp
ngoài ra ,ở các xí nghiệp còn phân ra nhiều đội xây dựng với các chức nảng
cụ thể .Kế toán đội phải theo dõi tình hình sản xuát kinh doanh các nghiệp vụ
kinh tế ở công trình tính lương và ccas khoản trích theo lương cho người lao
động ,tổ chức tập hợp chứng từ chi phí phát sinh để báo cáo vói công ty .
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
17
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty cổ phần thương &phát triển
công nghệ Đông Nam Á và mối quan hệ giữa các phân xương
4.1 Quy trình công nghệ sản xuất của công ty thương mại & và phát triển
công nghệ Đông Nam Á
+ Quy trình công nghệ sản xuất là dây truyền sản xuất sản phẩm của
các doanh nghiệp . Mỗi loại doanh nghiệp có 1 loại sản phẩm thì sẽ có quy
trình công nghệ riêng loại sản phẩm đó .Công ty cổ phần thương mại & phát
triển công nghệ Đông Nam Á là đơn vị nhập và xuất các thiết bị điện .các

dịch vụ sửa chữa , trùng tu các loại máy móc thiết bị hơn thế nữa các công
trình mà công ty kí hợp đồng đều có quy mô lớn rộng lớn mang tính trọng
điểm ,liên hoàn nên quy trình nhập và sản xuất của công ty là những máy móc
thiết bị dây truyền sản xuất tự động mà là quy trình đấu thầu ,thì công lắp đặt
sửa chữa một cách liên hoàn
+ có thể khái quát quy trình công nghệ sản xuất của công ty cổ phần
thương mại & phát triển công nghệ Đông Nam Á như sau
4.1.2 : Quy trình sản xuất sản phẩm có thể khái quát qua sơ đồ sau :
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm trong công ty là một qua trình
khép kín ,liên tục và được thực hiện trọn vẹn trong đơn vị sản phẩ tạo ra được
hình thành từ nguyên liệu từ nguyên liệu chính .các thiết bị điện dân dung và
công nghiệp nên quy trình công nghệ cũng có những đặc điểm riêng của
ngành điện
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
18
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.1.3 giải thích sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất và mối quan hệ giữa các
phân xưởng sản xuất của công ty thương mại & phát triển công nghệ Đông
Nam Á
Theo quy trình sản xuất sản phẩm của công ty thương mại & phát triển
công nghệ Đông Nam Á ( theo sơ đồ trên )
Nguyên vật liệu sau khi xuất kho được đưa sang phân xưởng sản xuất
thiết bị vỏ điện , phân xưởng này chưa sản xuất ra được sản phẩm nên phải
chuyển sang phân xưởng nắp đặt các dụng cụ ngắt mở điện dụng cụ bậy tắt
bảo vệ mạch điện bảng điện điều khiển các loại tủ hạ thế trung thế .Nhưng
chưa dưa ra được thị trường nên phải chuyển sang phân xưởng lắp đặt và
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
Nguồn nguyên
Liệu
Phân xưởng

thiết bị vỏ điện
Phân xưởng lắp
đặt và hoàn thiện
Phân xưởng kiểm
Tra
Phân xưởng đóng
gói
Phân xưởng kho
thành phẩm
Xuất xưởng
Phân xưởng lắp
đặt
19
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hoàn thiện các sản phẩm ,cho vào máy rập khuân ,xong đưa vào phân xương
kiểm tra xem có thể mang ra thị trường được chưa ,kiểm tra xong máng sang
phân xưởng đóng gói và rán tem thương hiệu của công ty .xong bắt đầu mang
sang xưởng thành phẩm và bắt đầu sản phẩm có thể xuất xưởng được ra thị
trường.
Với quy trình công nghệ khép kín này công ty có thể tiết kiệm được chi
phí góp phần giảm giá thành phẩm cho công ty tăng thu nhập cao hơn
5: hình thức kế toán tại công ty thương mại & phát triển công nghệ Đông
Nam Á .
5.1: hình thức kế toán tại công ty
Về hình thức sổ kế toán .Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống tài
khoản kế toán ,các mẫu biểu về sổ sách kế toán theo chế độ quy định hiện
hành và áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ với hệ thống các sổ kế toán chi tiết
, tổng hợp báo cáo kế toán thống nhất theo quy định cảu bộ tài chính
5.1.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ.
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô

20
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
.Sơ đồ ghi sổ kế toán
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
21
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
sổ phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Chứng từ hế toán
Đăng ký chứng
từ ghi sổ
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Hệ thống sổ của công ty bao gồm
_ chứng từ ghi sổ
_sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
_ các sổ ,thẻ kế toán chi sổ cái
5.1.3: Giải thích sơ đồ hình thức kế toán tại công ty thương mại & phát

triển công nghệ Đông Nam Á
+ hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra ,được dùng làm căn cứ ghi sổ ,kế
toán lập chứng từ ghi sổ .Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng cứ
chứng từ ghi sổ ,sau đó được dùng để ghi vào sổ cái .Các chứng từ kế toán
sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng ghi vào sổ ,thẻ kế toán chi
tiết có liên quan .
+ cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh
tế ,tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ,tính ra
tổng số phát sinh nợ ,tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ
cái .Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh + sau khi khi đối
chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái vào bảng tổng hợp chi tiết ( được lập
chứng từ các sổ ,thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính .
+ Quan hệ đối chiếu ,kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và
tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng nhau và bẳng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
22
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
sinh phải bằng nhau ,và số dư của từng tài khoản trên bản cân đối số phất sinh
phải bằng số dư từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết .
5.1.4: số liệu của công ty thượng mại & phát triển công nghệ Đông Nam Á
năm 2008_2009 và so sánh nhập xuất như sau
+ số liệu 2008_2009
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
So sánh
Tuyệt đối
Tương
đối

1 Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
151.883.875.000 207.631.122.500 55.747.147.500, 36.7%
2 Các khoản giảm
trừ doanh thu
124.875.000.000 218.022.500.000 93.147.500.000 75.5%
3 Doanh thu thuần 151.659.000.000 200.022.500.000 48.754.000.000 32.1%
4 Giá vốn hàng bán 42.237.000.000 59.805.000.000 17.568.000.000 41.5%
5 Chi phí bán hàng 11.083.000.000 14.126.000.000 3.043.000.000 23.2%
6 Chi phí quản lý
doanh nghiệp
9.750.000.000 10.055.000.000 305.000.000 3.1%
7 Doanh thu hoạt
động tài chính
9.240.000.000 13.436.000.000 4.196.000.000 45.4%
8 Chi phí hoạt đông
tài chính
7.004.000.000 9.436.000.000 2.432.000.000 34.7%
9 Thu nhập khác 975.000.000 1.540.000.0000 565.000.000 57.9%
10 Chi phí khác 430.000.000 550.000.000. 120.000.000 22.6%
11 Lợi nhuận trước
thuế
91.370.000.000 121.417.000.000 39.047.000.000 32.8%
12 Thuế thu nhập
doanh nghiệp
phải nộp
5.718.235.000 4.456.000.000 - 1.262.235.000 -32.07%
13 Lợi nhuận sau
thuế

13.254.750.000 17.368.000.000 4.122.250.000 32.2%
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
23
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
14 Sản lượng lao
động
2.850 3.900 1.250 35.6%
15 Thu nhập bình
quân/1 lao động/1
tháng
1.800.000 2.000.000 200 11,1%
16 Lợi nhuận bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
88.589.000.000 126.217.000 39.328.000 45,2%
17 Lợi nhuận khác 545.000.000 1.590.000 345.000 27,7%
18 Lợi nhuận hoạt
động tài chính
2.103.000 3.100.000 997.000 47,4%
+ LNBH & CCDV = DTT – (GVHB + CPBH + CPQLDN )
+ LNHĐTC = DTHĐTC – CPHĐTC
+ LN # = TN # – CP #
 LNTT = LNBH & CCDV + LNHĐTC + LN #
Phân tích tình hình kinh doanh của công ty trong năm 2008 – 2009
Qua bản số hiệu trên cho công ty ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch dụ năm 2009 cao hơn nă 2008
là 55.747.247.500 tương ứng với tỷ lệ tăng là 36.7%. Chứng tỏ trong năm
2009 công ty cổ phần thương mại & phát triển công nghệ Đông Nam Á kinh
doanh có hiệu quả hơn năm 2008 do năm 2009 có nhiều biến động về kinh tế
thị trường bất động sản có nhiều biến đổi….. Chính những điều kiện đó cùng

với kinh nghiệm mà ban giám đốc và các cán bộ công nhân viên trong công ty
tích lũy được khi còn là ban quản lý dự án của công ty cổ phần thương mại &
phát triển công nghệ Đông Nam Á, công ty đã kiếm được nhiều dự án lớn và
cũng phải kể đến sự nhiệt tình lỗ lực hết mình vì công việc của ban giám đốc,
cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.
SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
24
GVHD: Cô Nguyễn Thi Thanh Hải Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Doanh thu thuần năm 2009 cũng tăng so với năm 2008 là
48.754.000.000 tỷ lệ tăng là 32%. Đây là một biểu hiện tốt giúp cho nguồn
doanh thu của công ty ngày càng dồi dào hơn.
- Gía vốn hàng bán năm 2009 cũng tăng so với năm 2008 là
17.568.000.000 tỷ lệ tăng là 41.5%. Nhưng điều này cũng phù hợp vì doanh
thu bán hàng năm 2009 của công ty cổ phần thương mại & phát triển công
nghệ Đông Nam Á tăng nhiều hơn so với năm 2007.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2009 tăng so với năm 2008 là 4.113.150 tỷ lệ
tăng là 28,6%. Chính vf doanh thu bán hàng và giá vốn đều tăng nhưng doanh
thu tăng nhiều hơn giá vốn nên lợi nhuận của công ty như vậy là điều bình
thường và phù hợp với quy mô của công ty.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2009 tăng so với năm 2008 là
4.122.250.000 tương ứng với tỷ lệ tăng là 31.1%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2009 giảm so với năm
2008 là – 1.262.135.000 tỷ lệ giảm - 32.07% .Đây là biểu hiện tôt.
- Thu nhập bình quân/ đầu người năm 2009 tăng so với năm 2008 là
200đ/người/tháng. Tỷ lệ tăng 11,1%. Điều này chứng tỏ công ty cổ phần
thương mại & phát triển công nghệ Đông Nam Á đã quan tâm đến đời sống
của cán bộ công nhân viên và cũng điều chỉnh lương phù hợp với lợi nhuận và
quy mô qua các năm của công ty.
Chương II : thực trạng kế toán NVL CCDC tại công ty thương
mại & phát triển công nghệ Đông Nam Á

SV: Nguyển Thị Nhà_Lớp KTA7 Trường THCN&QT Đông Đô
25

×