Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Quyết định 1211 QĐ-UBND-HC năm 2016 Quy chế phối hợp ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học sau đánh giá nghiệm thu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.18 KB, 7 trang )

Công ty Luật Minh Gia
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
------Số: 1211/QĐ-UBND-HC

/>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Đồng Tháp, ngày 26 tháng 10 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SAU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất
thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 219/2012/TTLT-BTC-BKHCN ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình
quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành quy định về trình tự thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp ban hành Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công


nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
Điều 1. Ban hành Quy chế phối hợp ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học sau đánh giá nghiệm
thu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (I+II);
- Bộ KH&CN;
- C c Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- TT/UBND tỉnh;
- Các cơ quan, Ban Đảng, MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu VT, NC/KTN Đ.

Nguyễn Thanh Hùng
QUY CHẾ

PHỐI HỢP ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SAU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM
THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1211/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
- Quy chế này điều chỉnh các hoạt động: chuyển giao, tiếp nhận kết quả nghiên cứu; tổ chức triển
khai ứng dụng kết quả nghiên cứu và báo cáo kết quả triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu
khoa học sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Kết quả nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo chương trình hợp tác, nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến an ninh, quốc
phòng, bí mật quốc gia không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.

2. Đối tượng áp dụng.
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức tiếp nhận kết quả nghiên cứu khoa học; cơ
quan phê duyệt nội dung, phê duyệt kinh phí triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học sử
dụng kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
Chương II
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
Điều 2. Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu nêu trong quy chế này bao gồm: các sản phẩm chính, sản phẩm phụ và sản
phẩm trung gian của kết quả nghiên cứu bao gồm cả đối tượng được bảo hộ và không được bảo
hộ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ, được hình thành trong quá trình nghiên cứu khoa
học và đồng thời được xác định trên cơ sở hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được tạo ra từ việc sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền cấp
dưới hình thức cấp một phần hoặc toàn bộ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
Điều 3. Giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu
1. Hình thức giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu.
a) Giao toàn bộ quyền sử dụng kết quả nghiên cứu là việc đại diện chủ sở hữu nhà nước cho
phép chủ thể khác sử dụng độc quyền kết quả nghiên cứu trong phạm vi thời hạn theo quy định
của pháp luật và điều kiện thỏa thuận giữa các bên.
b) Giao một phần quyền sử dụng kết quả nghiên cứu là việc đại diện chủ sở hữu nhà nước cho
phép chủ thể khác sử dụng một phần kết quả nghiên cứu hoặc sử dụng không độc quyền kết quả
nghiên cứu trong phạm vi, thời hạn theo quy định của pháp luật và điều kiện thỏa thuận giữa các
bên.

2. Thủ tục giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu.
Trình tự thủ tục giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu thực hiện theo quy trình nêu tại Chương
XI của Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày
27 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Chương III
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC
Điều 4. Hình thức và nội dung triển khai ứng dụng
1. Hình thức triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu thông qua dự án ứng dụng như:
a) Xây dựng mô hình thử nghiệm giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản có triển vọng trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp; sáng chế, sáng tạo kỹ thuật, giải pháp hữu ích, quy trình kỹ thuật.
b) Xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao công nghệ, tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời
sống.
c) Nhân rộng kết quả ứng dụng công nghệ mới phục vụ công tác quản lý ngành, công tác chỉ đạo
điều hành của lãnh đạo tỉnh.
2. Nội dung ứng dụng thực hiện theo Quyết định giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Nguồn kinh phí triển khai ứng dụng
1. Nguồn vốn của đơn vị tiếp nhận kết quả nghiên cứu.
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp của ngành tỉnh được phân bổ hàng năm.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
3. Nguồn kinh phí của các huyện, thị xã, thành phố quản lý.
4. Nguồn vốn hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh.

5. Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 6. Mức hỗ trợ từ kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh
Kinh phí hỗ trợ tối đa triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu theo quyết định chuyển giao của
cấp có thẩm quyền với các mức quy định cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ tối đa đến 30% tổng mức kinh phí để thực hiện dự án ứng dụng khi được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
2. Hỗ trợ tối đa đến 50% tổng mức kinh phí để thực hiện dự án ứng dụng thuộc lĩnh vực nông
nghiệp, dự án ứng dụng công nghệ cao hoặc dự án ứng dụng triển khai tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực
hiện.
3. Hỗ trợ tối đa đến 70% tổng mức kinh phí để thực hiện dự án ứng dụng trong lĩnh vực nông
nghiệp, dự án ứng dụng công nghệ cao triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung
(nếu có) khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
4. Hỗ trợ tối đa đến 100% tổng mức kinh phí để thực hiện dự án ứng dụng khi được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhân rộng, phục vụ công tác quản lý ngành, công tác chỉ đạo
điều hành của lãnh đạo tỉnh.
Điều 7. Mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí của sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
Trường hợp sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố sử dụng nguồn kinh
phí do cấp mình quản lý để hỗ trợ thực hiện các dự án ứng dụng, các mô hình chuyển giao nhân
rộng kết quả nghiên cứu do ngành mình, cấp mình quản lý triển khai, được áp dụng các mức hỗ
trợ theo lĩnh vực ứng dụng và địa bàn triển khai theo các tỷ lệ quy định nêu tại Điều 6 của Quy
chế này.
Điều 8. Điều kiện và đối tượng được hỗ trợ từ kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh triển
khai ứng dụng kết quả nghiên cứu
1. Điều kiện để hỗ trợ: phải có quyết định chuyển giao kết quả nghiên cứu của cơ quan có thẩm

quyền.
2. Đối tượng được hỗ trợ:
a) Các sở, ngành tỉnh và các đơn vị chuyên môn thuộc sở, ngành tỉnh.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan chuyên môn cấp huyện.
d) Các doanh nghiệp, hợp tác xã.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
Điều 9. Các nội dung chi triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học được hỗ trợ từ
nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh
1. Chi hoàn thiện, đổi mới công nghệ; hoàn thiện, đổi mới dây chuyền sản xuất để thực hiện các
dự án ứng dụng.
2. Chi sản xuất thử sản phẩm loạt đầu tiên của dự án (mua giống, nguyên vật liệu; chi phí tiêu thụ
năng lượng; chi thuê nhân công...).
3. Chi mua tài liệu kỹ thuật của nước ngoài (mà trong nước không có).
4. Chi thuê tư vấn, chuyên gia.
5. Chi thuê, mua sắm, nhập khẩu trang thiết bị chuyên dụng phục vụ trực tiếp cho dự án.
6. Chi đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật phục vụ trực tiếp
cho dự án.
7. Chi phí kiểm tra, phân tích các kết quả nghiên cứu trong quá trình thực nghiệm.
8. Chi phí kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hoá là kết quả của dự án.
9. Chi tuyên truyền, tiếp thị, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đăng ký bảo hộ
giống cây trồng.
10. Các chi phí khác trực tiếp phục vụ cho thực hiện dự án (không bao gồm chi phí đi công tác
nước ngoài, lãi tiền vay phát sinh để thực hiện dự án).

Điều 10. Lập dự toán và phê duyệt kinh phí ứng dụng kết quả nghiên cứu từ ngân sách nhà
nước
1. Định mức xây dựng dự toán và ăn cứ phê duyệt kinh phí ứng dụng kết quả nghiên cứu từ
nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học thực hiện theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phân cấp phê duyệt kinh phí ứng dụng từ nguồn sự nghiệp khoa học.
a) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí thực hiện dự án từ nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học của tỉnh sau khi thuyết minh dự án hoàn thiện theo kết luận Hội đồng chuyên
môn và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh phê duyệt
kinh phí đối ứng triển khai dự án ứng dụng theo Quyết định chuyển giao kết quả của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Điều 11. Báo cáo kết quả ứng dụng
1. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận kết quả nghiên cứu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
phải báo cáo kết quả ứng dụng về cơ quan quản lý đề tài theo định kỳ 06 tháng/lần trong thời
gian 02 năm đối với đề tài khoa học cấp cơ sở và 03 năm đối với đề tài khoa học cấp tỉnh.
2. Cơ quan quản lý đề tài ấp cơ sở có trách nhiệm báo cáo kết quả ứng dụng theo định kỳ về cơ
quan phê duyệt đề tài và Sở khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo với Ủy ban nhân dân
tỉnh.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
3. Việc không báo cáo hoặc chậm báo cáo định kỳ kết quả ứng dụng là cơ sở để xem xét kết quả
hoàn thành chức năng nhiệm vụ của đơn vị và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị

tiếp nhận ứng dụng kết quả nghiên cứu.
Điều 12. Nội dung báo cáo kết quả ứng dụng
1. Báo cáo kết quả ứng dụng phải nêu rõ các nội dung đã triển khai, kết quả và hiệu quả đạt
được, những thuận lợi và khó khăn trong triển khai ứng dụng và những kiến nghị (nếu có).
2. Biểu mẫu báo cáo kết quả ứng dụng thực hiện theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công
nghệ.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn
xác định nhu cầu ứng dụng, địa bàn ứng dụng khi phê duyệt triển khai đề tài nghiên cứu khoa
học.
2. Tổng hợp nhu cầu, nội dung và kinh phí ứng dụng kết quả nghiên cứu hàng năm trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Tham mưu việc chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học cho các cơ quan, tổ chức có nhu cầu
ứng dụng trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng biểu mẫu và hướng dẫn các tổ chức tiếp nhận kết quả nghiên cứu và định kỳ báo
cáo kết quả theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổng hợp, kiểm tra tình hình và kết quả ứng dụng các sản phẩm của đề tài nghiên cứu khoa
học, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cân đối nguồn kinh phí để thực hiện ứng
dụng và nhân rộng kết quả nghiên cứu khoa học.
2. Chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các cơ quan, tổ chức lập dự toán,
sử dụng kinh phí, thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án ứng dụng theo đúng
chế độ và quy định hiện hành.
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ngành khác
1. Có kế hoạch bố trí nguồn kinh phí theo quy định tại Điều 5 để triển khai thực hiện dự án ứng
dụng, nhân rộng kết quả nghiên cứu theo Quyết định giao kết quả nghiên cứu của Ủy ban nhân
dân tỉnh.

2. Có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng nguyên vật liệu đầu vào phục vụ triển khai dự án
ứng dụng.
3. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định nội dung, quy mô, định mức kinh tế - kỹ
thuật sản phẩm của dự án ứng dụng.
4. Tham gia đánh giá, nghiệm thu kết quả dự án ứng dụng sau khi hoàn thành.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
1. Tuyên truyền, khuyến khích, phê duyệt triển khai dự án, ứng dụng kết quả nghiên cứu theo
phân cấp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
2. Đặt hàng nội dung ứng dụng và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt nội dung ứng dụng triển khai trên địa bàn.
3. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện tổ chức triển khai ứng dụng các kết quả nghiên
cứu theo Quyết định chuyển giao kết quả nghiên cứu của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bố trí nguồn kinh phí theo quy định tại Điều 5 để triển khai thực hiện dự án ứng dụng, nhân
rộng kết quả nghiên cứu trên địa bàn.
5. Phê duyệt Quyết định chuyển giao kết quả nghiên cứu để ứng dụng và nhân rộng kết quả đối
với các đề tài khoa học cấp cơ sở đã thực hiện trên địa bàn và đã được đánh giá nghiệm thu công
nhận kết quả.
6. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xác định nội dung, quy mô, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
của sản phẩm dự án ứng dụng cấp tỉnh.
Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận kết quả nghiên cứu khoa học
1. Sau khi được giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu phải tiến hành triển khai các nội dung
ứng dụng đúng theo Quyết định giao quyền của cơ quan có thẩm quyền.
2. Báo cáo kết quả ứng dụng theo quy định tại Chương IV của Quy chế này.

Điều 18. Trách nhiệm của các đơn vị khác.
Các tổ chức khoa học và công nghệ, các tổ chức khuyến nông, khuyến công, khuyến ngư các tổ
chức chính trị - xã hội, các hội khoa học kỹ thuật, doanh nghiệp, hợp tác xã,... trên địa bàn tỉnh
có nhu cầu tiếp nhận, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển ngành, phục vụ
phát triển doanh nghiệp liên hệ đặt hàng với Sở Khoa học và Công nghệ để được xem xét chuyển
giao kết quả nghiên cứu và hỗ trợ kinh phí triển khai ứng dụng.
Điều 19. Triển khai thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy
chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh
về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169



×