Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hoàn thiện hạch toán vật liệu trong công ty TNHH Tân Hoàn Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.44 KB, 55 trang )

Bỏo cỏo tng hp
Phần I: - Đặc điểm tổ chức ảnh hởng NVL tại
công ty TNHH Tân Hoàn Mỹ.
1. Đc im t chc trang thit b
V trang thit b sn xut: Khi mi ra i Cụng ty TNHH Tõn Hon
M ch cú 3 mỏy in Typo v 1 n 2 mỏy in li, in Ronộo thc hin
nhng sn phm ht sc n gin. n nay cụng ty ó cú mt dõy chuyn
in offset ng b, khộp kớn cú cụng nng cao vi 6 mỏy in offset mu t 4
n 16 trang v mt s thit b mi nhp nh: mỏy dao 1 mt, mỏy dao 3
mt, mỏy phi bn, mỏy úng sỏch, mỏy úng ghim, c bit l 2 mỏy khõu
v 1 mỏy gp mi c nhp nm 2005 vi hiu qu s dng cao. Dõy
chuyn sn xut ny ó c cỏc ng nghip trong ngnh in ỏnh giỏ l
mt trong nhng dõy chuyn tng i hin i.
V nh xng: Cụng ty ó cú nh xng, vn phũng 736 Trng
nh, qun Hong Mai, thnh ph H Ni vi din tớch mt bng l 1200
một vuụng. Cụng ty ó xõy dng khu t ú thnh 2 tng s dng lm nh
xng kho tng v nh lm vic. Hin nay, ỏp ng nhu cu m rng v
phỏt trin cụng ty ang nh u t xõy dng them mt khu nh khỏc phc
v cho qun lý v sn xut theo k hoch u t chiu sõu, i mi cụng
ngh.
2. c im NVL ti cụng ty
Mi mt loi sn phm cú nhng c thự riờng m NVL l yu t to
nờn c thự ca sn phm. Do Cụng ty hot ng SXKD trong lnh vc in
n nờn NVL ca Cụng ty In cú nhng c im riờng bit so vi cỏc ngnh
sn xut khỏc. Cụng ty sn xut sn phm theo n t hng vi nhng yờu
cu v quy cỏch mu mó riờng nờn NVL ca tng n t hng khụng ging
SV: Hong H Thu Lp: K toỏn 2 - K38
1
Báo cáo tổng hợp
nhau. Vì vậy, NVL của Công ty In có rất nhiều chủng loại phong phú và đa
dạng.


Để tạo được một sản phẩm in hoàn chỉnh thì cần có rất nhiều NVL
khác nhau, trong đó giấy, mực in, bản in là những NVL nền tảng cấu thành
nên sản phẩm in và đó là những NVL chính. Hiện nay, trên thị trường 3
loại NVL này rất sẵn, giá cả ít biến động, chủng loại lại đa dạng, phong
phú. Việc thu mua lại thuận tiện nên Xí nghiệp In không phải nhập khẩu từ
nước ngoài mà tất cả các loại giấy in, mực in, bản in, đều được mua của các
nhà sản xuất trong nước và của các nhà sản xuất nước ngoài thông qua việc
mua lại của một số nhà phân phối trong nước. Ngoài ra Công ty còn tận
dụng những NVL thu được từ sản xuất như: giấy tiết kiệm, phế liệu…
Nguồn nhập NVL khai thác trên thị trường theo giá thoả thuận, phương
thức mua của doanh nghiệp theo hình thức cung cấp thường xuyên theo
nhu cầu mặt hàng. Thông thường khi mua vật tư bên bán sẽ vận chuyển và
bốc dỡ tới tận kho theo đúng chất lượng và mẫu mã yêu cầu.
NVL của Công ty là những loại NVL khó bảo quản, dễ bị hư hỏng,
giấy dễ bị ố vàng, dễ cháy, độ hút ẩm cao nên vào những ngày không khí
ẩm thấp rất dễ bị ẩm mốc giấy; mực in dễ bị phai màu. Và NVL một khi
mà bị như vậy sẽ không đảm bảo yêu cầu cho sản xuất khi đó làm tăng chi
phí sản xuất lên rất nhiều lần. Từ đặc điểm NVL của Công ty như vậy nên
Công ty cần phải có biện pháp bảo quản, dự trữ NVL cho tốt, để đảm bảo
cung cấp một cách đầy đủ và kịp thời cho sản xuất những NVL tốt nhất
nhằm đem lại hiệu quả SXKD cao nhất.
3.Phân loại NVL tại Công ty
Do NVL của Xí nghiệp rất phong phú và đa dạng nên Công ty đã tiến
hành phân loại NVL căn cứ vào vai trò và công dụng của mỗi loại NVL
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
2
Báo cáo tổng hợp
trong quá trình SXKD, đồng thời đảm bảo quản lý một cách khoa học,
NVL của Công ty được phân loại như sau:
 NVL chính:

 Các loại giấy: Giấy là NVL quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn
trong giá trị sản xuất, là nhân tố cơ bản cấu thành nên sản phẩm in. Hiện
nay, Công ty sử dụng gần 60 loại giấy với chất liệu các khổ và kích cỡ khác
nhau như: Giấy Cút sê với 16 khổ và kích cỡ khác nhau; giấy Bãi Bằng 11 khổ
và kích cỡ khác nhau; giấy Ofset với 8 khổ và kích cỡ khác nhau; giấy Đúp
lếch là 7; giấy Trường Xuân là 5…Song Công ty chủ yếu sử dụng giấy của
Công ty Bãi Bằng.
 Mực in: Có nhiều loại mực của nhiều nước khác nhau với nhiều
màu sắc khác nhau. Trong đó mực in của Nhật là được sử dụng nhiều nhất,
sau đó là mực Trung Quốc, mực Ý và mực Việt Nam.
 Các bản in: Được làm bằng kẽm có nhiều cỡ và khổ khác nhau bao
gồm: Bản Nhật máy 16 trang, bản Trung Quốc máy 10 trang, bản Trung
Quốc máy 16 trang, bản Trung Quốc máy 4 trang, bản Ý máy 16 trang…
 NVL phụ: là đối tượng lao động không cấu tạo nên thực thể sản
phẩm nhưng NVL phụ có tác dụng hỗ trợ nhất định và cần thiết được sử
dụng kết hợp với NVL chính để hoàn thiện và nâng cao tính năng, chất
lượng của sản phẩm. NVL phụ bao gồm các loại sau: Băng dính vàng 5
phân, xà phòng bột, bột khô, dung dịch ẩm, đế ghim, dung dịch hiện bản,
vải phin thường,…
 Nhiên liệu: là dầu dùng để cho xe chạy, axiton và cồn công nghiệp
dùng để lau rửa máy móc,…
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
3
Báo cáo tổng hợp
 Phụ tùng thay thế: gồm rất nhiều loại phụ tùng khác nhau, dùng
cho các máy móc thiết bị như: kim máy khâu, vòng bi 608, dây côroa
1800x10, cao su offset máy 16, cao su offset máy 4, má phanh sau, dây đai
dẹt máy offset…
 Vật liệu khác: gồm có các vật liệu điện như: bóng đèn 100-200,
bóng đèn nê ôn 0, 6 mét, bóng đèn nê ôn 1, 2 mét, tắc te, chấn lưu, …và

các vật liệu ít sử dụng khác nh ư: vải bọc lô, găng tay cao su, giấy can, bút
dạ đầu, giẻ lau, dây buộc nilon…
 Phế liệu thu hồi: phần lớn là giấy in hỏng, lõi giấy, lề giấy, giấy
xước ở bên ngoài các lô giấy cuộn, giấy rối, bìa giấy các loại, các bản kẽm
hỏng được thu hồi về kho.
Bảng 1.5: Danh mục vật tư của Xí nghiệp In
Stt Mã vật tư Tên vật tư Đvt
1 152113 Giấy Cút sê Kg
2 152401 Axiton Lít
3 152404 Băng dính vàng 5 phân Cuộn
4 152407 Dầu nhớt công nghiệp Lít
5 152408 Cồn công nghiệp Lít
6 152409 Dầu hoả Lít
7 152410 Dầu pha mực Lít
8 152413 Dầu xịt RP7 Lọ
9 152414 Thuốc tút Lọ
10 152420 Xà phòng Túi
11 152429 Axít Gói
12 152432 Dung dịch hiện bản Lít
… … … …
29 B58791 Giấy Việt Trì 58g/m2 khổ 79 x 109 Tờ
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
4
Báo cáo tổng hợp
30 B60421 Giấy Bãi Bằng 60 g /m2 khổ 42 x 60 Tờ
31 B60652 Giấy Bãi Bằng 60 g /m2 khổ 65 x98 Tờ
32
BB7012 Giấy Bãi Bằng 70 g /m2 khổ 84 x
120
Tờ

33
BB7079 Giấy Bãi Bằng 70 g /m2 khổ 79 x
109
Tờ
34 B80601 Giấy Bãi Bằng 80 g /m2 khổ 60 x 84 Tờ
… … … …
40 BNH16 Bản Nhật máy 16 trang Bản
41 BTQ10 Bản Trung Quốc máy 10 Bản
42 BTQ16 Bản Trung Quốc máy 16 Bản
43 BTQ4 Bản Trung Quốc máy 4 Bản
44 BY16 Bản Ý máy 16 Bản
… … … …
80 MNBV Mực nhũ vàng Kg
81 MNHD Mực Nhật đen Kg
82 MNHS Mực Nhật đỏ Kg
83 MNHX Mực Nhật xanh Kg
84 MNHV Mực Nhật vàng Kg
85 MTQD Mực đen Trung Quốc Kg
86 MTQS Mực đỏ Trung Quốc Kg
… … … …
120 VT5884 Giấy Việt Trì 58 g /m2 khổ 84 x120 Tờ
… … … ...
4. Công tác quản lý NVL tại Công ty
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
5
Báo cáo tổng hợp
NVL là một yếu tố không thể thiếu được của quá trình SXKD, giá trị
NVL thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí SXKD. Vì vậy,
quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng NVL là điều kiện cần thiết để
bảo đảm chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm,

tăng lợi nhuận cho Công ty.
 Tình hình thu mua NVL:
NVL tại Công ty chủ yếu là mua ngoài. Đối với các NVL chính như
giấy, mực in, bản kẽm khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, căn cứ
vào yêu cầu của khách hàng về quy cách hình thức, chất lượng của từng
loại sản phẩm mà Công ty mới tiến hành mua NVL cho phù hợp. Công ty
lập kế hoạch và ký kết hợp đồng mua NVL với các nhà cung cấp thường
xuyên như Công ty giấy Bãi Bằng, Công ty giấy Tân Mai…để thu mua.
Các loại mực in, bản kẽm và các NVL khác được mua lại của các nhà cung
cấp trong nước và được Công ty lập kế hoạch mua theo tháng.
 Tình hình dự trữ, bảo quản NVL:
Hiện nay, trên thị trường các loại NVL sử dụng trong ngành in đều rất
sẵn vì vậy Công ty không phải dự trữ nhiều NVL ở trong kho mà khi nào
có đơn đặt hàng thì mới tiến hành thu mua. Tuy nhiên, Công ty cũng đã
xây dựng được định mức dự trữ cho từng loại NVL. Việc dự trữ hợp lý, cân
đối các loại NVL sẽ đảm bảo cho quá trình SXKD của Công ty được liên
tục, đồng thời còn giúp tránh được sự tồn đọng vốn trong kinh doanh.
Để bảo quản NVL một cách tốt nhất, Công ty đã đầu tư xây dựng kho
tàng với một diện tích lớn, với 3 kho đó là kho NVL chính, kho NVL phụ
và vật liệu khác, kho phụ tùng thay thế và nhiên liệu. Mục đích của việc
xây dựng thành 3 kho riêng rẽ là để cho việc dễ quản lý, cánh biệt các vật
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
6
Báo cáo tổng hợp
liệu được với nhau tạo sự thông thoáng để tránh gây cháy, nổ vào mùa hanh
khô và nóng lực, ẩm mốc vào mùa mưa. Tất cả các kho trong Công ty đều
được trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy hiện đại, các phương tiện cân,
đong, đo, đếm. Giấy trong kho được cất giữ sạch sẽ, ngăn lắp và được đặt
trên các giá kê cách xa mặt đất.
Hệ thống kho tàng của Công ty nhìn chung là khang trang và bố trí hết

sức khoa học, nhân viên thủ kho có tinh thần trách nhiệm và trình độ
chuyên môn cao, việc bố trí thủ kho hợp lý tránh được việc kiêm nhiệm
chức năng thủ kho với tiếp liệu và kế toán NVL. Các quá trình nhập, xuất
kho NVL trong Công ty được thực hiện đầy đủ và chặt chẽ.
 Tình hình sử dụng NVL:
Công ty luôn luôn khuyến khích người lao động sử dụng tiết kiệm
NVL trên cơ sở định mức tiêu hao về NVL đã đề ra. Tuy vậy, Công ty cũng
mới chỉ xây dựng định mức tiêu hao cho NVL chính là giấy và bản in cho
từng đơn đặt hàng, còn các loại NVL khác được xuất dùng theo nhu cầu
của các phân xưởng, bộ phận. Ngoài ra, trong quá trình sản xuất, Công ty
còn tổ chức công tác thu hồi phế liệu như giấy thừa, giấy in hỏng, bản kẽm
hỏng, …nhập kho.
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
7
Bỏo cỏo tng hp
PHN II: THC TRNG K TON NVL CễNG TY
TNHH TN HON M
.
1. Chứng từ sử dụng và thủ tục nhập, xuất kho NVL
1.1. Chứng từ sử dụng
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ 1141/TC/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ trởng Bộ Tài chính các chứng từ kế toán NVL
bao gồm:
- Hoa n GTGT(Mu s: 01 GTKT)
- Biờn bn kim nghim
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT).
- Lnh sn xut
- Giy xin lnh vt t
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-VT).

- Biên bản kiểm kê sản phẩm vật t hàng hoá (mẫu số 08-VT).
- Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho (mẫu số 02-BH).
Và các chứng từ khác tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của
từng doanh nghiệp.
Các chứng từ kế toán theo quy định bắt buộc phải kịp thời đầy đủ
theo đúng quy định về mẫu biểu, nội dung phơng pháp lập.
1.2 Quy trỡnh lp v luõn chuyn chng t nhp kho NVL:
Tt c NVL nhp kho ti Cụng ty u l mua ngoi. Hng ngy, khi
cú NVL nhp kho, cn c vo Phiu xut kho v hoỏ n GTGT ca bờn
bỏn m ngi giao hng a n, phũng vt t tin hnh lp Biờn bn kim
nghim vt t, hng hoỏ. Biờn bn ny l chng t chng minh nghip v
SV: Hong H Thu Lp: K toỏn 2 - K38
8
Báo cáo tổng hợp
giao nhận NVL giữa nhà cung cấp và doah nghiệp về số lượng, chất lượng,
quy cách và chủng loại NVL trước khi nhập kho. Tuy nhiên chứng từ này
chỉ được lập trong trường hợp NVL được nhập kho với số lượng lớn hoặc
NVL đòi hỏi cao về chất lượng và quy cách (trong trường hợp nhập kho
với số lượng nhỏ thì người giao hàng đưa Phiếu xuất kho của bên bán cho
thủ kho xác nhận số nhập kho và ký nhận). Phiếu nhập kho cũng do phòng
vật tư lập và là chứng từ phản ánh số lượng và giá NVL thực nhập qua kho
trước khi xuất dùng hoặc xuất bán, là căn cứ để ghi Thẻ kho, thanh toán
tiền hàng, xác định trách nhiệm đối với những người có liên quan và dùng
để ghi nhận vào sổ kế toán. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên đặt giấy
than viết một lần, trong đó liên 1 lưu tại phòng vật tư, liên 2 giao cho người
nhập NVL và liên 3 chuyển cho thủ kho dùng để ghi Thẻ kho, sau đó
chuyển cho kế toán để ghi sổ.
Sơ đồ 1.5: Quy trình lập và luân chuyển chứng từ nhập kho NVL
Hàng tháng, phòng kế hoạch đưa ra kế hoạch sản xuất của Công ty,
dựa trên kế hoạch sản xuất đó phòng vật tư lập kế hoạch mua NVL để phục

vụ sản xuất. Căn cứ vào kế hoạch mua NVL, phòng vật tư sẽ thực hiện
nghiệp vụ mua hàng thông qua việc ký kết các hợp đồng mua bán với các
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
9
Ban
kiểm
nghiệm
Phụ
trách
phòng
vật tư
Thủ
kho
Kế
toán
NVL
Cán bộ
phòng
vật tư
Người
giao
hàng
Lập
phiếu
nhập
kho

phiếu
nhập
kho

Nhập
kho
Ghi
sổ,
bảo
quản,
lưu trữ
Lập
biên bản
kiểm
nghiệm
Đề
nghị
nhập
kho
Báo cáo tổng hợp
nhà cung cấp thường xuyên của mình. Sau khi hợp đồng đã được ký kết,
đến thời điểm giao hàng ghi trong hợp đồng, bên bán sẽ vận chuyển hàng
đến tận kho của Xí nghiệp và giao một liên hoá đơn bán hàng (biểu 1.2)
cho cán bộ thu mua.
Biểu 1.2: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT-LL
Liên 2 (giao cho khách hàng) XL/2005B
Ngày 02 tháng 12 năm 2005 0123783
Đơn vị bán hàng: Công ty CN giấy và SX bao bì Ngọc Diệp
Địa chỉ: 101B - I2 Hào Nam - Hà nội
Điện thoại: MST: 0101023081
Họ tên người mua hàng: Anh Tuyên
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tân Việt Mỹ
Địa chỉ: 736 Trương Đinh – Hoàng Mai - Hà Nội

Số TK:
Hình thức thanh toán: CK – TM. Mã số thuế: 0100828615 - - - 1
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đvt Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Giấy Bãi Bằng 70g/m2 khổ 48x84 Tờ 3200 337,421 1.079.747
2 Giấy Bãi Bằng 60g/m2 khổ 42x60 Ram 265 79.809,20 21.149.438
3 Giấy Bãi Bằng 60g/m2 khổ 65x98 Tờ 6550 393,568 2.577.870
4 Giấy Bãi Bằng 70g/m2 khổ 42x60 Tờ 46520 209 9.722.680
5 Giấy Cút sê 80g/m2 khổ 65x86 Tờ 6550 680 4.454.000
6 Giấy Bãi Bằng 60g/m2 khổ 49x65 Ram 60 102.145,58 6.128734.8
Cộng 45.112.470
Cộng tiền hàng: 45.112.470
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.511.247
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
10
Báo cáo tổng hợp
Tổng cộng tiền thanh toán: 49.623.717
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu, sáu trăm hai ba nghìn, bẩy
trăm mười bẩy đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khi NVL được bên bán vận chuyển về tới kho, Ban kiểm nghiệm tiến
hành kiểm tra số lượng, chất lượng và quy cách của NVL và lập Biên Bản
kiểm nghiệm (biểu 1.3). Nếu NVL đạt yêu cầu về chất lượng, mẫu mã theo

đúng hợp đồng đã ký kết thì được phép nhập kho.
Biểu 1.3: Biên bản kiểm nghiệm (vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Công ty TNHH Tân Hoàn Mỹ
Phòng vật tư
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 03 tháng 12 năm 2005
Số: 58
1. Căn cứ vào HĐGTGT số 0123783 ngày 02 tháng
12 năm 2005 của Công ty CN giấy và SX bao bì.
2. Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông, bà: Nguyễn Hữu Bình Trưởng ban
Ông, bà: Đỗ Bảo Châu Uỷ viên
Ông, bà: Trần Thu Hương Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Stt Tên nhãn hiệu, quy
cách vật tư
Mã số Phương
thức
Đơn vị
tính
SL theo
chứng từ
Kết quả kiểm
nghiệm
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
11
Báo cáo tổng hợp
kiểm
nghiệm

SL đạt
yêu cầu
SL
không
đạt yêu
cầu
1
Giấy Bãi Bằng 70g/m2
khổ 48x84
B7084 Đếm
Tờ
3200 3200
0
2
Giấy Bãi Bằng 60g/m2
khổ 42x60
B60421 Đếm
Ram
265 265
0
3
Giấy Bãi Bằng 60g/m2
khổ 65x98
B60652 Đếm
Tờ
6550 6550
0
4
Giấy Bãi Bằng 70g/m2
khổ 42x60

B70421 Đếm
Tờ
46520 46520
0
5
Giấy Cút sê 80g/m2
khổ 65x86
C08065 Đếm
Tờ
6550 6550
0
6
Giấy Bãi Bằng 60g/m2
khổ 49x65
B60491 Đếm
Ram
60 60
0
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: hàng đủ tiêu chuẩn về số lượng, chất
lượng, chủng loại.
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
Trước khi tiến hành lập Phiếu nhập kho, cán bộ phòng vật tư có trách
nhiệm kiểm tra các chứng từ hợp lý, hợp lệ bao gồm: Hoá đơn GTGT của
người bán (phải có đầy đủ tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán) và Biên
bản kiểm nghiệm. Sau đó phòng vật tư mới tiến hành lập Phiếu nhập kho

(biểu 1.4). Thủ kho là người trực tiếp nhận hàng từ người giao hàng, thủ
kho tiến hành kiểm nhận hàng vào kho và ghi số lượng thực nhập vào
Phiếu nhập kho, sau đó ghi Thẻ kho. Cuối cùng, Phiếu nhập kho được
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
12
Báo cáo tổng hợp
chuyển lên phòng kế toán - tài vụ để làm căn cứ ghi sổ kế toán và được bảo
quản, lưu trữ tại phòng kế toán - tài vụ.
Biểu 1.4: Phiếu nhập kho
Công Ty TNHH Tân Hoàn Mỹ
Phòng vật tư
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2005 Số: 18
Người giao hàng: Anh Dũng
Đơn vị: 331ND - Công ty CN giấy và SX BB Ngọc Diệp
Địa chỉ: 101B - I2 - Hào Nam - Hà Nội
Số hoá đơn: 0123783 Seri: XL/2005B Ngày: 02 tháng 12 năm 2005
Nội dung: Nhập giấy Bãi Bằng và giấy Cút sê dùng cho sản xuất
Tài khoản Có: 331 - Phải trả cho người bán
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
13
Bỏo cỏo tng hp
Mó kho Tờn vt t TK vt S lng n giỏ
Thnh
tin
KHVT
B7084 - giy Bói Bng
70g/m2 kh 48x84
T
320

0
337,421 1.079.747
1.089.660
KHVT
B60421 - giy Bói Bng
60g/m2 kh 42x60
T
265 79.809,20 21.149.438
20.802.600
KHVT
B60652 - giy Bói Bng
60g/m2 kh 65x98
T
655
0
393,568 2.577.870
2.837.164
KHVT
B70421 - giy Bói Bng
70g/m2 kh 42x60
T
465
20
209 9.722.680
10.332.880
KHVT
B08065 - giy Cỳt sờ 80g/m2
kh 65x86
T
655

0
680 4.454.000
4.725.000
KHVT
B60491 - giy Bói Bng
60g/m2 kh 49x65
T
60 102.145,58 6.128734.8
5.990.985
Tng cng tin hng
Chi phớ
Thu GTGT
45.778.280
4.577.829
Tng cng tin thanh toỏn 50.356.118
S tin vit bng ch: Nm mi triu, ba trm nm sỏu nghỡn
nghỡn, mt trm mi tỏm ng chn.
Nhp ngy 03 thỏng 12 nm
2005
Ngi lp biu
(Ký, h tờn)
Th kho
(Ký, h tờn)
Th trng n v
(Ký, h tờn, úng dõu)
1.3 Thủ tục xuất kho NVL
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, cỏc bộ phận sản xuất viết phiếu xin lĩnh vật t, sau
khi đợc lãnh đạo duyệt, kế toán viết phiếu xuất kho căn cứ vào phiếu xuất kho,
SV: Hong H Thu Lp: K toỏn 2 - K38
14

Bỏo cỏo tng hp
thủ kho xuất vật liệu, ghi vào phiếu xuất số thực xuất và ghi vào thẻ kho. Thủ
kho chuyển chứng từ cho kế toán tổng hợp để lập bảng tổng hợp xuất vật liệu.
Quy trỡnh lp v luõn chuyn chng t xut kho NVL:
Ti Xớ nghip In cỏc nghip v xut kho din ra thng xuyờn m
bo cho quỏ trỡnh sn xut liờn tc khụng b giỏn on.
S 1.6: Quy trỡnh lp v luõn chuyn chng t xut kho NVL
NVL ti Xớ nghip ch yu l xut dựng cho sn xut, xut dựng cho
qun lý ch chim mt t l rt nh. i vi nhng NVL xut dựng cho sn
xut sn phm, trc khi tin hnh sn xut mt n t hng no ú,
phũng k hoch ca Xớ nghip tin hnh tớnh toỏn t ú tớnh ra mc tiờu
hao giy, bn in v cỏc ch tiờu khỏc. Trờn c s nhng tớnh toỏn ú phũng
k hoch lp Lnh sn xut (biu 1.5). Thụng tin trờn Lnh sn xut s l
c s cho cỏn b phũng vt t vit Phiu xut kho.
Biu 1.5: Lnh sn xut
Cụng ty TNHH Tõn Hon M
SV: Hong H Thu Lp: K toỏn 2 - K38
15
Phũng
k
hoch
Phũng
vt t
Ghi s ,
b o
qu n,
l u tr
K toỏn
trng v
th trng

Th
kho
K toỏn
NVL
Xut
kho, ký
duyt
Lp
Phiu
xut
kho
Ký duyt
Lp
lnh
sn
xut
Báo cáo tổng hợp
LỆNH SẢN XUẤT
Số: 34; Bộ phận sử dụng: Cô An
HĐKT SỐ: 743
Ngày 14 tháng 12 năm 2005
Tên khách hàng: Cao Thị Mai
Địa chỉ: Tạp chí Tài chính
Ngày hoàn thành: Chế bản: 15/12 Máy: 17/12 Sách: 19/12
Tên sản phẩm
Số
lượng
Kích cỡ Số mầu
Số
trang

Máy in
Tạp chí Tài chính số
08/05
Bìa 4 4 4
4.500 20,5x29 Ruột: 1 67 10(8)
Ruột: 4 7 16
Phụ bản:
4
30 16
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
16
Báo cáo tổng hợp
Loại giấy in
Khổ
giấy
Số lượng Hao phí Tổng cộng
Bìa Cút sê 150 g /m2 32,5x43 4.800 220 5.020
Ruột Bãi Bằng 60
g /m2
65x98
8 trang x
(4.800
+ 80) 39.040
Ruột Cút sê 80 g /m2 65x86 2.500 150 2.650
Phụ bản Cút sê 80
g /m2
65x86
1,5 trang x
(2.900
+160) 4.590

Phụ bản Cút sê 80
g /m2
43x65 1.500 150 225.000
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
17
Báo cáo tổng hợp
NHẬN TẠI KHO:
Bản: Trung Quốc (………….)M16……22……….M10……15…………
M4…………….…
Giấy: Loại……Cút sê 150 g /m2……. Khổ……....65x86
Số lượng……… 1.300...............Loại …..............Bãi Bằng 60 g /m2..........
Khổ…….65x98 Số lượng………38.100
Loại........….. Cút sê 80 g /m2……… Khổ…….65x86
Số lượng……….7.250................
Loại........……Cút sê 80 g /m2……... Khổ…….43x65
Số lượng……….800...................
Các yêu cầu khác:...............Chú ý khi in bìa căn đều bốn phía..........................
....................................................Bìa láng bóng..................................................
....................................................Ruột in hai mầu..............................................
.............................................................................................................................
Người lập biểu Thủ trưởng duyệt Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cơ sở cho nghiệp vụ xuất kho của giấy và bản in là Lệnh sản xuất, còn
các NVL khác thì cơ sở của nghiệp vụ xuất kho là Giấy xin lĩnh vật tư do
phân xưởng sản xuất có nhu cầu viết (Quản đốc phân xưởng viết), trong đó
liệt kê tất cả các NVL cần dùng tại phân xưởng. Sau khi được sự phê duyệt
của phòng kế hoạch, phòng vật tư sẽ căn cứ vào giấy xin lĩnh vật tư này để
viết Phiếu xuất kho.
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
18

Báo cáo tổng hợp
Biểu 1.6: Giấy xin lĩnh vật tư
Công ty TNHH Tân Hoàn Mỹ
GIẤY XIN LĨNH VẬT TƯ
Số: 100
Ngày 25 tháng 12 năm 2005
Đề nghị các đồng chí duyệt cấp cho đồng chí: Trung
Tổ: M8 Bộ phận: in
Các loại vật tư sau:
TT Tên vật tư
Đơn vị
tính
Số lượng Lý do sử dụng
1 Xà phòng Túi 02
2 Giẻ lau Kg 20
3 Dầu hoả Lít 15
Cộng: 3 khoản
Người lĩnh Trưởng bộ phận Phòng kế hoạch Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi lập xong Lệnh sản xuất và Giấy xin lĩnh vật tư, phòng kế hoạch
sản xuất và các bộ phận lĩnh vật tư sẽ chuyển sang cho phòng vật tư. Phòng
vật tư căn cứ vào số liệu trên Lệnh sản xuất và Giấy xin lĩnh vật tư này để
viết Phiếu xuất kho (biểu 1.7). Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên: một
liên giao cho bộ phận lĩnh vật tư, một liên giao cho thủ kho ghi Thẻ kho và
liên này được chuyển lên phong kế toán để kế toán NVL ghi sổ. Phiếu xuất
kho được bảo quản và lưu trữ tại phòng kế toán - tài vụ.
Biểu 1.7: Phiếu xuất kho
Công ty TNHH Tân Hoàn Mỹ
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
19

Báo cáo tổng hợp
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 20
Ngày 28 tháng 12 năm 2005
TK Nợ: 621
TK Có: 1521
Người nhận hàng: Chị Hà
Đơn vị: Phân xưởng in
Địa chỉ: Quản đốc PX in
Theo lệnh số: Ngày tháng năm 2005
Xuất tại kho:
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
20
Báo cáo tổng hợp
Nội dung sử dụng: Xuất giấy Cút sê 150 g /m2 khổ 65x86
Stt Mã kho Tên vật tư Đvt
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1 KHVT
C15065 - Giấy Cút sê
150 g /m2 khổ 65x86
Tờ 5.200
2 KHVT
C08065 - Giấy Cút sê
80 g /m2 khổ 65x86
Tờ 34.964
3 KHVT

C15065 - Giấy Cút sê
150 g /m2 khổ 65x86
Tờ 38.630
Cộng 0
Xuất ngày 28 tháng 12 năm
2005
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ trách bộ phận
sử dụng
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ
tên)
Ta thấy rằng, cột đơn giá và cột thành tiền của Phiếu xuất kho trên bị
bỏ trống. Sở dĩ như vậy là vì Xí nghiệp chưa tính ngay được giá xuất kho
NVL, Xí nghiệp không sử dụng giá tạm tính để hạch toán. Chỉ đến cuối
tháng, khi đã tính ra được trị giá xuất kho NVL thì kế toán mới ghi vào cột
đơn giá và thành tiền để từ đó lên bảng Tổng hợp nhập - xuất - tồn.
Công ty TNHH Tân Hoàn Mỹ
PHIẾU XUẤT KHO
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
21
Báo cáo tổng hợp
Số: 25
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
TK Nợ: 621
TK Có: 1521

Người nhận hàng: Chị Hà
Đơn vị: Phân xưởng in
Theo lệnh số: Ngày tháng năm 2005
Xuất tại kho:
Nội dung sử dụng: Xuất giấy Bãi Bằng 60 g /m2 khổ 79x109
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
22
Báo cáo tổng hợp
Stt Tên vật tư Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Giấy Bãi Bằng 60 g /m2 (79x109) Tờ 15.856 508,1 8.056.433,6
2 Giấy Bãi Bằng 60 g /m2 (65x98) Tờ 9.856 421,04 4.149.770.24
3
Giấy Trường Xuân 70 g /m2
(84x120)
Tờ 13.400 710,75 9.524.050
4 Giấy Trường Xuân 70 g /m2 (42x60) Tờ 1.148 183,60 2.789.640
5 Giấy Cút sê 230 g /m2 (65x86) Tờ 3.991 1967,52 7.852.372,32
6 Giấy Cút sê 230 g /m2 (79x109) Tờ 432 2811,12 1.214.403,84
7 Giấy Cút sê 100 g /m2 (65x86) Tờ 4.730 838,46 4181.320
8 Giấy Cút sê 150 g /m2 (65x86) Tờ 2.045 1257,13 2597.15
9 Giấy Cút sê 150 g /m2 (79x109) Tờ 10.390 1931,42 20499.470
10 Giấy Cút sê 80 g /m2 (65x86) Tờ 16.148 683,27 11465.08
11 Giấy Cút sê 80 g /m2 (79x109) Tờ 850 846,22 737800,00
12
Giấy Trường Xuân 58 g /m2
(84x120)
Tờ 9.994 570,06 5756.544
13
Giấy Trường Xuân 60 g /m2
(79x109)

Tờ 3.603 501,64 1.807.408.92
14 Giấy Cút sê 120 g /m2 (65x86) Tờ 5.200 1006,13 52.988,00
15 Bìa Việt Trì xanh đỏ 100 (61x85) Tờ 925 495,18 458.041,5
16 Giấy Bãi Bằng 60 g /m2 (42x60) Tờ 42.520 20,34 864856,8
Cộng 37552264,74
Xuất ngày 31 tháng 12 năm
2005
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ trách bộ phận
sử dụng
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ
tên)
Ta thấy rằng, cột đơn giá và thành tiền của Phiếu xuất kho trên đã
được điền đầy đủ số liệu. Vì đây là thời điểm cuối tháng nên doanh nghiệp
đã tính ra được trị giá của NVL xuất, căn cứ vào Phiếu xuất kho này để thủ
kho ghi Thẻ kho và làm căn cứ để lập Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.
Riêng đối với các nghiệp vụ xuất kho NVL, kế toán NVL còn theo dõi
trên các bảng báo cáo. Đối với NVL là giấy và bản in được phản ánh một
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
23
Báo cáo tổng hợp
cách tổng hợp tình hình xuất kho trên bảng Tổng hợp xuất giấy + bản in,
căn cứ để lập là các Lệnh sản xuất do phòng kế hoạch lập, đối với các NVL
còn lại được theo dõi trên bảng Báo cáo tình hình sử dụng vật tư, căn cứ để

lập là các Giấy xin lĩnh vật tư. Mục đích của việc lập hai báo cáo này là để
phòng vật tư và phòng kế hoạch có được cái nhìn tổng quát về tình hình
xuất kho NVL. Với một tài liệu (sản phẩm) cụ thể nào đó thì sẽ cần xuất
giấy và bản in với số lượng là bao nhiêu, NVL còn lại khác tương ướng là
như thế nào, đã hợp lý chưa? để trên cơ sở đó có thể theo dõi, lập kế hoạch
cho việc tính định mức tiêu hao NVL sau này một cách chính xác.
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
24
Báo cáo tổng hợp
Biểu 1.9: Báo cáo tình hình sử dụng vật tư của Công ty
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT TƯ THÁNG 12 NĂM 2005
Số giấy
XLVT
Mực
Nhật
xanh
Mực
Nhật
vàng
Mực
Nhật
đỏ
Mực
Nhật
đen
Mực
Nhật
trắng
Mực
TQ

xanh
Mực
TQ
đỏ
Mực
TQ
vàng
Mực
TQ
đen
Mực
TQ
trắng
Mực
Ý
vàng
Mực
Ý
xanh
Dầu
hoả
Dầu
nhớt
CN
Cồn
CN

phòn
g
Giẻ

lau
Axít
bột
Dung
dịch
ẩm
Thuố
c tút

1 1 2
2 1 1 1 1
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
100 20 1 10
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
104 3 3 3 3 20 30 25
105 20 1 1 1
106 2
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Tổng 52 73 55 39 0 1 3 3 30 3 0 0 140 60 90 17 125 13 75 9 …
SV: Hoàng Hà Thu Lớp: Kế toán 2 - K38
25

×