Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Thong bao 570 Huong dan Mien giam hoc phi 2017-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.57 KB, 5 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI
TP HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 570 /HD-ĐHGTVT

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2017

HƯỚNG DẪN
Thủ tục để xét miễn, giảm học phí cho sinh viên hệ chính quy
năm học 2017-2018
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng
03 năm 2016 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021,
Nhà trường thông báo về việc thực hiện chế độ, miễn, giảm học phí năm học
2017-2018 cho sinh viên hệ chính quy như sau:
1. Đối tượng được miễn học phí:
a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách
mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn
bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người hưởng chính
sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có);
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động
trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng
chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng


chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
b) Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Sinh viên trong độ tuổi từ 16 đến 22 không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ (Mồ côi cả cha và mẹ; cả cha và mẹ mất tích; …).
d) Sinh viên hệ cử tuyển.

Trang -1 /5 -


đ) Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ;
e) Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có Điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Cụ thể:
- Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái,
Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu;
- Vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được xác
định theo các văn bản quy định tại phụ lục I kèm theo Thông tư liên tịch này. Cụ thể:
+ Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo giai đoạn 2013-2015;
+ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu
vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
+ Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc
và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 và Quyết định số 130/QĐ-UBDT
ngày 08 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê
duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2014

và năm 2015.
+ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 8/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu
tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.
+ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành danh Mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
+ Các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu, huyện Nậm
Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh Mục các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính
sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo.
+ Các địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn có Điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục II ban hành theo Nghị
Trang -2 /5 -


định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư.
+ Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hoặc quy định mới về danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn
(nếu có).
2. Đối tượng được giảm 70% học phí:
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người)
ở vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền. Cụ thể:
- Người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người theo điểm e,
mục 1 đã nêu ở trên);

- Vùng có Điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: theo điểm e, mục 1 đã nêu
ở trên (trừ các vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn).
3. Đối tượng được giảm 50% học phí:
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao
động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
4. Thủ tục xét miễn, giảm học phí:
Các sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí (tại mục 1, 2 và 3) phải tiến
hành làm các thủ tục sau:
a) Gửi đơn xin miễn, giảm học phí cho Nhà trường (qua phòng Công tác Chính
trị và Quản lý sinh viên). Sinh viên lấy mẫu đơn trực tiếp trên trang thông tin điện tử
(website) của Trường theo địa chỉ (chọn mục Văn bản - Biểu mẫu)
hoặc liên hệ được cấp tại phòng Công tác Chính trị và Quản lý sinh viên, khu A, cơ
sở chính.
b) Nộp kèm theo đơn là bản sao chứng thực các loại giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng, cụ thể:
- Sinh viên là người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công
với cách mạng: Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công.
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo:Giấy
xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp
xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện; Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo
hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp, xác nhận.

Trang -3 /5 -


- Sinh viên trong độ tuổi từ 16 đến 22 không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ: Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo: Giấy khai

sinh; Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp,
xác nhận.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có Điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn: Giấy khai sinh; Sổ hộ khẩu thường trú hoặc
giấy đăng ký tạm trú.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít
người) ở vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Giấy khai sinh; Sổ hộ
khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú.
- Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao
động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên: Sổ hưởng trợ
cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ
chức bảo hiểm xã hội cấp.
5. Thực hiện miễn, giảm học phí:
Sau khi có quyết định miễn, giảm học phí, thì việc miễn, giảm học phí được
thực hiện như sau:
- Người học thuộc diện miễn, giảm học phí không có kèm theo điều kiện là hộ
nghèo hoặc hộ cận nghèo thì chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian
học tập.
- Người học thuộc diện miễn, giảm học phí có kèm theo điều kiện là hộ nghèo
hoặc hộ cận nghèo thì vào đầu mỗi học kỳ phải nộp bổ sung giấy tờ chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí cho kỳ học tiếp theo.
- Khi cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt danh sách các xã, thôn
bản hoàn thành mục tiêu chương trình thì đối tượng thuộc phạm vi các xã, thôn bản
đó không được hưởng chế độ kể từ khi Quyết định có hiệu lực thi hành.
6. Thời gian nhận thủ tục xin miễn, giảm học phí:
a) Trong mỗi năm học tiến hành xét miễn, giảm học phí 02 đợt, mỗi học kỳ 01
đợt vào đầu học kỳ theo thông báo của Nhà trường.
b) Thời gian nhận thủ tục xin miễn, giảm học phí đối với đợt 1 năm học 20172018: Từ ngày ban hành thông báo đến hết 16g00 ngày 30/9/2017.
Trang -4 /5 -



Sau thời hạn này Nhà trường sẽ không tiếp nhận và giải quyết các hồ sơ liên
quan. Việc xét bổ sung chế độ miễn, giảm học phí cho các đối tượng sẽ được giải
quyết vào đợt tiếp theo.
c) Phòng Công tác Công tác Chính trị và Quản lý sinh viên, khu A, cơ sở chính
là nơi nhận thủ tục xin miễn, giảm học phí.
7. Trách nhiệm thẩm định hồ sơ:
Căn cứ vào hồ sơ xin miễn, giảm học phí của sinh viên và các quy định hiện
hành, sau khi hết thời hạn nhận đơn, Phòng Công tác Chính trị và Quản lý sinh viên
tổng hợp danh sách sinh viên đủ điều kiện miễn, giảm học phí trình Ban Giám hiệu
quyết định. Danh sách sinh viên được miễn, giảm học phí sẽ được chuyển cho các
đơn vị quản lý sinh viên và được công bố trên Website nhà trường.
8. Một số điểm chú ý:
- Việc miễn, giảm học phí chỉ áp dụng đối với những học phần đăng ký học lầu
đầu.
- Những sinh viên thuộc diện đã được hưởng chế độ miễn, giảm học phí suốt
thời gian học tại trường theo các quyết định trước đây thì không phải làm lại thủ tục.
- Thời gian học tập được quy định theo quy chế đào tạo hiện hành.
- Sinh viên thuộc nhiều diện được miễn, giảm học phí sẽ chỉ được xét theo một
diện có mức miễn, giảm học phí cao nhất. Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học
phí nếu đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong
trường thì được hưởng một chế độ ưu đãi.
- Sinh viên nộp đơn sau thời hạn quy định sẽ không được giải quyết.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Ban Giám hiệu (để b/c);
- Phòng: ĐT, KH-TV;
- Các đơn vị QLSV;
- Lưu: CT-SV, VT.


TL. HIỆU TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG CTCT&QLSV
(Đã ký)

Phạm Quang Dũng

Trang -5 /5 -



×