Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của công ty cho thuê tài chính ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.73 KB, 87 trang )

Lời mở đầu
Bước vào nền kinh tế thị trường và hội nhập dần với nền kinh tế toàn cầu,
các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đã dần thấy được áp lực ngày càng lớn đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Lúc này cạnh tranh giá cả sẽ dần
không còn phù hợp nữa mà giải pháp thực tế cho cạnh tranh hiện nay là bằng tập
trung nâng cao chất lượng. Chỉ có như vậy mới có thể đảm bảo sự tồn tại và phát
triển lâu dài của các doanh nghiệp Việt Nam. Vậy giải pháp cần quan tâm trước
mắt là đầu tư đổi mới kỹ thuật, trang bị công nghệ bằng máy móc thiết bị hiện
đại, để thực hiện được điều đó cần phải có lượng vốn lớn đáp ứng nhu cầu đầu
tư. Trong khi các doanh nghiệp hầu như không có điều kiện lựa chọn phương
thức tài trợ nào ngoài vay vốn các tổ chức tín dụng hoặc sử dụng vốn chủ sở
hữu. Chính từ khó khăn cấp bách về nhu cầu vốn nên đòi hỏi cần phải có những
biện pháp tài trợ hữu hiệu hơn cho các doanh nghiệp trong quá trình đổi mới
thiết bị công nghệ, tăng năng lực sản xuất. Việc đổi mới máy móc, trang thiết bị,
công nghệ của các doanh nghiệp ở Việt Nam trong thời gian qua mặc dù đã được
chú ý nhưng vẫn còn quá chậm chạp nên chưa đáp ứng được nhu cầu. Để có thể
đưa nền kinh tế Việt nam phát triển thì cần thiết phải đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Muốn thực hiện được nhiệm vụ này thì cần phải có vốn
đầu tư, nhưng vốn tự có của các doanh nghiệp nói chung là còn nhỏ và vốn vay
các tổ chức tín dụng còn bị hạn chế bởi các điều kiện vay vốn. Xuất phát từ nhu
cầu đó phương thức tài trợ bằng cho thuê tài chính ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế, xã hội. Tài trợ qua cho thuê tài chính là một trong các hình
thức tài trợ có tính hấp dẫn và có hiệu quả cao đối với các doanh nghiệp đang
cần vốn trung và dài hạn.
Ở các nước phát triển, cho thuê tài chính cung cấp một lượng vốn khổng lồ
cho các doanh nghiệp, thúc đẩy sự phát triển của quốc gia, và là một trong những
yếu tố quan trọng hình thành nên thị trường vốn của mỗi quốc gia. Tính trung
bình trong bốn năm 1999 đến 2002, doanh số của ngành công nghiệp cho thuê
1
th gii t khong 800 t USD, vi mc tng trng bỡnh quõn mi nm l
7.5%.


Vit Nam, qua mt thi gian thc hin nghip v cho thuờ ti chớnh
chỳng ta thy nhng li ớch m nú mang li l rt ln, Nú l mt li thoỏt cho
cn khỏt vn gay gt ang trúi tay cỏc doanh nghip. Hỡnh thc cho thuờ ti
chớnh t ra thớch hp vi cỏc doanh nghip ang trong giai on tỏi c cu v
c cu li dõy truyn sn xut. Cú th núi, cho thuờ ti chớnh l mt th trng
y tim nng nc ta, song mt s tht l nghip v cho thuờ ti chớnh cha
thc s phỏt trin do nhng nguyờn nhõn ch quan v khỏch quan em li.
Cho thuờ ti chớnh l nghip v tớn dng trung di hn. Vic ỏp dng cỏc
cụng c, bin phỏp o lng, hn ch ri ro, v nõng cao cht lng tớn dng
trong hot ng cho thuờ ti chớnh l khụng h n gin. Mc dự ó cú nhiu lý
thuyt qun tr ri ro hin i trong hot ng ca cỏc t chc ti chớnh tớn dng,
ngõn hng c a ra. Song trờn thc t ti cỏc cụng ty cho thuờ ti chớnh núi
chung v ti Cụng ty cho thuờ ti chớnh Ngõn hng TMCP Ngoi thng Vit
Nam núi riờng, vic nghiờn cu mt cỏch h thng, khoa hc cỏc lý lun v qun
tr ri ro tớn dng, ỏnh giỏ thc tin v trin khai ỏp dng cỏc bin phỏp nhm
nõng cao nng lc qun tr ri ro cha c quan tõm ỳng mc.
Do hỡnh thc hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam còn hết sức mới
mẻ nên việc phân tích, đánh giá rủi ro, và nghiên cứu các biện pháp hạn chế
rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính là hết sức cần thiết.

Trong thi gian
thc tp ti cụng ty Cho thuờ Ti chớnh Ngõn hng TMCP Ngoi Thng
Vit Nam, c s hng dn nhit tỡnh ca thy giỏo inh Ngc Dinh, cựng
s quan tõm giỳp nht tỡnh ca cỏn b nhõn viờn trong cụng ty, tụi ó chn
ti :Nõng cao hiu qu qun tr ri ro tớn dng ca cụng ty cho thuờ ti
chớnh ngõn hng Thng mi C phn Ngoi thng Vit Nam nghiờn
cu.
2
Ngoài phần mở đầu, kết luận và mục lục, kết cấu của chuyên đề thực tập
được chia làm 3 chương :

CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NHTMCPNT VN
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH HTMCPNT VN
3
CHNG 1: CC VN C BN V QUN TR RI RO TN
DNG A CễNG TY CHO THUấ TI CHNH
1.1 Tng quan v cho thuờ ti chớnh
1.1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca hot ng cho thuờ ti chớnh
a.Cỏc nc trờn th gii
Hoạt động cho thuê tài sản là một công cụ tài chính đã đợc sáng tạo từ rất sớm
trong lịch sử văn minh nhân loại. Theo các th tịch cổ, cỏc hoạt động giao dch cho
thuê đã xuất hiện từ năm 2800 trớc cụng nguyờn tại thành phố Sumeran của ngời
UR. Trong đó ngời cho thuê là những thầy tu nm gi nhiu t liu sn xut, còn
những ngời nông dân tự do là những ngời đi thuê t i s n, tài sản thuê ở đây là
những công cụ sản xuất nông nghiệp, th cụng nghip nh súc vật kéo, ruộng
đất,nh c a v nhi u t i s n khỏc ...
Trong các nền văn minh cổ đại nh Ai Cp, La mã- Hy lp, cũng xuất hiện
các hình thức giao dch cho thuê để tài trợ cho việc sử dụng đất đai, rung t,
gia súc, công cụ sản xuất. Các giao dịch thuê mua dới thời kỳ này thuộc loại thuê
mua truyền thống (Traditional Lease), với phơng thức giao dịch cng tơng tự nh
phơng thức cho thuê vận hành ngày nay.
Hin nay, thuờ ti chớnh l mt hỡnh thc ang c ỏp dng ph bin
nhiu nc trờn th gii nh M, Nht Bn, éc, Thy éin, c... Loi hỡnh cho
thuờ ti chớnh ó c mt s cụng ty ti chớnh a ra th trng ti chớnh vo
nhng nm cui nhng nm 50 u nhng nm 60 ca th k 20 vi tờn gi l
thuờ ti chớnh (finance lease....).
n u thp k 50 ca th k XIX, giao dch thuờ mua ó cú nhng bc

nhy vt. Nhm ỏp ng nhu cu vn trung v di hn, nghip v tớn dng thuờ
mua hay cũn gi l thuờ ti chớnh c sỏng to ra trc tiờn M vo nm
1952. Sau ú, nghip v tớn dng thuờ mua phỏt trin sang chõu õu v phỏt trin
mnh m ti ú t nhng nm u ca thp k 60. Tớn dng thuờ mua cng phỏt
4
trin mnh m Chõu v nhiu khu vc khỏc t u thp k 70. Ngnh cụng
nghip thuờ mua cú giỏ tr trao i chim khong 350 t USD vo nm 1994.
Hin nay M, ngnh thuờ mua thit b chim khong 25 - 30% tng s tin ti
tr cho cỏc giao dch mua bỏn thit b hng nm ca cỏc doanh nghip. Nguyờn
nhõn chớnh thỳc y cỏc hot ng cho thuờ ti chớnh phỏt trin nhanh, mnh l
do nú th hin c l mt hỡnh thc ti tr cú tớnh cht an ton cao tin li, v
hiu qu cho cỏc bờn tham gia giao dch.Trong những năm gần đây hoạt động
CTTC đang phát triển rất nhanh ở các nớc đang phát triển ở Châu á, Châu Phi.
Năm 1994 giá trị máy móc thiết bị thông qua hoạt động cho thuờ ti chớnh lên tới
44 tỷ USD, tăng gần 3 lần so với năm 1988. Riêng ở Hàn quốc là một trong
những nớc mà hoạt động cho thuờ ti chớnh đạt đợc những bớc tăng trởng đầy ấn
tợng. Năm 1994 nớc này đã trở thành thị trờng cho thuờ ti chớnh đứng thứ 5 trên
thế giới.
Nh vậy, hoạt động cho thuờ ti chớnh đã có nguồn gốc ra đời từ rất sớm. kể
từ những năm 50 của thế kỷ XIX hoạt động này đã đợc a vo sử dụng nh một
nghiệp vụ tài chính chuyên sâu và có hiệu quả trên phạm vi toàn cầu với sự ra đời
của hàng loạt các công ty cho thuờ ti chớnh độc lập, các công ty này đã tạo ra
những lợi ích kinh tế khụng nh cho nền kinh tế các nớc.
b. Vit Nam
Ti Vit Nam nghip v cho thuờ ti chớnh hay cũn gi l tớn dng thuờ mua
ó c NHNN Vit Nam cho ỏp dng thớ im bi quyt nh s: 149/Q-NH5
ngy 17/5/1995..
n 9-10-1995 chớnh ph ban hnh ngh nh 64/CP "Quy ch tm thi v
t chc v hot ng ca Cụng ty cho thuờ ti chớnh ti Vit Nam". Ngy 9-2-
1996 Thng c NHNN-VN cú thụng t s 03/TT-NH5 hng dn thc hin

quy ch tm thi v t chc v hot ng ca Cụng ty cho thuờ ti chớnh
ti Vit Nam.
5
Nh vy, n nm 1996 cụng ty cho thuờ ti chớnh u tiờn Vit Nam mi
c thnh lp. Tuy nhiờn, phi n khi Chớnh ph ban hnh Ngh nh
16/2001/N-CP ngy 02/05/2001 thỡ hot ng cho thuờ ti chớnh Vit nam
mi thc s h

nh thnh. n nay, ti Vit Nam, ó cú 12 cụng ty cho thuờ ti
chớnh c thnh lp, hot ng.
1.1.2 Khỏi nim chung v cho thuờ ti chớnh
1.1.2.1 Khỏi nim
Cho thuờ ti chớnh c y ban chun mc k toỏn Quc t nh ngha nh
sau: Cho thuờ ti chớnh l loi hỡnh cho thuờ ti sn cú kh nng chuyn dch v
cn bn tt c nhng ri ro v li ớch gn lin vi quyn s hu ti sn ú.
Quyn s hu cú th chuyn giao vo cui thi hn thuờ.
T khi ra i cho n nay, thut ng cho thuờ (Leasing) c hu ht cỏc
quc gia trờn th gii s dng nhm hm ch hot ng cho thuờ ti sn c cỏc
nh ch ti chớnh (trong ú nht thit phi cú Cụng ty cho thuờ ti chớnh) mua
v cho thuờ theo yờu cu ca bờn thuờ. Ht thi hn thuờ bờn thuờ c phộp
chuyn quyn s hu hoc mua li ti sn ú theo cỏc iu kin ó tho thun
trong hp ng cho thuờ ti chớnh.
Theo quan im ca cỏc nh kinh t chõu õu thỡ cho thuờ ti chớnh l hot
ng m bờn cho thuờ tin hnh chuyn giao ti sn ca mỡnh cho bờn i thuờ
mn s dng phc v hot ng sn xut kinh doanh. nh k hng thỏng
hoc hng nm theo tha thun ca hai bờn, bờn i thuờ s phi thanh toỏn cho
bờn cho thuờ mt khon chi phớ tr cho vic s dng ti sn ú. Kt thỳc thi
hn thuờ, bờn i thuờ cú th c chuyn quyn s hu ti sn ó thuờ theo tha
thun.
Theo Uỷ ban Tiêu chuẩn Kế toán quốc tế (IASC) thỡ bất cứ một giao dịch thuê

mớn t i s n nào thoả mãn một trong bốn yu t sau đây sẽ đợc coi là giao dịch
cho thuê tài chính:
6
Thời hạn hợp đồng chiếm phần lớn thời hạn hữu dụng của tài sản.
Quyền sở hữu tài sản thuê đựơc chuyển giao khi kết thúc hợp đồng.
Hiện giá của toàn bộ các khoản tiền thuê do ngời thuê trả tơng đơng hoặc lớn hơn
giá thị trờng của tài sản tại thời điểm bắt đầu hợp đồng.
Hợp đồng quy định quyền chọn mua tài sản thuê với giá tợng trng tại thời điểm
chấm dứt hợp đồng.
Ti Vit Nam, theo Ngh nh s 16/N-CP ngy 02/05/2001 ca chớnh ph
thỡ khỏi nim cho thuờ ti chớnh c hiu nh sau: Cho thuờ ti chớnh l mt
hot ng tớn dng trung v di hn, thụng qua vic cho thuờ mỏy múc, thit b,
phng tin vn chuyn v cỏc ng sn khỏc trờn c s hp ng cho thuờ gia
bờn thuờ v bờn cho thuờ. Bờn cho thuờ cam kt mua mỏy múc thit b, phng
tin vn chuyn v cỏc ng sn khỏc theo yờu cu ca bờn mua v nm gi
quyn s hu i vi ti sn cho thuờ. Bờn thuờ s dng ti sn thuờ v thanh
toỏn thuờ trong sut thi hn thuờ ó c hai bờn tho thun.
Theo Điều 3 của Nghị định 64/CP về việc ban hành quy chế tạm thời về tổ
chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam ngày 9/10/1995,
giao dịch cho thuê tài chính phải thoả mãn một trong bn điều kiện sau:
Nội dung của hợp đồng thuê có quy định: Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đ-
ợc quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế
của tài sản thuê tại thời điểm mua lại;
Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đợc chuyển quyền sở hữu
tài sản thuê hoặc đợc tiếp tục thuê theo thoả thuận của hai bên.
Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê ít nhất phải tơng đ-
ơng với giá của tài sản đó trên thị trờng vào thời điểm ký hợp đồng.
Thời cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời hạn cần thiết để khấu
hao tài sản thuê.
Để hiểu rõ thêm về chun mc để một giao dịch đợc gọi là cho thuê tài

chính, chúng ta xem xét cụ thể ở từng quốc gia theo bảng 1.
Bảng 1.1:
7
Tiêu thức
Quốc gia
IAS Anh Hoa Kỡ Việtnam Indonêxia
Quyn chn mua
Có Không bắt
buộc
cú Có Có
Chuyển giao
quyền sở hữu khi
kết thúc hợp
đồng
Có Có cú Có Có
Thời hạn thuê
tính theo đời
sống hữu ích của
tài sản thuê
Phần lớn
Phn ln
Trờn 75%
Cho thuê
không quá
30 năm
Tài sản có
đời sống
hữu ích
trờn 1 năm
Tài sản có

đời sống
hữu ích
Trờn 2
năm
Hiện giá thuần
các khoản tiền
thuê tối thiểu so
với giá trị của tài
sản vào thời
điểm ký hợp
đồng
Bằng
hoặc lớn
hơn
90% Trờn 90% Bằng hoặc
lớn hơn
Trả đủ tiền
thuê
1.1.2.2 Phân biệt hoạt động CTTC với các hoạt động tín dụng khác
*Sự khác biệt giữa Cho thuê tài chính với Cho thuê vận hành:
Thuê vận hành là kiểu cho thuê tài sản có từ lâu đời, ngày nay nó còn đợc gọi
là Cho thuê hoạt động hay Cho thuê kiểu truyền thống. Cho thuê vận hành và Cho
thuê tài chính đều mang nhng c im ca mt giao dch cho thuờ t i s n, nh-
ng khác nhau về v mt s im sau:
Bảng 1.2:.................................Phân biệt Cho thuê vận hành và Cho thuê tài chính
8
T
T
Tiêu thức Cho thuê vận hành Cho thuê tài chính
1

Thời hạn hp
ng
Rất ngắn so với đời sống
hữu ích của tài sản
Thờng chiếm phần lớn
đời sống hữu ích của tài
sản
2 Quyền huỷ ngang
hợp đồng
Có thể Không đợc quyền huỷ
ngang hợp đồng
3 Rủi ro Bên cho thuê chịu mọi rủi ro Bên thuê chịu mọi rủi ro
4 Cung ứng tài sản
thuê
Bên cho thuê cung ứng tài
sản
Thờng do bên thứ ba
cung ứng
5 Chi phí vận hành,
bảo trì, bo
dng t i s n
Bên cho thuê phải chịu
những chi phí này
Bên thuê chịu
6 Các loại tài sản th-
ờng đợc sử dụng
Động sản và bất động sản Chủ yếu là động sản
phục vụ cho sản xuất,
kinh doanh
7 Tiền bán tài sản

Toàn bộ s tiền thu đợc do
bán tài sản thuê thuộc quyền
sở hữu của bên cho thuê
Tiền bán với giá danh
nghĩa v rất nhỏ so với
giá trị thực tế của tài sản
8 Hiện giá của các
khoản tiền thuê
Rất nhỏ so với giá trị của tài
sản trên thị trờng vào thời
điểm bắt đầu ký hợp đồng
Tơng đơng hoặc lớn hơn
giá trị thị trờng của tài
sản tại thời điểm bắt đầu
hợp đồng
9
Mua li t i s n
Không chuyển giao quyền
sở hữu khi kết thúc hợp
đồng
Có thể chuyển giao
quyền sở hữu khi kết
thúc hợp đồng
.
Trong hoạt động cho thuê tài chính, rủi ro và thiệt hại liên quan đến tài sản do
bên đi thuê chịu còn trong hoạt động cho thuê vận hành thì bên đi thuê không
chịu rủi ro và thiệt hại nếu không phải do mình gây ra.
Đối với hoạt động cho thuê vận hành có thể đợc huỷ ngang thì cho thuê tài chính
không đợc huỷ ngang hợp đồng.
9

Thời hạn cho thuê trong hoạt động cho thuê tài chính chiếm phần lớn thời
gian s dng của tài sản. Trong khi đó thời hạn cho thuê của hợp đồng cho
thuê vận hành chiếm một phần rất nhỏ so với thời gian s dng của tài sản.
Hiện giá của tổng số tiền thuê mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê trong
một hợp đồng cho thuê tài chính gần bằng hoặc bằng giá của tài sản đó vào
thời điểm ký hợp đồng. Còn trong hợp đồng cho thuê vận hành thỡ số tiền này
nhỏ hơn rất nhiều so với giá trị của tài sản thuê ban đầu.
Đối với hoạt động cho thuê tài chính, tài sản thuê trớc khi kí hợp đồng có thể
không thuộc sở hữu của ngời cho thuê mà do ngời đi thuê tìm lựa chọn từ nhà
cung cấp và yêu cầu công ty cho thuê tài chính mua để cho ngời đi thuê thuê.
Còn đối với hoạt động cho thuê vận hành thì tài sản trớc khi ký hợp đồng đã
thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê.
*Sự khác biệt giữa Cho thuê tài chính với hình thức thuê - mua:
Tín dụng thuê mua trả góp hay thuê mua trả góp đều có chung một c im,
nó đợc coi nh một hình thức cho thuê tài chính, nhng chỉ khác ở chỗ Công ty
thuê mua trực tiếp mua tài sản hoặc chế tạo tài sản cho thuê. Hầu hết mọi giao
dịch Thuê-mua đều có các tính chất nh sau:
Thời hạn thuê mua từ 1 tới 5 năm v đ ợc áp dụng đối với ngời mua có thế
chấp hoặc không có thế chấp
Giao dịch thuê mua đợc lập thành theo hợp đồng, theo đó ngời thuê thanh
toán tiền mua thiết bị làm nhiều ln đợc ấn định trớc và mỗi lần trả một
phần giá trị của tài sản cùng vi s tiền lãi. Nếu ngời thuê tuân thủ mọi
điều kiện của hợp đồng thì khi kết thúc sẽ đợc chuyển giao quyền sở hữu
tài sản.
Qua õy ta cú th thy hình thức Thuê- mua là một dạng đặc biệt của Cho
thuê tài chính, do đó giữa chúng có những khác biệt nhỏ sau õy:
Bảng 1.3 : Phân biệt Cho thuê tài chính và Thuê- mua
TT Tiêu thức Cho thuê Tài chính Thuê mua
10
1 Bên đi thuê Các pháp nhân Các pháp nhân và thể nhân

2 Bên cho thuê Công ty cho thuê tài chính Nhà cung cấp hoặc Công ty
cho thuê tài chính
3 Thời hạn hợp
đồng
Có thời hạn từ 1 đến 20 năm
thậm chí dài hơn
Có thời hạn hp ng
trung bình từ 1 đến 5 năm
4 Quyền sở hữu Quyền sở hữu thuộc về bên
cho thuê và có thể đợc chuyển
giao cho bên thuê
Chuyển giao cho bên thuê
vào thời điểm kết thức hợp
đồng
5 Giá trị còn lại khi kết thúc hợp đồng Có thể
chuyển giao cho ngời thuê khi
hết hạn hợp đồng
Chuyển giao cho ngời thuê
khi hết hạn hợp đồng
*Sự khác biệt giữa Cho thuê tài chính và hình thức tín dụng ngân hàng:
Về c bn thì hoạt động cho thuê tài chính là một kờnh tài trợ tín dụng trung,
dài hạn. Tuy nhiên, so với hỡnh thc tín dụng ngân hàng thì nó có mt s im khỏc
bit chính nh sau:
Phí cho thuê trong hoạt động cho thuê tài chính thng lớn hơn lãi suất đi
vay từ ngân hàng, vì phí cho thuê trong hoạt động cho thuê tài chính đợc tính trên
cơ sở lãi suất cho vay trung hạn, dài hạn.
Trong giao dịch cho thuê tài chính vốn cho vay đợc thể hiện bằng tài sản
cố định nh máy móc, trang thiết bị, văn phòng... gọi chung là các động sản. Còn
vi hỡnh thc tín dụng ngân hàng thì vốn cho vay đợc thể hiện bằng tiền.
i vi nghiệp vụ cho thuê tài chính thờng có quan hệ nhiều bên: gia

bên đi thuê, bên cho thuê v nhà cung cấp Ng ợc lại, tín dụng ngân hàng thờng
thỡ chỉ có quan hệ giữa ngời cho vay và ngời i vay.
Vì vậy, sau khi hợp đồng tín dụng ó đợc ký kết, đối với cho thuê tài chính
doanh nghiệp đi thuê sẽ đợc bổ sung thờm tài sản cố định nh máy móc, trang thiết bị,
công nghệ, vn phũng... Còn đối với hỡnh thc tín dụng ngân hàng, doanh nghiệp đi
vay sẽ đợc bổ sung vốn bằng tiền mt.
11
Hoạt động cho thuê tài chính thờng gắn với quyền sở hữu về tài sản, bên cho
thuê nắm giữ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản. Cũn i vi tín dụng
ngân hàng thì chỉ thông qua hợp đồng tín dụng để nhận biết đợc là bên đi vay vay
bao nhiêu tin. Do vậy khi doanh nghiệp đi vay l m n thua l, bị phá sản thì
bên đi thuê tài sản cú th thu hồi li tài sản của mình. Cú th thy về mt lý
thuyết, tín dụng thông qua hoạt động cho thuê tài chính có mức độ an toàn tng
i cao hơn tín dụng bằng tiền.
1.1.3 Nhng yu t cu thnh hot ng cho thuờ ti chớnh
* Các bên tham gia quan h cho thuờ ti chớnh
- Bên thuê t i chớnh
Bên thuê t i chớnh là ng ời nắm quyền sử dụng tài sản thuê, chỉ có thể là
các doanh nghiệp đợc cơ quan Nhà nớc thành lập, trực tiếp sử dụng tài sản thuê
trong thời hạn thuê. Việc sử dụng tài sản thuê của bên thuê phải tuân theo những
quy nh thoả thuận trong hợp đồng, không đợc t ý chuyển quyền sử dụng tài
sản thuê cho cá nhân hay cỏc tổ chức khác nếu không đợc bên cho thuê đồng ý
bằng văn bản. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên đi thuê có quyền mua lại tài sản
hoặc thoả thuận tiếp tục thuê tài sản đó với bên cho thuê.
- Bên cho thuê t i chớnh
Bên cho thuê là ngời nắm quyến sở hữu phỏp lý đối với tài sản cho thuê
trong suốt thời hạn của hợp đồng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bên
cho thuê là Công ty cho thuờ ti chớnh có t cách pháp nhân đợc cấp giấy phép
hoạt động.
.

- Nhà cung ng: là ng ờ i cung cấp tài sản thiết bị theo sự thoả thuận với
ngời thuê và theo những điều khoản trong hợp đồng mua bán thiết bị đã
ký kết với ng ời cho thuê.
- Cơ quan quản lý nhà n ớc: là các cơ quan công quyền nh cơ quan công
chứng, ngân hàng nhà n ớc, thuế quan... cỏc cơ quan này có trách nhiệm
kiểm soát việc tuân thủ các quy định của nh n c v đồng thời công
12
nhận tính hợp pháp của giao dich cho thuê tài chính.
*Tài sản cho thuê t i chớnh
Tài sản cho thuê t i chớnh là cỏc lo i động sản nh máy móc thiết bị, dõy
chuyn sn xut và bất động sản nh văn phòng, nhà cửa...
Theo Khoản 3, Điều 2 Nghị định 64/CP ngày 09/10/1995 thì tài sản thuê
là máy móc, thiết bị và các động sản khác đạt tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến, có giá
trị sử dụng hữu ích trên một năm đợc sản xuất trong nớc hoặc nhập khẩu.
i vi nhng loi t i s n cú giỏ tr vt cht ln thỡ t i s n thuờ t i
chớnh phi c ng kớ ti trung tõm ng kớ giao dch t i s n, hoc phi
c mua bo him trong quỏ trỡnh s dng.Bờn cho thuờ phi chu trỏch
nhim mua bo him. Quyn s hu ca t i s n thuờ l c a bờn cho thuờ,
nhng quyn s dng li t i s n thuờ li thuc v bờn i thuờ.
*Thời hạn cho thuê t i chớnh
Là thời gian bên thuê sử dụng tài sản thuê và trả tiền thuê, đợc bên cho
thuê và bên thuê thoả thuận trong hợp đồng. ú l kho ng thi gian cú hiu lc
m cỏc bờn cú liờn quan trong h p ng phi cú ngha v thc hin cỏc iu
khon ó nờu trong hp ng. Thi hn thuờ t i chớnh c nờu c th
trong hp ng cho thuờ t i chớnh.
Thi gian thuờ ti a i vi ti sn mi (100%) ti thiu l 1 nm nhng khụng
quỏ thi gian khu hao cn thit do B Ti chớnh quy nh.
* Chi phí cho thuê t i ch ớnh :
Trong hoạt động cho thuê tài chính, chi phí cho thuê đợc tính trên cơ sở lãi
suất cho vay trung hạn, dài hạn và cỏc chi phí quản lí của Công ty cho thuê tài

chính.
Bao gồm hai loại chi phí cơ bản sau:
- Chi phí mua trang thiết bị: Đây là khoản chi phí lớn nhất bi vỡ nú tác động
đến giá cả mạnh nhất. ợc tính dựa trên tính chất cơ cấu vốn đầu t và
13
thời hạn thuê cùng phần chi phí sử dụng ngun vốn tài trợ. Phần chi phí này
có thể tính theo mức lãi suất cố định hoặc lãi suất thả nổi tuỳ theo sự lựa
chọn và thoả thuận giữa ng ời thuê và ng ời cho thuê.
- Các chi phí khác bao gồm:
+ Chi phớ qun lý.
+ Chi phớ d phũng ri ro.
+ Chi phớ marketing trc tip.
+ Li nhun mong i trong tng lai.
* Lãi suất thuê
:
- Lói sut cho thuờ c tha thun gia Bờn cho thuờ vi Bờn thuờ theo tng
giai on v c xỏc nh c th khi ký Hp ng cho thuờ.
- Trong hot ng cho thuê tài chính thỡ lãi suất là một trong những yếu
tố quan trng, là một nhân tố tác động mạnh mẽ đến quyết định của ngời thuê.
Lãi suất cho thuê tài chính đ ợc tính toán dựa trên cơ sở lãi suất cho thuê
trung và dài hạn và tỷ lệ phí. Do vậy, lãi suất luôn phải điều chỉnh tuỳ vào đối
t ợng khách hàng và tài sản cho thuê.
- Lói sut cho thuờ c xỏc nh trờn c s lói sut c bn v biờn dao
ng do Thng c NHNN-Vit Nam thụng bỏo cng t l thuờ ti chớnh cú liờn
quan n ti sn thuờ (nu cú).
- Phớ cho thuờ c th i vi tng khỏch hng do Giỏm c cụng ty cho thuờ ti
chớnh quyt nh nhng phi m bo nguyờn tc bo ton vn, phớ ri ro, bự
p chi phớ qun lý, v cú t l lói tớch lu hp lý.

* Hợp đồng cho thuê tài chính:


Hợp đồng cho thuê t
à
i chính là
một loại vn bn mang tớnh cht phỏp lý, chng
minh s tha thun giao dch cho thuờ t i chớnh gi a bờn i thuờ v bờn cho thuờ.

Theo quy định của Chính phủ Việt Nam, tại Nghị định 16/
2001/NĐ-CP thỡ hợp

đồng
cho t
huê tài chính phải

đảm bảo y nhng yêu cầu sau:
14

- Hp ng phi

ợc lập thành văn bản.

- H p ng c ho thuờ t i chớ nh không đ

ợc huỷ bỏ tr

ớc hạn (huỷ
ngang), tc l thời hạn

cho thuê đã thoả thuận,
quy đị

nh t
r
ong hợp đồng. Khụng bờn
n o c n phng chm dt hp ng.
- Trong tr

ờng hợp một bên n phng chm dt hp ng thỡ
bên kia có thể chấm
dứt hợp đồng
tr

ớc hạn:

+ Quyền sở hữu của công ty cho thuê tài

chính đối với tài sản cho thuê luụn c
m bo
trong tr

ờng hợp bên thuê bị phá sản hay
mất khả năng thanh toán. T
à
i
sản
thuê không đ

ợc tớnh v o
tài sản của bên thuê khi thanh lý
tài sản để trả nợ cho các
chủ nợ.

+ Trong tr

ờng hợp hợp đồng chấm dứt tr

ớc thời hạn, bên thuê phải thanh
toán
ngay toàn bộ số tiề
n thuê phải trả theo hợp
đồng cho công ty cho thuê tài
chính.
Công ty cho thuê tài chính có quyền thu hồi
ngay
tài sản ó cho thuê.
1.1.4 Li ớch ca hot ng cho thuờ ti chớnh
1.1.4.1 Lợi ích ca cho thuờ ti chớnh đối với nền kinh tế quc dõn.
a. Cho thuê tài chính góp phần đẩy mnh, đổi mới công nghệ trang thiết bị v
cải tiến khoa học kỹ thuật
i vi cỏc quc gia ang phỏt trin, lc hu v cụng ngh luụn luụn l vn
lm au u cỏc nh qun lý. Do ú thông qua hoạt động cho thuê tài
chính, các loại máy móc trang thiết bị công nghệ hin i trình độ quản lý tiên
tiến đợc ứng dụng, s to ra c hi ln cho vic nõng cao nng lc cụng ngh
quc gia ngay c trong iu kin kinh t quc gia ang gp khú khn, đặc biệt
l trong điều kiện thiếu vốn đầu t . Tại nhiều nớc trên thế giới, các tài sản cho
thuê tài chính đợc hạch toán l t i s n ngoại bảng nên không làm tăng tổng tài
sản của doanh nghiệp, thời hn cho thuê tài chính thờng chỉ bằng 60% thời gian
hữu ích của tài sản và đợc cơ quan qun lý thuế chấp nhận, tính thời gian khấu
hao theo hợp đồng cho thuê tài chính làm mức chi phí khấu hao hợp lý.Do đó
doanh nghiệp có thể khấu hao nhanh, giảm s tin thu phải nộp, và nhanh chúng
15
nâng cao năng lực công nghệ, máy móc trang thiết bị. Cho thuờ ti chớnh cho

phộp cỏc doanh nghip tng nng lc kinh doanh bng vic thay i, nõng cp
dõy chuyn sn xut, ci tin k thut, v m rng quy mụ sn xut. Nh vy
nhìn trên toàn cục, trình độ khoa học kỹ thuật của một quốc gia vì thế cũng đợc
củng cố, gia tăng và phát triển.
b. Cho thuờ ti chớnh gúp phn thu hỳt vn u t cho nn kinh t
Vn u t ca quc gia c tớch lu t 2 ngun: Tớch lu ni b v vn
huy ng t nc ngoi. huy ng cú hiu qu vn u t ũi hi phi cú rt
nhiu hỡnh thc huy ng khỏc nhau v phi phi hp ng b vi nhau. Bao
gm h thng tớn dng, ngõn sỏch nh nc v th trng chng khoỏn, th
trng ti chớnh. Hỡnh thc cho thuờ ti chớnh l mt kờnh tớn dng trung di hn
cú nhiu u im, nú th hin s gim thiu ri ro v phm vi ti tr rng rói.
Cho thuờ ti chớnh cũn gúp phn khụng nh vo vic huy ng vn u t trong
nc v tỡm ngun ti tr t nc ngoi. Theo nh quy nh ca IMF, vic
khụng tớnh cỏc khon n t ti sn cho thuờ ti chớnh quc t vo khon n nc
ngoi ca 1 quc gia cng cho thy õy l 1 kờnh thu hỳt vn u t nc ngoi
hp dn.
Cho thuê tài chính ngày càng phát huy vai trũ mạnh mẽ ca nú, bởi việc
tích luỹ vốn của các nền kinh tế ang phỏt trin thờng rất khó khăn do phần lớn
các doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ, hiệu quả sản xuất cũn tng i thấp
nên loại hình này có vai trò rất quan trọng trong việc thu hút vốn quốc tế, hiện
đại hoá sản xuất v tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
c. Cho thuờ ti chớnh gúp phn phỏt trin h thng ti chớnh
Mt h thng ti chớnh hon thin phi cú cỏc hỡnh thc thu hỳt v qun lý vn
hot ng hiu qu. Về mặt lý thuyt, cho thuê tài chính là hoạt động tài trợ tín
dụng trung hạn v dài hạn, do đó có thể coi thị tr ờng cho thuê tài chính là một bộ
phận cấu thành của h thng t i chớnh . Ngoi ra, cỏc quc gia ang phỏt trin,
khi th trng chng khoỏn cũn cha thc s phỏt trin, s thiu hỳt nghiờm
16
trng ngun cung vn trung di hn l iu khụng th ph nhn. vỡ th, cho thuờ
ti chớnh cng th hin c vai trũ to ln ca nú i vi nhng nn kinh t ang

phỏt trin. Mt khỏc, cho thuờ ti chớnh cú phm vi ti tr rng ln, cú kh nng
cung ng cung ng n mi khu vc, mi thnh phn kinh t, rt cú li i vi
khỏch hng, v ng thi gim bt ri ro ca ngi cho thuờ.
Khi thị trờng này phát triển sẽ tạo ra sự cạnh tranh trong hoạt động tín dụng, t
ú thúc đẩy các loi hình thức tín dụng mới ra đời, nâng cao cht lng, hiệu
quả của các hình thức tín dụng hiện có.
1.1.4.2 Li ớch i vi ngi cho thuờ t i chớnh.
a. Cho thuê tài chính là một hình thức tài trợ có mức độ an toàn
khỏ cao
Là kờnh tài trợ vốn trung và dài hạn thông qua việc cho thuê các
thiết bị máy móc, công nghệ, v ng sn. Do đó cho thuê tài
chính là một hình thức tài trợ có mức độ an toàn khỏ cao :
-Tiến hành tài trợ thông qua cho thuê tài chính sẽ giỳp ngi cho thuờ t i
chớnh đảm bảo c việc sử dụng vốn đúng mục đích nhờ vậy đảm bảo khả năng
hoạt động sản xuất của ngời thuê và đảm bảo khả năng trả nợ của họ.
- Quyền sở hữu tài sản cho thuê thuộc v ngời cho thuê, ngời cho thuê có quyền
kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản. Trong trng hp ngi thuờ l m n thua
l, hay b phỏ sn thỡ ngời cho thuê có thể thu hồi tài sản ngay, v hạn chế đ ợc rủi
ro.
- Trong hoạt động cho thuê tài chính, ng ời cho thuê nắm quyền sở hữu
của tài sản trong suốt thời gian thuê nên ng ời thuê không đ ợc phép bán, tặng
và phi cú trỏch nhim bo qun tài sản. Tài sản cho thuê tài chính đ ợc ng i
cho thuờ ti chớnh mua bảo hiểm trong suốt thời hạn thuê.
b.
Hoạt động cho thuê tài chính linh hoạt trong kinh doanh.
-
Vốn để hoạt động cho t
huê tài chí
nh ch yu bao gồm: vốn đi
ều lệ,

vay các tổ chức
17
tài ch
ính, tín dụng trong và ngoài n
ớc,
các quĩ và
lợi nhuậ
n ch

a chia,
và có thể
phát
hành các giấy tờ có gi
á khác khi đ

ợc Ngân hàng nhà n

ớc cho
phép. Do
vậy
công ty c h o t h u ờ t i c h ớ n h có thể chủ động vốn trong kinh doa
nh và đặc biệt
l một số
Công ty cho thuê tài
chính đ

ợc tỏch ra t các ngân hàng th

ơng mại
thì khi m

c

n vn họ có th
ể vay ở ngân hàng mẹ với lãi suất


u đãi.
-

Trong thời gian diễn ra giao dịch cho thuê, ngun vốn tài trợ s đợc thu hồi dần,
t ú cho phép ngời cho thuê tái đầu t.
1.1.4.3 Li ớch i vi ngi i thuờ ti chớnh
a. Ngời thuê có khả năng gia tăng năng lực sản xuất trong điều kiện hạn chế
về nguồn vốn đầu t:
Doanh nghiệp luôn ũi hi phi có sự đổi mới về mặt k thut, mỏy múc, trang
thit b nhm hạ thấp chi phí sản xuất, đảm bảo sản phẩm không bị lạc hậu so với
cỏc đối thủ cạnh tranh. Nhng thực tế vốn của cỏc doanh nghiệp rất hạn chế, đặc biệt
là các doanh nghiệp quy mụ vừa và nhỏ thờng gặp rất nhiều khó khăn về vốn. Các
doanh nghiệp có thể i vay vốn từ các tổ chức tài chính trung gian, cỏc th trng
t i chớnh nh ng điều này thờng hết sức khó khăn bởi l họ phải có tài sản thế chấp,
hoặc cầm cố
b. Hoạt động cho thuê tài chính có thể giúp cho doanh nghiệp đi thuê không
bị đọng vốn vào tài sản cố định:
- Trong thực tế nhiu doanh nghiệp có tha khả năng tài chính đổi mới, mua
sm máy móc, trang thiết bị công nghệ. Nhng để đảm bảo cho nguồn vốn lu độn
thức cho thuê tài chính đóng một vai trò quan trọng, giỳp doanh nghip giải
quyết yêu cầu đó nhm nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Mt khỏc, loại hình cho thuê tài chính không tính vào d nợ đi thuê của doanh
nghiệp, v đồng thời các doanh nghiệp còn có thể giải quyết đ ợc bài toán về vốn
lu động khi đã đầu t hết tiền vào tài sản cố định.

1.2 Ri ro tớn dng trong hot ng cho thuờ ti chớnh
1.2.1 Khỏi nim ri ro trong hot ng cho thuờ ti chớnh
18
Cng ging nh cỏc hinh thc tớn dng khỏc, cho thuờ ti chớnh l mt
hỡnh thc hot ng kinh doanh nhm mc ớch kim li nhun, cho nờn ri
ro phỏt sinh trong quỏ trỡnh cho thuờ ti chớnh cng khụng phi l mt ngoi
l. Hin
có rất nhi
ều quan nim về rủi ro nh
:
"rủi ro là sự bấ
t trắc cụ thể liên

quan đến
một hay nhiề
u
biến cố không mong

đợi"
hay
"rủi ro là kh nng xy ra tn tht
ngoi d kin
"
... Nh

ng chung quy li, mọi quan niệm đều i n thống

nhất: "
Ri ro
l kh nng xy ra s c bt li cho ch th, hay cú th hiu ú l nhng nguy c

mt hnh ng hoc mt s kin s cú nh hng bt li n vic t c cỏc
mc tiờu cng nh vic thc hin thnh cụng nhng chin lc kinh doanh ca
mt t chc
".
Rủi ro có t
h
ể xảy ra bất cứ lúc nào trong mọi lĩnh vực của đời sống, c bit
là trong l
ĩ
nh
vực ngân hàng nói chung và trong lĩnh vự
c cho thuê tài chính nói riêng.
Ri ro trong hot ng cho thuờ ti chớnh l s xut hin ca mt hay mt s
yu t khụng nh mong i gõy ra tn tht v thu nhp, v ti sn, uy tớn ca
cụng ty cho thuờ ti chớnh trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh cho thuờ ti
chớnh
do nguyên nhân khách quan hay chủ quan từ phía Công ty cho
thuê tài chính hoặc
từ phía khách hàng đi thuê tài chính
.
Vì vậy, nhậ
n thức đúng đắn và đầy

đủ về rủi ro trong cho
thuê tài ch
ính là rất quan tr
ọng để từ đó đ

a ra các biện pháp
hạn chế rủi ro trong lnh

vực
cho thuê tài chính.
Rủi ro trong hot ng cho thuê tài chính ch yu là lo
ại rủi ro tín dụng. Rủi
ro tín dụng
là loại rủi ro phức tạ
p nhất, để đánh giá

rủi ro t
í
n dụng là việ
c
làm rất khó
khăn đối
bờn cho thuờ t i ch ớnh. Rủi ro tín dụng có thể xảy ra
với bất kỳ món tiề
n nào,
bất cứ nơi nào,
lúc nào, õu. Chính vì vậ
y, rủi ro cho thuê tài

chính đòi hỏi các công ty
cho t
huê tài chính
phải có những giải pháp đồng bộ, hiu qu
mới có thể ngăn ngừa bớt
rủi
ro.
Ri ro tớn dng l kh nng xy ra nhng tn tht ngoi d kin i vi bờn cho
thuờ ti chớnh do bờn thuờ ti chớnh lm n thua l, phỏ sn...Tựy theo mc v

kh nng mt vn, cú th chia ri ro tớn dng thnh 2 loi l ri ro mt vn (Bờn
cho thuờ khụng th thu hi c khon n) v ri ro ng vn (Bờn cho thuờ vn
19
cú kh nng thu hi c khon n song khú khn). Ri ro ng vn s nh
hng trc tip ti k hoch s dng ngun vn, cũn trong khi ú ri ro mt vn
lm tng chi phớ (chi phớ giỏm sỏt, chi phớ phỏp lý, n xu, n khú ũi), lm
dũng tin suy gim v lm gim mc sinh li (do mt gc, chi phớ d tr tng
cao)
Trong cho thuê tài chính, bên i thuê l
à
ng

ời vay vốn, bên c ho t
h
uê là
ng

ời
c h o vay vốn và hợp đồng c
h
o thuê tài ch
ính gi
ữa hai bên là hợp đồng tí
n dụng.
Nhng
trên thực tế, mặc dù bên đi thuê tài chính ó cam kết sẽ trả nợ đầy đủ và đúng hạn
cho
bên cho thuê theo các điều khoản

của hợp đồng cho thuê tài chính, nh


ng tì
nh t
r
ạng
vi phạm các cam kết
đó xảy ra
khá phổ bi
ến kể cả i vi t
r

ờng hợp bờn
đi t
huê có

đủ
năng lực tài chính.
Ngo i ra, rủi ro cho thuê tài chính còn

có thể xảy ra khi m bên đi
thuê
tài chính ó thực hiện ỳng các điều khoản cam kết trong hợp đồng cho thuê tài
chính,
tc l thanh toán đầy đủ tiền t
huê

t i ch ớnh cho bên cho thuê nh
ng do biến động
của lãi
suất, ca tỷ giá trên thị tr


ờng mà số tiền thuê thu về không đủ bù đắ
p chi phí đầu
t

mua
sắm tài sản của bên cho thuê.
1.2.2 Cỏc ch tiờu phn ỏnh ri ro tớn dng trong hot ng cho thuờ ti chớnh
Tổn thất tín dụng cho thuờ t i chớnh
+ Tổn thất Giá trị bị mất trong hoạt động
=
cho thuê t i ch ớnh cho thuê tài chính
+ Tỷ lệ tổn thất tín dụng cho thuê tài chính:
Tỷ lệ tổn thất tín dụng
Tổng giá trị tổn thất trong kỳ
=
cho thuê tài chính
Doanh số cho thuê tài chính trong kỳ
20
Chỉ tiêu phản ánh gi
á trị bằng tiền bị tổn thất trong kỳ do hoạ
t
động cho thuê tài
chính gây nên. ây là chỉ tiêu phản ánh quy mô, phn ỏnh hu qu do ri ro gõy ra, cho thy
nh hng nghiờm trng ti tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca bờn cho thuờ t i chớnh. N u
ch tiờu n y quỏ l n, khụng kim soỏt c, thỡ bờn cho thuờ t i chớnh s lõm v o tỡnh tr ng
kinh doanh thua l.
T l N xu / D n cho thuờ ti chớnh
N xu l cỏc khon n thuc nhúm 3, nhúm 4, nhúm 5. Cũn d n cho
thuờ ti chớnh l tng giỏ tr ti sn m bờn cho thuờ ti chớnh ó cho thuờ nhng

cha ti thi im ht hn hp ng. Ch tiờu t l N xu/ D n cho thuờ ti
chớnh cho thy quy mụ hot ng ti chớnh ca bờn cho thuờ ti chớnh, v phn
ỏnh cht lng tớn dng ca t chc tớn dng. Ch tiờu ny cho bit trong tng s
d n cho thuờ ti chớnh thỡ n xu bng bao nhiờu, hay chim bao nhiờu phn
trm. Ch tiờu ny cng cao cú ngha l cht lng tớn dng ca cụng ty cho thuờ
ti chớnh cng thp, v ri ro trong hot ng cho thuờ cng ln.
T l n xu /Qu d phũng
Nhm hn ch ri ro tớn dng xy ra, cỏc cụng ty cho thuờ ti chớnh thc hin
trớch lp d1 phũng ri ro, bao gm d phũng c th v d phũng chung. Ch tiờu
n xu/qu d phũng cho thy kh nng bự p nhng ri ro ca cụng ty cho thuờ
ti chớnh. Ngoi ra, tu yờu cu qun lý cú th s dng nhng ch tiờu khỏc khi
a ra xem xột, ỏnh giỏ cht lng danh mc cho thuờ ti chớnh v cht lng
qun tr ri ro tớn dng ca cụng ty cho thuờ ti chớnh. Vi cỏc cụng ty cho thuờ
ti chớnh hin nay, ch tiờu n xu hoc n quỏ hn trong tng d n thng l
nhng ch tiờu ỏnh giỏ ch yu.
T l n xu/vn ch s hu
Ch tiờu n xu trờn vn ch s hu th hin mc tn tht ca cụng ty
cho thuờ ti chớnh so vi nng lc ti chớnh hin ti. T l ny cng cao cho thy
21
kh nng chng vi ri ro ca cụng ty cho thuờ ti chớnh cng thp. Nu t l
n xu ln hn nhiu so vi vn ch s hu thỡ cụng ty cho thuờ ti chớnh s lõm
vo tỡnh trng hot ng kinh doanh thua l.
1.2.3 Cỏc nguyờn nhõn dn n ri ro tớn dng trong hot ng cho thuờ
ti chớnh
1.2.3.1 Cỏc nguyờn nhõn khỏch quan
Nguyờn nhõn khỏch quan l những nguyê
n nhân
xuất hiện đột ngột, khó dự
đoán, khó kiểm soát
, do môi tr


ờng bên ngoài tác động vào
gây nên rủi ro
,
t
h
iệt hại
ti

hoạt động kinh doanh của bờn
cho thuê tài chớnh.
Gồm các nguyên nhân cụ thể sau:
Mụi trng kinh t
Môi
tr

ờng kinh tế
xã hội trong n

ớc chịu n h i u ảnh h

ởng của những
biến
động từ nền kinh tế
thế
giới. ó là n
guyên nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt

động ki
nh

doanh của nền kinh tế, l m ảnh h

ởng tới
các lĩnh vực của nền kinh tế

trong đó ngân
hàng, cỏc bờn cho thuờ ti chớnh, cỏc t chc tớn dng chứa
đựng nguy cơ rủi ro lớn nhất
.
Mụi trng kinh t cú nh hng rt ln n tỡnh hỡnh ti chớnh ca bờn thuờ v
thit hi hoc thnh cụng i vi bờn cho thuờ.
Trong nhng giai on phỏt trin thun li, bờn thuờ hot ng cú li tc
tng i cao. Nhng trong giai on khng hong, tỡnh hỡnh hot ng kinh
doanh khụng thun li thỡ kh nng hon tr s b gim sỳt v iu ny cú th
dn ti vic bờn thuờ mt kh nng thanh toỏn. Ngoi ra, nhng
hoạt động kinh
doanh tín dụ
ng cũn phụ thuộc rất nhiề
u
vào t
hói
quen, truyền thống, hay nhng tập quán
của ng

ời dân. Nờn cỏc yếu t

đó nhiều khi s gây khó khăn,
hạn chế
ti việc mở rộng
hoạt động kinh doanh của các công ty cho thuê

tài chính.
Môi tr


ờng



tự



nhiên.

S thay i ca thi tit
, khí hậ
u gây ảnh h

ởng tới
hoạt động sản
xuất kinh
doanh đặc biệt là trong lĩnh vực sản xu
ất nông nghiệp, cỏc đi
ều kiện tự nhiên là yếu
tố khó
dự đoán, nó th

ờng din ra bất ng gõy thiệt
hạ
i lớn nằm ngoài tầm kiểm soát

của
22
con ng

ời. Chớnh vì
vậy khi có t
h
iên tai
xảy ra thỡ bờn i thuờ t i chớnh v bờn cho
thuờ ti chớnh
sẽ có nguy cơ tổn thất lớn,
điều đó

đồng nghĩa với vic bờn cho thuờ ti
chớnh cú th s
phải cùng chia sẻ rủi

ro với khách hàng của mình.

Do iu kin
thời tiết
VIT NAM diễn
biến phức tạp nên môi tr

ờng t
ự nhiên đ

ợc coi là nguyên nhân
gây ra rủi ro l
ớn c

h
o
hoạt động kinh doa
nh của cỏc t chc tớn dng v cá
c công ty
cho t
huê tài chính khi đầu t

phát triển kinh tế
nông nghiệp nông t
hôn.

Do sự thay đổi chính sách của chính phủ.
- Chính sách đầu t
phát triển: đây là những chín
h sách mà khi cú s iu chnh
ca chính phủ
sẽ gây ảnh h

ởng trực tiếp cho ngân h ng, cỏc t chc tớn dng v
th

ờng là những ảnh h

ởng không
tích cực cho hoạt ộng kinh doa
nh của ngâ
n hàng
hay cỏc t chc tớn dng ny.
T

uy nhiên nếu nh nắm bắt

đ

ợc thông tin kinh tế
kịp thời
thì sẽ hạn chế
đ

ợc rủi ro xảy
- Chính sách tài chính: Cỏc chính sách này liên quan đến cơ chế
thu chi ngâ
n sách
của chính phủ.
- Chính sách tiền tệ: chín
h phủ sử dụng các công cụ nh

: lãi suất chiết khấu, t l
dự trữ bắt buộc, hay nghi

p vụ thị tr
ờng mở để điều chỉnh mức cung ứng ti
ền tệ khi th
trng c
ó
biến động xảy ra.
1.2.3.2 Cỏc nguyờn nhõn ch quan

Nguyên nhân từ phía bên cho thuê.
-

Nhng ri ro tớn dng trong hot ng cho thuờ ti chớnh cú th xut phỏt do
cỏc nguyờn nhõn ch quan t cỏc bờn cho thuờ ti chớnh, cỏc cụng ty cho thuờ
ti chớnh. Nhng xột v khớa cnh tng th, ri ro cú th xy ra do cỏc chớnh
sỏch cho thuờ ca cụng ty cho thuờ ti chớnh cha phự hp,
thiếu sự kiểm
soát
chặt chẽ hoặc đặt mục tiêu lợi nhuận

l
ê
n quá cao
. Vớ d mt chớnh sỏch tp trung
vo mc tiờu tng trng d n cho thuờ hn l tp trung vo cht lng cho
thuờ cú th dn ti gia tng cỏc khon cho thuờ ti chớnh khụng tt.

.
-
Ri ro cng cú th xut phỏt t yu t thiu ngun lc,
t
r
ình độ, năng lực,
23
phẩm chất đạo

đức của đội ngũ cán bộ tín dụng cho thuê
tài chính yếu kém,
vn u t
cho nõng cp h thng cụng ngh thụng tin cha hp lý
dẫn đến
không đánh giá

chính xác về khách hàng
và ph

ơng án vay vốn, từ đó làm phát sinh

những hợp đồng
cho

thuê tài chính kém
an toàn.
Cùng với
sự hạn chế
về
trình độ là
vấn đề về phẩm chất
đạo đức

của cán bộ tín dụng c
h
o thuê tài
chính. Do ặc
thù ca cụng vic buộc cán bộ tín
dụng ngo i
có tr
ình độ còn phải
có phẩm chất đạo đức tốt t
r

ớc sự cám dỗ của vật c
h

ất.
Nhiều cán bộ tín dụng đã sa

ngã, hành động vô tổ
chức, làm trái quy định, cu kt vi
với
khách hàng, gây tổn thất to lớn đối với ngân hàng và các công ty cho thuê tài chính.

Nguyên nhân từ ph í
a

bên



đi



thuê.

Các yếu tố chủ qua
n từ phía bên đi thuê tài chính nh

: tỡnh hỡnh hot ng
kinh doanh
yếu kém h
a
y bên đi thuê có hàn
h

vi lừa đả
o, chim oat, vi phạm pháp luật...
cũng gây ra tổn
thất cho bờn cho thuê t
à
i chính.

Nhng ri ro m bờn i thuờ ti chớnh cú thng gp phi:
-

Giá cả của yế
u tố đầu vào tăng cùng với
các chi phí phục vụ cho sản xuất tăng
làm
cho
nguồn t
hu dự tính của khách hàng gim i,
nh

vậy vi
ệc trả nợ cho các công ty
cho

thuê tài chính sẽ gặp nhiều khó khăn.

-

Thị tr

ờng đầu ra nếu có biến độ

ng phức tạp,
giá cả
giảm, thấp cũng làm
nguồn thu của khách hàng

b gim sỳt. Ngoà
i ra, nhng thay đổi
thị hiếu tiêu dựng nh
cung v

ợt quá cầu, hoạt động marke
ting yếu kộm... cũng gây nên tình
trạng sản phẩm b
ứ đọng, làm ảnh h

ởng tới
vic trả
nợ cho các công ty cho thuê tài
chính.
í t
hức trả nợ của bên đi thuê
nhiều khi cũn ch

a tốt, nhiều đối t

ợng khách
hàng sau mt thi gian kinh doanh khụng thun li, lm n thua l
rồi bỏ trốn gây thiệt
hại nghiêm tr
ọng cho công ty cho thuê tài chính.

1.3 Qun tr ri ro tớn dng ca cụng ty cho thuờ ti chớnh
1.3.1 Ni dung qun tr ri ro tớn dng ca cụng ty cho thuờ ti chớnh
Qun tr ri ro (Risk management) l quỏ trỡnh xỏc nh cỏc ri ro v tỡm
cỏch qun lý, hn ch cỏc ri ro ú xy ra vi t chc. Mt cỏch tng quỏt y l
24
Đánh giá rủi ro
Xác định hạn mức rủi ro
Quản lý rui ro
Giám sát rủi ro
quá trình xem xét lại toàn bộ hoạt động của tổ chức, xác định các nguy cơ tiềm
ẩn, và khả năng xảy ra các nguy cơ đó. Từ đó có sự chuẩn bị các hành động thích
hợp để hạn chế các rủi ro đó ở mức thấp nhất.
Quản trị rủi ro cũng có thể hiểu đây là quá trình tác động có tổ chức, có
định hướng của các nhà quản trị doanh nghiệp lên đối tượng quản trị và đối
tượng kinh doanh nhằm mục tiêu phòng ngừa, hạn chế và làm giảm thiểu rủi ro
trong kinh doanh nâng cao mức độ an toàn, khả năng sinh lời và đạt được các
mục tiêu phát triển trong ngắn hạn và dài hạn ở các doanh nghiệp.
Đối với các tổ chức hoạt động tín dụng, các công ty cho thuê tài chính thì
quản trị kinh doanh cũng chính là quản trị rủi ro, hay quản trị rủi ro chính là
trung tâm điều hành ở các tổ chức tín dụng, và ở các công ty cho thuê tài chính.
Như vậy, quản trị rủi ro tại các công ty cho thuê tài chính là quá trình các
công ty cho thuê tài chính tiến hành xây dựng các chính sách, biện pháp, quy
trình, tổ chức bộ máy,…nhằm kiểm soát, đo lường, giám sát rủi ro.
1.3.2 Mô hình quy trình quản trị rủi ro
Mô hình quản trị rủi ro gồm 4 khâu chính là:
• Xác định hạn mức rủi ro.
• Đánh giá rủi ro.
• Quản lý rủi ro.
• Giám sát rủi ro.
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị rủi ro

25

×