Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

giao án đai so 8 học ki i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.73 KB, 81 trang )

giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 21/08/2013
Ngày dạy: 22/08/2013
Tuần 1
Chương I:
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết: 01
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng trình bày cho học sinh.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ.
Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ
số.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, giảng giải vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề. (1ph)
Quy tắc nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì quy tắc nhân một số với một tổng. A(B +


C) = AB + AC
b/ Triển khai bài.:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Quy tắc.
1.Quy tắc: (Sgk)
Cho HS thực hiện ?1 ở SGK.
Yêu cầu mỗi HS viết một
HS thưc hiện trên
đơn thức và một đa thức tuỳ giấy nháp hs đã
?1
ý rồi thực hiện các yêu cầu
chuẩn bị sẵn
5x( 3x2- 4x +1) =
như ở SGk.
= 5x.3x2- 5x.4x+ 5x.1
Cùng HS thực hiện phép
= 15x3- 20x2 + 5x
nhân
5x( 3x2- 4x +1)
Ta nói đơn thức 15x3 - 20x2+ Muốn nhân một đơn
5x là tích của đơn thức 5x và thức với một đa thức,
đa thức 3x2- 4x +1.
ta nhân đơn thức với * Quy tắc: (Sgk)
Vậy em nào có thể phát biểu từng hạng tử của đa
quy tắc nhân đơn thức với đa thức rồi cộng các tích
thức.
với nhau.
2.Áp dụng:

1
*Hoạt đông 2: Vận dụng
Ví dụ: (-2x3).(x2 + 5x - )
2
quy tắc
3
2
3
= (-2x ).x +(-2x ).5x+(Yêu cầu Hs thực hiện phép
Thực hiện


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

nhân
(-2x3).(x2 + 5x -

1
2

2x3).(- )

1
)
2

= 2x5 - 10x4 + x3


Đưa đề bài tập ?2 và ?3 cho
Hs quan sát.
Yêu cầu HS thực hiện các
yêu cầu của ?2 và ?3

Thực hiện.

?2

1 2 1
x + xy).6xy3
2
5
1
1
= 3x3y.6xy3- x2.6xy3+
2
5

(3x3y -

xy.6xy3

Nhận xét và sửa sai.

= 18x4y4 -3x3y3 +
?3
S=

6 2 4

xy.
5

[ ( 5 x + 3) + ( 3x + y ) ].2 y

2
= ( 8 x + 3 + y ). y
= 8 xy + 3 y + y 2

Khi x = 3 ; y = 2 thì diện tích
mảnh vườn là :
S = 8.3.2 + 3.2 + 22= 58(m2)
4. Củng cố:
- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Bài tập cơ bản.
5. Dặn dò: - Học và nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Làm bài tập 1(a,c); 2(b); 3(b); 4/ SGK

Tuần 1
Tiết: 2

Ngày soạn: 21/08/2013
Ngày dạy: 22 /08/2013
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Giúp HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức,trình bày theo nhiêu cách khác nhau.
3. Thái độ:
- Rèn khả năng thực hiện chính xác phép nhân đa thức với đa thức.
II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ...
Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức .
III .PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giảng giải vấn đáp.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Nắm sỉ số.
2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Tính: x2. (2x + xy – 3)
3. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Như ta đã biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Vậy để thực hiện phép nhân trên hai
đa thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Quy tắc.
1.Quy tắc:
(10ph)
Ví dụ:
2
Cho hai đa thức x-2 và 6x (x-2)( 6x2- 5x +1) =

5x +1
= x.( 6x2- 5x +1) -2.( 6x2- 5x +1)
Hãy nhân mổi hạng tử của
=6x3- 5x2 + x - 12x2+ 10x - 2
đa thức x- 2 với đa thức 6x2=6x3 - 17x2+ 11x - 2
5x +1
Thực hiện
Hãy cộng các hạng tử vừa
tìm được.
Gọi hs lên bảng làm .
Ta nói đa thức 6x3 - 17x2+
* Quy tắc: (Sgk)
11x - 2 là tích của đa thức x
*Nhận xét : Tích của hai đa
2
- 2 và 6x - 5x +1 Vậy em
Trả lời quy tắc
thức là một đa thức.
1
nào có thể phát biểu quy tắc
[?1] ( xy - 1)( x3-2x-6)
2
nhân đa thức với đa thức.
1
Tích của hai đa thức là gì ? Thực hiện.
= x4y -x2y -3xy -x3 + 2x + 6
2
Yêu cầu Hs làm [?1]
*Cách nhân thứ hai: (Sgk)
1

Nhân đa thức xy - 1 với
2

3

đa thức x -2x-6.
Hướng dẫn cách giải thứ
hai.
*Hoạt đông 2: Áp dụng
Đưa đề bài tập [?2] và [?3]

2. Áp dụng:
[?2] Làm tính nhân.
a) (x+3)(x2 + 3x - 5)=


giáo án đại số 8
cho Hs quan sát.
Yêu cầu học sinh là bài tập
7a và 8a trong SGK.
Nhận xét và sửa sai.

Năm học: 2013-2014
=x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)
=x3 +3x2 -5x + 3x2+ 9x -15
=x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5)
=xy(xy + 5) - 1(xy + 5)
=x2y2 + 5xy -xy -5
= x2y2 + 4xy - 5

[?3] Diện tích hình chữ nhật là:
(2x + y)(2x - y) = (2x)2 - y2 = 4x2
- y2
Áp dụng. x=2,5 ; y = 1
S = 4.(2,5)2 - 12 = 5

4. Củng cố:
- Nhắc lại các cách nhân đa thức với đa thức.
5. Dặn dò:
- Học và nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Làm bài tập 7; 8; 10; 13/sgk.

Tuần 2

Ngày soạn: 28/08/2013


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

Tiết: 3

Ngày dạy: 29/08/2013

LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố và nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức
với đa thức.

3. Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án, sgk.
Học sinh: sgk, bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giảng giải vấn đáp.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Làm tính nhân: (x2 – xy + 1) (x + 1).
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ 1:
Bài tập 10/sgk.
Yêu cầu HS lên bảng thực
Thực hiện phép tính.
1
hiện bài 10/sgk.
2
a)
(x
2x
+
3)(
x - 5)
1
2
2

a)(x - 2x + 3)( x - 5)
1
2
= x(x2 - 2x + 3) - 5(x2 - 2x + 3)
2
2
2
b) (x - 2xy + y )(x - y)
1
3
Chép đề lên bảng và gọi hai
= x3 - x2 + x - 5x2 + 10x - 15
2
2
Hs thực hiện ,yêu cầu Hs
Thực hiện các phép
23
1
dưới lớp làm vào giấy nháp tính trên đa thứcvà
= x3 - 6x2 + x - 15
2
2
Cùng Hs nhận xét.
rút gọn.
2
b) (x - 2xy + y2)(x - y)
= x(x2 - 2xy + y2) - y(x2 - 2xy + y2)
= x3 - 2x2y + xy2 - yx2 + 2xy2 - y3
= x3 - 3x2y + 3xy2 - y3
HĐ2:

Bài tập 11/sgk.
2.Chứng minh rằng giá trị
Ta có:
của biểu thức sau không phụ Thực hiện
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7
thuộc vào biến x.
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x
+x+7
+7
= -15 +7 = -8
Với yêu cầu của bài toán ta
Vậy biểu thức không phụ thuộc
phải làm gì?
vào biến x.
Yêu cầu Hs lên bảng thực
hiện.
HĐ3:

Bài tập 13/sgk.


giáo án đại số 8
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1
- 16x) = 81
Yêu cầu Hs lên thực hiện.
Nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn bài 14/sgk.
Tìm ba số tự nhiên liên

tiếp,biết tích hai số sau lớn
hơn tích hai số đầu là 192.
HD: 3 số tự nhiên liên tiếp
là: n-1,n,n+1
Ta có: n(n+1) - n(n-1) = 192

Năm học: 2013-2014

Thực hiện

Lắng nghe.

Tìm x biết :
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x)
= 81
⇔ 48x2-12x- 20x+5 +3x -48x2-7
+112x =81
⇔ 83x = 83
⇔ x = 1.

4. Củng cố:
Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Cách áp dụng các quy tắc nhân để thực hiện các bài toán liên quan.
5. Dặn dò:
- Học bài theo SGK, ôn lại các quy tắc đã học.
- Làm bài tập 15(Sgk)


giáo án đại số 8


Năm học: 2013-2014

Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 28/08/2013
Ngày dạy: 29/08/2013

BÀI 3: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I . MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương của một tổng, bình
phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để
sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.
3. Thái độ:- Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ hình 1.
Học sinh: Bút dạ,bảng phụ, bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giảng giải vấn đáp,nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Bình phương
1. Bình phương của một tổng
của một tổng.
Bình phương của

Em có nhận xét gì về diện
một tổng bằng
(A+B)2 = A2+ 2AB + B2
tích hình vuông bên cạnh?
bình phương số
Chốt lại và ghi công thức lên thứ nhất cộng hai
Áp dụng:
bảng.
lần tích số thứ
a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
Em nào có thể phát biểu
nhất và số thứ hai b)x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2
thành lời đẳng thức trên?
cộng bình phương c) 512 = (50+1)2 = 502+ 2.50 + 12
Tổ chức Hs làm ?2 phần áp số thứ hai.
=2601.
dụng.
3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1
*Hoạtđộng2: Bình phương
+ 12 = 90601.
một hiệu.
2. Bình phương một hiệu.
Gọi hs làm ?3
Dựa vào đẳng
A,B là hai biểu thức tuỳ ý.
Chốt lại và yêu cầu Hs cho
thức một để thực
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
biết công thức tổng quát.
hiện.

Phát phiếu học tập ghi ?4 cho
?4 1. Phát biểu thành lời.
Hs và yêu cầu các em thực
2. Áp dụng:
1
1
hiện theo nhóm.
a) (x- )2 = x2 - x +
2

4

2

*Hoạt động 3: Hiệu của hai
bình phương.
Yêu cầu Hs là ?5
Em nào có thể phát biểu
thành lời công thức trên.

Làm ?5 và phát
hiện công thức.

b) (2x -3y) = 4x - 12xy + 9y2
c) 992 = (100 - 1)2 = 9801.
3.Hiệu của hai bình phương.
A,B là hai biểu thức tuỳ ý.
TQ: A2 - B2 = (A-B)(A+B)
Áp dụng:


2


giáo án đại số 8
Hoạt động theo nhóm là ?6
trên giấy nháp.
Nhận xét và chốt lại công
thức.
.
- Hằng đẳng thức mới là:
(A - B)2 = (B - A)2

Năm học: 2013-2014
a)(x+1)(x-1) = x2 -1
b) (x-2y)(x+2y) = x2 - 4y2
c) 56.64 = (60 - 4)(60 + 4)
=602 - 42 = 3584

Chú ý:
(A - B)2 = (B - A)2

4. Củng cố:
- Nhắc lại các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu
của hai bình phương.
- Các phương pháp phân tích tổng hợp.
5. Dặn dò:
- Nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và
hiệu của hai bình phương.
- Làm bài tập 16,17,18,19 Sgk.
- Tiết sau luyện tập.



giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 05/09/2013
Ngày dạy: 06/09/2013
Tuần 3
Tiết 5

LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố và nắm chắc các hằng đẵng thức bình phương một
tổng, bình phương một hiệu, hiệu của hai bình phương.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các hàng đẵng thức, kỉ năng phân tích
phán đoán để sử dụng đúng hằng đẵng thức.
3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
II .CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ.
Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm.
IV . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại ba hằng đẳng thức đã học. Viết đa thức sau dưới dạng bình phương một tổng
hoặc bình phương một hiệu.
x2 + 2x + 1.
3. Nội dung bài mới:

Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Bài 20/sgk.
1.Bài tập 20:
GV: Đưa đề lên bảng và cho HS: Kết quả trên là sai. Kết quả x2 + 2xy + 4y2 = (x +
Hs nhận xét.
2y)2
là sai.
Bài 21/sgk.
GV: Viết các đa thức sau
dưới dạng bình phương một
tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 - 6x + 1;
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y)
HS:Làm vào giấy nháp.
+1.
Hãy nêu một đề bài tương
tự.
GV: Thu bài và cùng Hs
nhận xét, hướng dẫn lại
phương pháp là bài dạng như
thế này.
Bài 23/sgk
GV: Đưa đề bài tập sau lên
bảng:

2.Bài tập 21:
a) 9x2 - 6x + 1 = (3x-1)2
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1

= (2x+3y+1)2
Nêu đề bài tương tự:
4x2 - 4x + 1

3.Bài tập 23.
Chứng minh:
(a+b)2 = (a-b)2 + 4ab
VT = a2 - 2ab +b2 +4ab = a2 +


giáo án đại số 8
Chứng minh rằng:
(a+b)2 = (a-b)2 + 4ab;
(a-b)2 = (a+b)2 - 4ab;

Năm học: 2013-2014
2ab +b2=
=(a+b)2 =VP.
*(a-b)2 = (a+b)2 - 4ab
Tương tự:
Ta có:VT = (a+b)2 - 4ab
= a2 +2ab +b2 - 4ab
=(a - b)2 = VP.
Áp dụng:
a) (a-b)2 = 72 - 4.12 =49 - 48
=1
b) (a+b) = 202 + 4.3 = 400
+12 = 412.

Áp dụng:

a) Tính (a-b)2 , biết a+b =7
HS: 2 em xung phong
và a.b = 12
thực hiện, học sinh dưới
2
b)Tính (a+b) , biết a-b = 20 lớp làm vào giấy nháp.
và a.b = 3
GV: Lưu ý đây là dạng toán
thực hiện biến đổi trên biểu
thức các em phải nắm thật
chắc các bài toán tựa như thế
này.
GV: Gọi Hs ở dưới nhận xét.
4.Củng cố:
- Nhắc lại các hằng đẵng thức đã sử dụng trong các bài tập trên.
- Phương pháp giải các bài trên.
5.Dặn dò:
- Học bài theo vở.
- Làm bài tập 22 ; 24 ; 25(Sgk)


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 05/09/2013
Ngày dạy: 06/09/2013
Tuần 3
Tiết 6


Bài 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, lập phương một tổng, lập
phương một hiệu.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát
để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.
3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác ..
II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án, phiếu học tập.
Học sinh: Bút dạ, sgk, bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề, giảng giải vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Như vậy (a + b)(a + b)2 = (a + b)3. Đó là dạng lập phương một tổng, ta đi học bài học hôm
nay.
b/ Triển khai bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Lập phương
1. Lập phương một tổng.
một tổng.
GV: Vậy tổng quát lên ta có
HS: Nêu hằng đẳng
Tổng quát:
hằng đẳng thức nào?

thức trong Sgk.
GV:Em nào có thể phát biểu
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
thành lời hằng đẳng thức
HS: Phát biểu.
trên?
GV: Chốt lại.
* Áp dụng:
GV: Áp dụng hằng đẳng thức
khai triển các biểu thức sau:
HS: Lên bảng thực
a) Tính: (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
a) Tính (x + 1)3
hiện.
3
b) Tính (2x + y)
b) Tính: (2x + y)3 = 8x3 + 12x2y +
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng
6xy2 + y3
thực hiện.
GV: Cùng HS cả lớp nhận
xét, và chốt lại hằng đẳng
thức .
2. Lập phương một hiệu.
* Hoạt động 2: Lập phương
một hiệu.
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3


giáo án đại số 8


Năm học: 2013-2014

GV: Áp dụng hằng đẳng thức
lập phương một tổng, khai
triển hằng đẳng thức sau:
[a + (-b)]3 , a, b là hai số tuỳ
ý.
GV: Nhận xét và chốt lại.
Vậy tổng quát lên cho hai
biểu thức A và B bất kỳ ta có
hằng đẳng thức nào?
GV: Em nào có thể phát biểu
thành lời hằng đẳng thức
trên?
GV: Sữ dụng hằng đảng thức
hãy khai triển các biểu thức
sau:
a) Tính: (x -

1 3
) b) Tính:
3

HS: Tiến hành làm, 1
em lên bảng trình bày. * Áp dụng:
a) Tính: (x -

1 3
1

) = x 3 - x2 + x +
3
3

1
27

HS: Nêu hằng đẳng
thức trong Sgk.
HS: Phát biểu hằng
đẳng thức bằng lời.

b) Tính: (x - 2y)3 = x3 - 6x2y +
12xy2 - 8y3
c) Trong các khẳng định sau khẳng
định nào đúng?
1/ (2x - 1)2 = (1 - 2x)2 Đ
2/ (x - 1)3 = (1 - x)3
S
3
3
3/ (x + 1) = (1 + x)
Đ
2
2
4/ x -1 = 1 - x
S
2
2
5/ (x - 3) = x - 2x + 9. S


(x - 2y)3
c) Trong các khẳng định
sau khẳng định nào đúng?
1) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2
2) (x - 1)3 = (1 - x)3
3) (x + 1)3 = (1 + x)3
4) x2 -1 = 1 - x2
5) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9.
Nhận xét:
Em có nhận xét gì về mối
2
quan hệ của (A - B) với (B - HS: Hoạt động theo
(A-B)2 = (B- A)2
A)2 và (A - B)3 với (B - A)3
nhóm để thực hiện.
(A - B)3 ≠ (B - A)3
GV: Chốt lại hằng đẳng thức.
4.Củng cố:
- Nhắc lại các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu
của hai bình phương.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 26; 27; 28/sgk. Học thuộc các hằng đẳng thức đã học.


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 11/09/2013

Ngày dạy: 12/09/2013
Tuần 4
Tiết 7

Bài 5:

NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT)

I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, tổng hai lập phương, hiệu hai
lập phương.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát
để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.
3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ.
Học sinh: sgk, bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp, nhóm.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Viết các hằng đẳng thức đã học.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
*Hoạt động1: Tổng hai
1. Tổng hai lập phương.
lập phương.
* Tổng quát:
GV: Từ bài tập trên ta thấy

với hai số bất kỳ a và b ta
luôn có (a + b)(a2 - ab + b2)
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
= a3 + b3. Vậy cho hai biểu
thức A và B ta rút ra được
HS: Nêu công thức
gì ?
tổng quát.
3
3
A +B =?
GV: Từ công thức đó em
HS: Phát biểu thành * Áp dụng:
nào có thể phát biểu thành lời công thức.
a) x3 + 8 = (x + 2)(x2 -2x + 4)
lời ?
b) (x + 1)(x2 - x + 1) = x3 + 1
GV: Áp dụng công thức
hãy.
a) Viết x3 + 8 dưới dạng
tích.
b) Viết (x + 1)(x2 - x + 1)
HS: 2 lên bảng làm
dưới dạng tổng.
dưới lớp làm vào
GV: Yêu cầu HS lên bảng
nháp.
thực hiện.
GV: Cùng cả lớp nhận xét
và chốt lại công thức.

* Hoạt động 2: Hiệu hai
lập phương.
2. Hiệu hai lập phương.
2
GV: Tính (a + b)(a - ab +
?2 Ta có:


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

b2); với a, b là các số tuỳ ý.
GV: Từ bài tập trên ta thấy
với hai số bất kỳ a và b ta
luôn có (a - b)(a2 + ab + b2)
= a3 - b3. Vậy cho hai biểu
thức A và B ta rút ra được
gì?.
GV: Từ công thức đó em
nào có thể phát biểu thành
lời ?
GV: Áp dụng công thức
hãy.
a) Tính (x - 1)(x2+ x
+1)
b) Viết 8x3 - y3 dưới
dạng tích.
c) Hãy đánh dấu x vào
ô có đáp án đúng của tích:

(x + 2)(x2 - 2x + 4)
x3+ 8
x3 – 8
(x + 2)2
(x - 2)2
GV: Tổ chức học sinh hoạt
động theo nhóm.
GV: Thu phiếu của HS
nhận xét và chốt lại công
thức.

(a + b)(a2 - ab + b2)
= a3 - a2b + ab2 +a2b - ab2 + b3 =
a3- b3
* Tổng quát:

HS: Lên bảng thực
hiện.
HS: Nêu công thức
tổng quát.

A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)

HS: Phát biểu thành
lời công thức.
* Áp dụng:
a) (x - 1)(x2+ x +1) = x3 - 1
b) 8x3 - y3 = (2x - y)(4x2 + 2xy +
y2)
c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án

đúng của tích: (x + 2)(x2 - 2x + 4)
x3+ 8
x3 – 8
(x + 2)2
(x - 2)2

x

HS: Hoạt động theo
nhóm và thực hiện.

4. Củng cố:
- Hãy nhắc lại các hằng đẳng thức đã học.
- Điền vào ô trống để được hằng đẵng thức đúng?
A3 + B3 = (A

B)(A2

A3 - B3 =( A

AB

B2)

- B)(A2 +

+

)


5.Dặn dò:
- Nắm chắc các hằng đẳng tổng của hai lập phương, hiệu của hai lập phương.
- Làm bài tập 30b, 31b, 32, 33 Sgk.
- Chuẩn bị các bài tập hôm sau luyện tập.


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 11/09/2013
Ngày dạy: 12/09/2013
Tuần 4
Tiết 8

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố và nắm chắc các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các hằng đẵng thức, kỉ năng phân tích
phán đoán để sử dụng đúng hằng đẵng thức.
3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ.
Học sinh: sgk, thước kẻ, bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, giảng giải vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Phát biểu các hằng đẵng thức đáng nhớ đã học ?
- Viết dạng tổng quát ?

3. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Các tiết học trước chúng ta đã nắm được các hằng đẵng thức đáng nhớ, hôm nay
chúng ta cùng đi áp dụng để giải bài tập.
b/ Triển khai bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
Bài 33/sgk.
Áp dụng các hằng
Bài 33/sgk.
Yêu cầu HS thực hiện bài đẳng thức đã học để
a) (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2.
33/sgk.
thực hiện các phép
b) (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2.
Nhận xét.
tính một cách linh
c) (5 – x2)(5 + x2) = 25 – x4.
hoạt.
d) (5x – 1)3 = 125x3 - 75x2 + 15x 1
e) (2x – y)(4x2 +2xy + y2) = 8x3 –
y3
Bài 35/sgk.
f) (x + 3)(x2 – 3x + 9) = x3 + 27.
Yêu cầu HS làm bài tập
Bài 35/SGK.
35/SGK
a) 342 + 662 + 68.66
Áp dụng các hằng đẳng

Thực hiện
= 342 + 2.34.66 + 662
thức đã học để thực hiện
= (34 + 66)2
các phép tính một cách
= 1002
linh hoạt.
= 10 000.
b) 742 + 242 - 48.74
= 742 - 2.24.74 + 742
= (74 - 24)2
= 302
= 900.


giáo án đại số 8
Bài 36/sgk.
Tính giá trị của biểu thức
x2 + 4x + 4 tại x = 98
Có mấy cách làm bài toán
trên?
Cách1: Thay x = 98 vào
biểu thức và tính.
Cách 2 : Áp dụng hằng
HS: Trình bày bài
đẳng thức
làm ở bảng.
GV: Yêu cầu HS thực
hiện theo cách 2
Nhận xét.


Năm học: 2013-2014
Bài 36/SGK: Tính giá trị của
biểu thức
a) x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2
Tại x = 98, ta có:
( x + 2)2 = ( 98+ 2)2 = 1002 = 10
000
b) x3 +3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3
tại x = 99, ta được:
(x + 1)3 = (99 + 1)3 = 1003.

4.Củng cố:
Nhắc lại các hằng đẳng thức đã sử dụng trong các bài tập trên.
Phương pháp giải các bài trên.
5.Dặn dò:
Học bài theo vở.
Làm bài tập còn lại(Sgk)
Chuẩn bị tốt bài mới “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử
chung”


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 18/09/2013
Ngày dạy: 19/09/2013
Tuần 5
Tiết 9


Bài 6:

PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG

I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : - Giúp HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp
đặt nhân tử chung.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc .
II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án, phiếu học tập, phấn màu.
Học sinh: Bút dạ, sgk, bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
Viết các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
3. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví
1. Ví dụ:
dụ.
* Ví dụ 1: Hãy viết 2x2 -4x
Cho HS làm ví dụ đơn giản:
thành một tích của những đa

5. 36 + 5. 64 = 5. ( 36 + 64) =
thức.
5. 100 = 500
Giải.
2
Hướng dẫn HS làm ví dụ 1.
2x - 4x = 2x.x -2x.2
2x2 - 4x = 2x.x -2x.2 =2x(x - 2)
Hãy viết 2x2 - 4x thành một
=2x(x - 2)
tích của những đa thức.
Gv gợi ý : 2x2 = 2x.x
4x = 2x.2
GGiới thiệu phân tích đa thức
thành nhân tử là biến đổi đa
thứcđó thành tích của những
*Ví dụ 2: Phân tích đa thức
đa thức.
Lắng nghe.
15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử.
Cách phân tích như vậy gọi là
Giải:
3
2
phương pháp đặt nhân tử
15x -5x + 10x
3
2
chung.
15x - 5x + 10x

= 5x. 3x2 - 5x.x + 5x.2
GV: Phân tích đa thức 15x3 - = 5x. 3x2 - 5x.x + 5x.2
= 5x(3x2 - x + 2)
5x2 + 10x thành nhân tử.
= 5x(3x2 - x + 2)


giáo án đại số 8
* Hoạt động 2: Áp dụng.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
Phân tích các đa thức sau
thành nhân tử:
x2 - x
5x2(x - 2y) - 15x(x -2y)
3(x - y) - 5x(y - x)
Chú ý cho HS câu c) phải đổi
dấu các hạng tử.
Học sinh lên bảng thực hiện.
Nhận xét và nêu chú ý như ở
SGK cho HS
?2. Tìm x sao cho 3x2 - 6x =
0
GV hướng dẫn như gợi ý ở
SGK.

Năm học: 2013-2014

Thực hiện

2.Áp dụng:

?1
a) x2 - x = x.x - x.1 = x(x - 1)
b) 5x2(x - 2y) - 15x(x -2y)
= 5x.(x - 2y).x - 5x.(x - 2y).3
= 5x(x - 2y)(x - 3)
c) 3(x - y) - 5x(y - x)
= 3(x - y) + 5x(x - y)
= (x -y)(3 + 5x)
* Chú ý: A = -(-A).

Ghi bài vào vở.
?2 Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0
Giải:
Ta có:
3x2 - 6x = 0
Nên: 3x(x - 2) = 0
Suy ra: x = 0 hoặc x - 2 = 0
vậy: x = 0 hoặc x = 2

4. Củng cố:
- Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- Bài tập 39/ SGK .
5. Dặn dò:
- Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- Làm bài tập 40,41,42/SGK


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014


Ngày soạn: 18/09/2013
Ngày dạy: 19/09/2013
Tuần 5
Tiết 10

Bài 7:
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG
DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

PHÁP

I . MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : - Giúp HS dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc .
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ..
Học sinh: sgk, kiến thức hằng đẳng thức, bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề, giảng giải vấn đáp.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví
1 Ví dụ:

dụ.
Phân tích đa thức sau thành nhân
Cho HS viết các hằng đẳng
tử.
thức.
a) x2 - 4x + 4 = (x - 2)2
GV: Phân tích đa thức sau
HS: Vận dụng các
b) x2 - 2 = (x- 2 )(x + 2 )
thành nhân tử.
hằng đẳng thức đã
c) 1 - 8x3 = (1-2x)(1 + 2x + 4x2)
2
a)x - 4x + 4
học đưa các đa thức
2
b) x – 2
trên về dạng tích.
3
c) 1 - 8x
GV hướng dẫn HS trình
bày.
GV: Chốt lại:
- Kĩ năng phân tích.
[?1]
- Dùng hằng đẵng thức thích
a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x +1)3
hợp.
b) (x+y)2 - 9x2 =
- Cơ sở dự đoán.

= (x+y + 3x)(x+y - 3x)
Giới thiệu cách phân tích
= (4x +y)(y - 2x).
như vậy gọi là phương pháp
[?2] Tính nhanh.
dùng hằng đẵng thức.
1052 - 25 =
GV: Cho Hs làm [?1] và [?
= 1052 - 52 = (105+5)(105-5)
2]
= 110.100 = 11000
Nhận xét.
*Hoạt động 2: Áp dụng


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

GV: Chứng minh đẳng
thức: (2n + 5)2 - 25
chia hết cho 4 với mọi n
thuộc số nguyên.
GV: Vậy muốn chứng minh
đa thức trên luôn chia hết
cho 4 ta làm thế nào?

2.Áp dụng:
Ví dụ : Chứng minh đẵng thức:
HS:Ta phân tích đa

(2n + 5)2 - 25
thức (2n + 5)2 – 25
chia hết cho 4 với mọi n thuộc số
thành nhân tử sao cho nguyên.
có thừa số chia hết
Giải :
cho 4.
Ta có: (2n + 5)2 - 25
GV: Nhận xét và chốt lại
= (2n+5 - 5)(2n+5 +5)
cách giải.
=2n.(2n+ 10)
Muốn chứng minh một đa
=4n(n+5)
thức chia hết cho một số ta
Vậy đa thức trên luôn chia hết
phải phân tích đa thức thành
cho 4.
nhân tử sao cho có thừa số
phải chia hết.

4.Củng cố:
- Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẵng thức.
- Bài tập 43/SGK
5.Dặn dò:
- Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng
thức.
- Làm bài tập 44; 45; 46/ SGK



giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 25/9/2013
Ngày dạy: 26/9/2013
Tuần 6
Tiết 11

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp
đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức.
2. Kĩ năng: HS giải thành thạo các loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử theo 2
phương pháp này
3. Thái độ: Biết cách quan sát lựa chọn thích hợp
II. CHUẨN BỊ:
GV: giáo án, sgk, thước kẻ...
HS: kiến thức cũ và mới
III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x 2 + 5 x
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
Hôm nay chúng ta
Lắng nghe
luyện tập 2 phương

Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân
pháp phân tích đa thức
tử bằng pp đặt nhân tử chung
thành nhân tử đã học
GV yêu cầu HS làm bài
Bài 39/sgk/tr 19:
2
39/sgk
b) x 2 + 5 x 3 + x 2 y
5
HS lần lượt lên bảng
Thực hiện.
2
làm bài tập
= x2 + 5x 2 x + x2 y
Cả lớp làm vào vở
5
2
GV theo dõi HS làm,
= x2 ( + 5x + y)
quan sát lớp, hướng dẫn
5
2
2
HS chổ cần thiết
d ) x( y − 1) − y ( y − 1)
5
5
2
= ( y − 1)( x − y )

5

Dạng 2: Phân tích đa thức thành nhân
tử bằng pp dùng hằng đẳng thức
Bài 43/sgk/tr 20
c)8 x 3 −

GV hướng dẫn, gọi HS
làm bài 43/sgk
HS lắng nghe, lên bảng
thực hiện
Nhận xét

Lên bảng.

1
8

1
1
1
= (2 x)3 − ( )3 = (2 x − )(4 x 2 + 2 x + )
2
2
4
1 2
d ) x − 64 y 2
25
1 2
1

1
= ( x) − (8 y ) 2 = ( x − 8 y )( x + 8 y )
5
5
5


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014
Dạng 3: Tìm x:
Bài tập: Tìm x biết:
a) x(x-2000) - x+ 2000 =0
⇒ x(x-2000) – (x- 2000) =0
⇒ (x-2000)(x-1)
=0
⇒ x-2000 =0 hoặc x-1=0
⇒ x=2000 hoặc x = 1
Vậy: x = 2000, x = 1

GV đưa ra bài tập tổng
hợp
Hướng dẫn HS giải
HS lên bảng

Thực hiện.

1
b) x 2 − x + = 0
4

1
⇒ ( x − )2 = 0
2
1
⇒ x − =0
2
1
⇒x=
2

Vậy x =

1
2

Nhận xét
HS sửa bài tập vài vở
4. Củng cố: ( lồng trong bài học)
5. Dặn dò:
Ôn lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập còn lại
Tiết sau học bài 8.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................


giáo án đại số 8


Năm học: 2013-2014

Ngày soạn:25/09/2012
Ngày dạy: 26/09/2012
Tuần 6

Tiết 12
Bài 8:

PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ

I . MỤC TIÊU.
1. kiến thức: Giúp HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm số
hạng,nhận xét các hạng tử của đa thức để nhóm hợp lý.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiên túc.
II . CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ , giáo án, sgk,...
HS: kiến thức cũ và mới.
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ta có thể phân tích đa thức x2 - 3x + xy - 3y với các phương pháp đã học được
không ? Vậy có thể dùng phương pháp nào để phân tích ? Để phân tích đa thức thành nhân tử
ngoài 2 phương pháp đã học ta còn có phương pháp nhóm hạng tử. vậy nhóm thế nào để
phân tích đa thức thành nhân tử, đó là nội dung bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.

Hạt động của GV và HS
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví
1.Ví dụ:
dụ
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau
GV: Phân tích đa thức sau
thành nhân tử.
thành nhân tử.
x2 - 3x + xy - 3y
x2 - 3x + xy - 3y
= (x2 - 3x) + (xy - 3y)
GV: Các hạng tử có nhân tử Không.
= x(x-3) + y(x-3)
chung hay không?
= (x-3)(x+y)
Làm thế nào để xuất hiện
Cách khác :
nhân tử chung? Ta phải
x 2 - 3x + xy – 3y
nhóm hạng tử bằng cách
= ( x 2 + xy) – (3x + 3y)
khác không thứ 1 và thứ 3;
= x( x+ y) – 3(x + y)
hạng tử thứ 2 và thứ 4.
= (x + y) (x – 3)
Một em có thể lên bảng thực Lên bảng.
hiện.
Nhận xét.

Ví dụ 2:
GV: Phân tích đa thức sau
x2 + 4x –y2 + 4
thành nhân tử.
= (x2 + 4x + 4) –y2
x2 + 4x –y2 + 4
= (x + 2 )2 – y2


giáo án đại số 8
GV: Có cách nhóm nào khác
không?
GV: Đối với một đa thức có
thể có nhiều cách nhóm thích
hợp.
Lưu ý: khi nhóm các hạng tử
mà đặt dấu “ –” trước dấu
ngoặc thì đổi dấu các hạng tử
trong ngoặc.
GV yêu cầu HS làm ví dụ 2
Tương tự ví dụ 1, ta cũng
còn cách nhóm khác. GV yêu
cầu HS về nhà làm
GV: Giới thiệu cách phân
tích như vậy gọi là phương
pháp nhóm nhiều hạng tử.
*Hoạt động 2:
GV:Đưa đề bài tập [?1]
[?1] Tính nhanh:
15.64 + 25.100 +36.15

+60.100.
Hướng dẫn, yêu cầu HS thực
hiện.
Nhận xét.
[?2] Khi thảo luận nhóm,một
bạn ra đề bài:Hãy phân tích
đa thức
x4- 9x3 + x2 -9x thành nhân
tử.
Cho HS hoạt động theo
nhóm.
GV: Thu bài và nhận xét.
GV: Nhận xét và sửa sai.

Năm học: 2013-2014
= (x – 2 + y) (x +2 +y)

Thực hiện.

2.Áp dụng:
Thực hiện.

HS:Hoạt động theo
nhóm trên giấy trong.

[?1]Tính nhanh:
15.64 + 25.100 +36.15
+60.100
=(15.64 + 36.15) +(25.100 +
60.100)

=15(64+36) + 100(25+60)
=15.100 +100.85
=100.85 =8500
[?2]
Bạn thái: đúng nhưng phân
tích chưa hết.
Bạn hà: đúng nhưng phân tích
chưa hết
Bạn an: đúng.

4. Củng cố:
- Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
- Cách phân tích, tìm ra cách nhóm cơ bản để sử dụng được các phương pháp khác.
5. Dặn dò:
- Nắm chắc các phương pháp phân tích đã học.
- Làm bài tập 47, 48/ Sgk
- Xem trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bàng phương pháp phối hợp nhiều
phương pháp.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….


giáo án đại số 8

Năm học: 2013-2014

Tuần 6
Tiết: 12


Ngày soạn: 19/09/2013
Ngày dạy: 21/09/2013

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: - Giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích phân tích, tổng hợp trong giải toán.
3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc ,nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ ,phiếu học tập .
Học sinh: Bảng phụ , Bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Làm bài tập 51/ Sgk
3.Bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Các bài toán
1.Bài tập 47/SGK
phân tích (22’)
Lắng nghe
GV: Đưa đề bài tập lên bảng
x2 - xy + x - y
phụ.

= (x2 - xy) + (x - y)
Phân tích đa thức sau thành
= x(x - y) + (x - y)
nhân tử.
= (x - y)(x + 1)
2
a) x - xy + x - y
b) 3x2 - 3xy - 5x +5y
b) 3x2 - 3xy - 5x +5y
= (3x2 - 3xy) - (5x - 5y)
= 3x(x - y) - 5(x - y)
GV: Ta có thể áp dụng ngay
= (x - y)(3x - 5)
các phương pháp đã học để
phân tích được không ?
2.Bài tập 48/SGK
HS:
Phân tích đa thức thành nhân tử.
3x2 + 6xy +3y2 - 3z2
GV: Phân tích các đa thức
= (3x2 + 6xy +3y2) - 3z2
sau thành nhân tử:
=3(x2 + 2xy +y2) - 3z2
=3(x + y)2 - 3 z2
a) 3x2 + 6xy +3y2 - 3z2
= 3 [( x + y ) 2 − z 2 ]
b) x2 - 2xy +y2 – z2 + 2zt –
=3(x+y-z)(x+y+z)
t2
Ghi bài vào vở

b) x2 - 2xy +y2 - z2 + 2zt - t2
= (x2 - 2xy +y2 )- (z2 - 2zt + t2)
Nhận xét bài làm của một số
= (x- y)2 - (z- t)2
bạn và lấy điểm.
=(x-y+z-t)(x-y-z+t)
Giới thiệu phương pháp
3. Bài tập 49(Sgk)
phân tích bằng cách thêm
Trả lời
b) 452 + 402 - 152 + 80.45


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×