Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Quyết định 1436 QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch xây dựng Cụm công nghiệp Lan Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1 500

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.16 KB, 6 trang )

Công ty Luật Minh Gia
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

/>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1436/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 09 tháng 09 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CỤM CÔNG NGHIỆP LAN
SƠN, HUYỆN LỤC NAM, TỶ LỆ 1/500
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc
ban hành Quy định quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 222/TTr-SXD ngày 01/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Lan Sơn, huyện Lục Nam, tỷ
lệ 1/500 với các nội dung sau:


1. Vị trí, ranh giới và phạm vi quy hoạch
a) Vị trí, ranh giới quy hoạch:
- Vị trí: Nằm tại cánh đồng thuộc thôn Chính Hạ, xã Lan Mẫu và thôn Trại Hai, thôn Mai
Thưởng, xã Yên Sơn, huyện Lục Nam; ranh giới quy hoạch được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư và cánh đồng thôn Chính Hạ, xã Lan Mẫu;

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
+ Phía Nam; Giáp đường tỉnh 293;
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư thôn Mai Thưởng, xã Yên Sơn;
+ Phía Tây: Giáp khu dân cư thôn Trại Hai, xã Yên Sơn.
b) Quy mô: diện tích khoảng: 69,4 ha.
c) Tính chất: Là Cụm công nghiệp đặc thù thu hút đầu tư ngành nghề: sản xuất, chế biến nhựa
xuất khẩu.
2. Các chỉ tiêu cơ bản về đất đai - hạ tầng kỹ thuật
a) Chỉ tiêu đất đai:
- Mật độ xây dựng: ≤ 55%;
- Các khu kỹ thuật: ≥ 1%;
- Công trình hành chính dịch vụ: ≥ 1%;
- Giao thông: ≥ 8%;
- Cây xanh: ≥ 10%.
b) Hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp nước: Tối thiểu 22m3/ha/ngày đêm;
- Thoát nước thải: ≥ 80% tiêu chuẩn cấp nước;
- Cấp điện: 250kW/ha.
3. Các giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan

- Bố trí 2 tuyến đường trục chính có mặt cắt rộng 30m chạy song song với nhau, trong đó: Lòng
đường 20m, vỉa hè mỗi bên 5m, nối vuông góc với tuyến đường gom của đường tỉnh 293;
- Khu hành chính - dịch vụ được bố trí ở phía Nam của cụm công nghiệp, tiếp giáp trực tiếp với
tuyến đường gom, đường tỉnh 293 là điểm nhấn của cụm công nghiệp cũng như thuận lợi cho
quản lý, điều hành;
- Tổ chức các tuyến đường giao thông có mặt cắt 22,5m và 20m, vuông góc với các tuyến đường
trục chính vừa tạo mỹ quan vừa thuận tiện bố trí các nhà máy xí nghiệp công nghiệp;

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
- Quy hoạch các lô đất xây dựng nhà máy từ 0,24ha cho đến 0,6ha, khoảng cách và mật độ phù
hợp theo quy định;
- Bố trí dải cây xanh cách ly với các khu dân cư tạo cảnh quan và giảm thiểu tác động đến môi
trường xung quanh, bố trí khuôn viên cây xanh xung quanh tạo không gian thoáng mát cho toàn
khu vực.
4. Cơ cấu sử dụng đất
STT

Hạng mục

Diện tích
(m2)

Tỷ lệ
(%)


I

Tổng diện tích quy hoạch

694.733

II

Diện tích đất kênh mương, thủy lợi

50.697

III

Diện tích nhà máy

644.036

100,00

1

Đất xây dựng nhà xưởng

280.933

43,62

2


Đất cây xanh, mặt nước

77.886

12,09

3

Đất hành chính, dịch vụ

14.068

2,18

4

Đất hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe

36.105

5,61

5

Đất giao thông

285.741

44,37


5. Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
a) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Đường tỉnh 293 (mặt cắt 1-1) lộ giới là 75m, trong đó: Lòng đường rộng
11m; hành lang bảo vệ đường 2x15,5 = 31m; đường gom 2x10,5 = 21m; hè đường 2x6 = 12m.
- Giao thông đối nội:
+ Mặt cắt (2-2) rộng 30m, trong đó: Lòng đường: 20m, hè đường 2 bên là: 2x5m;
+ Mặt cắt (3-3) rộng 28m, trong đó: Lòng đường: 22m, hè đường 2 bên là: 2x3m;
+ Mặt cắt (4-4) rộng 22,5m, trong đó: Lòng đường: 12,5m, hè đường 2 bên là: 2x5m;
+ Mặt cắt (5-5) rộng 20m, trong đó: Lòng đường: 10m, hè đường 2 bên là: 2x5m;
+ Mặt cắt (6-6) rộng 15m, trong đó: Lòng đường: 7m, hè đường 2 bên là: 2x4m;
+ Mặt cắt (7-7) rộng 11,5m, trong đó: Lòng đường: 5,5m, hè đường 2 bên là: 2x3m;
+ Mặt cắt (8-8) rộng 12m, trong đó; Lòng đường: 6m, hè đường 2 bên là: 2x3m.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
b) San nền:
Cao độ san nền phù hợp với cốt hiện trạng khu vực, cốt đường tỉnh 293; cốt cao độ san nền trung
bình + 5.95m.
c) Cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho cụm công nghiệp được sử dụng từ nguồn nước mặt lấy từ Sông Lục Nam,
xây dựng trạm cấp nước với công suất 2.800m3/ngđ. Ống cấp nước sử dụng là ống HDPE D63D200 được đặt trên phần đất vỉa hè có độ sâu chôn ống cách mặt đất 0,6m, ống qua đường độ sâu
chôn ống 0,8m.
- Xây dựng trạm bơm, bể chứa nước phục vụ cấp nước chữa cháy, trên các tuyến ống phân phối
chính lắp đặt các trụ lấy nước chữa cháy, khoảng cách các trụ chữa cháy từ 100 đến 150m.
d) Thoát nước:
- Thoát nước mưa:

+ Hướng thoát nước chính: Nước mưa thoát theo hướng từ Bắc xuống Nam, sau đó thoát qua 3
cống ngang hiện trạng trên đường tỉnh 293, thoát ra hệ thống kênh tiêu ra sông Lục Nam;
+ Thiết kế hệ thống kênh hở bao xung quanh khu vực nghiên cứu (nằm cạnh dải cây xanh cách
ly), bề rộng đáy kênh quy hoạch B = 4.0m.
Hệ thống kênh hở có nhiệm vụ tiêu thoát nước cho cụm công nghiệp, đồng thời tiêu nước cho
vùng đất nông nghiệp và đất dân cư xung quanh; hệ thống kênh thoát nước do chủ đầu tư thực
hiện và đưa ra ngoài hàng rào nhà máy nhằm phục vụ tiêu thoát nước các khu vực lân cận.
+ Lưu vực thoát nước: Chia khu vực thành nhiều lưu vực, mỗi lưu vực có cửa xả trực tiếp vào hệ
thống kênh thoát nước chính B = 4.0m;
+ Mạng lưới thoát nước trong nhà máy sử dụng hệ thống cống tròn BTCT D600 - D1200.
+ Độ dốc cống thoát nước tối thiểu i = 1/D.
- Thoát nước thải:
+ Xây dựng 02 trạm xử lý nước thải với tổng công suất 2.400m3/ngày đêm;
+ Nước thải được thiết kế riêng biệt với mạng lưới thoát nước mưa, sau khi xử lý phải đạt tiêu
chuẩn cột A theo quy định mới được phép xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực;
+ Mạng lưới đường cống thu gom nước thải sử dụng cống tròn BTCT D300-D600, mạng lưới
được thiết kế là các tuyến thoát nước tự chảy độ dốc tối thiểu i = 1/D.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
e) Cấp điện:
- Nguồn cấp: Nguồn cấp điện cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ trạm 110kV Lục Nam qua
lộ E7.1-373;
- Trạm biến áp: Xây dựng 07 trạm biến áp có tổng công suất 9120KVA, hệ thống đường điện hạ
thế 0,4 KV đi ngầm dưới đất;
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng phục vụ cho toàn bộ dự án, đường dây bố trí đi ngầm để đảm

bảo mỹ quan.
f) Quản lý chất thải rắn:
Bố trí các thùng đựng chất thải rắn có nắp đậy kín trong các khu vực của cụm công nghiệp, sau
đó được đưa về bãi chứa chất thải tại khu vực phía Bắc, chất thải sau khi được thu gom, phân
loại và vận chuyển đến khu xử lý rác thải chung của huyện.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
Đồ án đã đánh giá môi trường chiến lược theo các quy định hiện hành, khi triển khai thực hiện
cần tuân thủ các giải pháp để đảm bảo phát triển bền vững, giảm thiểu tác động ảnh hưởng đến
môi trường trong khu vực.
h) Vị trí các đường ống kỹ thuật:
Đường cấp nước, cấp điện, thoát nước đều được bố trí trên phần đất vỉa hè đường quy hoạch.
6. Những hạng mục chính ưu tiên đầu tư xây dựng
- Công trình: Khu hành chính, dịch vụ, nhà xưởng sản xuất, nhà để xe.
- Hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng hệ thống đường giao thông, hệ thống đường ống cấp nước, thoát
nước, cấp điện và khu xử lý nước thải.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của pháp
luật.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính,
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao
thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Lục Nam và các đơn vị
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169



Công ty Luật Minh Gia

/>
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Nam.CN (2).
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, TKCT, TPCNN, XD, GT, ĐT, TN, MT;

Dương Văn Thái

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169



×