Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Quyết định 1408 QĐ-UBND phê duyệt kết quả thống kê sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng năm 2016 do tỉnh Bắc Giang ban hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.17 KB, 43 trang )

Công ty Luật Minh Gia
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
------Số: 1408/QĐ-UBND

/>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Bắc Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THỐNG KÊ CÁC SẢM PHẨM NÔNG SẢN CHỦ LỰC,
ĐẶC TRƯNG NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Bắc Giang về nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 61/TTr - SCT ngày 25/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả thống kê các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng của tỉnh Bắc
Giang năm 2016 (Kèm theo Báo cáo số 160/BC-BCĐ ngày 29/7/2016 của Ban Chỉ đạo thực hiện
Kế hoạch số 511/KH-UBND).
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND huyện, thành phố cập
nhật dữ liệu, xây dựng cuốn cẩm nang và công bố thông tin rộng rãi để quảng bá phục vụ công
tác xúc tiến thương mại, hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm của tỉnh. UBND huyện, thành phố thực
hiện các biện pháp để duy trì và phát triển sản xuất các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các
cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

KT. CHỦ TỊCH


PHÓ CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CNN.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Bắc Giang;
- LĐVP, TH, TKCT.

Dương Văn Thái

BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 511/KH-UBND CỦA UBND TỈNH TRIỂN KHAI ĐIỀU
TRA, THỐNG KÊ SẢN PHẨM NÔNG SẢN ĐẶC SẢN, THỦ CÔNG MỸ NGHỆ CHỦ LỰC
CỦA TỈNH
Thực hiện Kế hoạch số 511/KH-UBND ngày 08/3/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc triển
khai điều tra, thống kê sản phẩm hàng hóa đặc sản, chủ lực của tỉnh. Ban Chỉ đạo thực hiện kế
hoạch báo cáo kết quả thực hiện việc điều tra, thống kê các sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh
như sau:
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Sau khi UBND tỉnh ban hành kế hoạch số 511/KH - UBND ngày 08/3/2016, Sở Công Thương

đã ban hành quyết định số 74/QĐ-SCT, ngày 14/3/2016 thành lập Ban Chỉ đạo, trưởng ban là
đồng chí Giám đốc Sở, Phó trưởng ban gồm PGĐ Sở Công Thương và đại diện lãnh đạo Sở NN
& PTNT, Cục Thống kê tỉnh và các thành viên là Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố. Phân
công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên ban chỉ đạo.
- Ngày 14/3/2016, Giám đốc Sở Công Thương đã ban hành Quyết định số 75/QĐ-SCT thành lập
tổ giúp việc Ban Chỉ đạo, trong đó giao cho đồng chí Phó Giám đốc Sở làm tổ trưởng, các thành
viên là trưởng phòng các Sở có liên quan và lãnh đạo phòng Kinh tế hạ tầng các huyện, thành
phố.
- Sở Công Thương đã gửi gần 10.000 phiếu xuống tận thôn, bản; các huyện, thành phố đã thống
kê và chọn gửi về Ban chỉ đạo 55 sản phẩm.
- Ngày 25/4/2016 Ban Chỉ đạo đã tổ chức họp xin ý kiến và thống nhất chọn 51 sản phẩm và đề
nghị các huyện, thành phố tiếp tục rà soát, bổ sung các sản phẩm còn thiếu.
- Ngày 15/5/2016 Ban Chỉ đạo tiếp tục họp và thống nhất chia thành 3 nhóm lớn, gồm 48 sản
phẩm, trong đó:
+ Nhóm sản phẩm chủ lực: 8 sản phẩm;
+ Nhóm sản phẩm đặc trưng: 14 sản phẩm;
+ Nhóm sản phẩm tiềm năng: 26 sản phẩm.
II. NHÓM SẢN PHẨM CHỦ LỰC (08 sản phẩm)

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
Là những sản phẩm có số lượng lớn, có tiềm năng về thị trường, tỷ lệ dân tham gia nhiều, tận
dụng tốt điều kiện tự nhiên, thân thiện với môi trường, tạo giá trị gia tăng cao; đã được cấp giấy
chứng nhận về sở hữu công nghiệp dưới hình thức: chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn
hiệu tập thể.... 08 loại nông sản gồm cây trồng, vật nuôi, cụ thể:
1. Lợn: tổng đàn lợn 2,48 triệu con, sản lượng 164,4 nghìn tấn, trong đó lợn sạch Tân Yên hàng

tháng cung ứng ra thị trường từ 1.800 - 2.000 tấn.
2. Lúa: giữ ổn định diện tích khoảng 111.558 ha, trong đó có 26.500 ha lúa chất lượng cao, tổng
sản lượng khoảng từ 621,3 nghìn tấn/năm.
3. Vải thiều: diện tích lớn nhất toàn quốc, tổng diện tích 30.000 ha, sản lượng đạt từ 130 190.000 tấn, trong đó: diện tích vải thiều theo tiêu chuẩn VietGAP trên 12.000 ha, sản lượng
80.000 tấn; diện tích vải GlobalGAP đạt 100 ha, sản lượng 600 tấn đủ tiêu chuẩn xuất khẩu vào
thị trường Mỹ và các nước Pháp, Anh, Úc, Nhật Bản. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã cấp 15 mã
vùng trồng theo tiêu chuẩn GiobalGAP cho trên 250 hộ tại huyện Lục Ngạn. Trong đó, vải thiều
Lục Ngạn, diện tích 16.293 ha, sản lượng 70 - 120.000 tấn/năm; vải sớm Phúc Hòa, diện tích
1.023 ha, sản lượng 6.500 tấn/năm.
4. Gà: tổng đàn gà 14,6 triệu con, tổng sản lượng 33.680 nghìn tấn; trong đó gà đồi Yên Thế
13,5 triệu con, sản lượng 27.000 nghìn tấn được chăn nuôi chủ yếu theo hình thức chăn thả vườn
đồi, chăn nuôi theo quy trình an toàn sinh học, đảm bảo VSATTP.
5. Cá: diện tích nuôi thâm canh và chuyên canh 6.530 ha, tổng sản lượng thu hoạch cá thương
phẩm đạt 30.500 tấn/năm.
6. Rau các loại: Tổng diện tích 23.420 ha, tổng sản lượng trên 397 nghìn tấn/năm. Trong đó diện
tích rau chế biến, rau an toàn 4.520 ha (rau chế biến 2.400 ha, rau an toàn 2.120 ha), sản lượng
đạt 85.380 tấn. Đã có 35 ha rau được cấp giấy chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
7. Cam: diện tích 1.650 ha, sản lượng 14.056 tấn, trong đó cam Lục Ngạn đã có thương hiệu và
tạo ra giá trị kinh tế cao (cam ngọt, cam Vinh và cam V2)...
8. Lạc: giữ ổn định diện tích và sản lượng; tổng diện tích 11.694 ha, tổng sản lượng 28.867 tấn,
trong đó diện tích lạc thâm canh cao khoảng 4.500 ha, sản lượng ước đạt 12.150 tấn.
II. NHÓM SẢN PHẨM NÔNG SẢN ĐẶC TRƯNG (14 sản phẩm)
Là những nông sản đã có thương hiệu, thị trường tiêu thụ ổn định, mang lại giá trị kinh tế khá,
mang đặc trưng riêng của từng vùng, địa phương trong tỉnh:
1. Mỳ gạo, tổng sản lượng 18.457 tấn, trong đó:
+ Mỳ Chũ, sản lượng 14.657 tấn/năm;
+ Mỳ kế, sản lượng 1.400 tấn/năm;

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169



Công ty Luật Minh Gia

/>
+ Mỳ gạo Châu Sơn, sản lượng 2.400 tấn/năm.
2. Gạo thơm Yên Dũng, diện tích 5.800 ha, sản lượng 18.000 tấn.
3. Rượu làng Vân, sản lượng 4 triệu lít/năm.
4. Bưởi: tổng diện tích 1.208 ha, sản lượng 7.477 tấn, trong đó:
+ Bưởi Lục Ngạn, diện tích 880 ha, sản lượng 5.528 tấn;
+ Bưởi Lương Phong - Hiệp Hòa, diện tích 130, sản lượng 840 tấn.
+ Bưởi Tân Yên, diện tích 198 ha, sản lượng 1.109 tấn.
5. Rau cần Hoàng Lương, diện tích 150 ha, sản Iượng 16.000 tấn.
6. Mật ong, sản lượng hơn 1 triệu lít/năm, trong đó:
+ Mật ong Lục Ngạn, sản lượng hơn 1 triệu lít/năm;
+ Mật ong rừng Sơn Động, sản lượng 43.400 lít/năm.
7. Nếp cái hoa vàng Thái Sơn, diện tích 50 ha, sản lượng 253 tấn.
8. Na Lục Nam, diện tích 1.710 ha, sản lượng 12.500 tấn.
9. Rượu 33 Kiên Thành, sản lượng 713,7 nghìn lít.
10. Bún Đa Mai, sản lượng 6.000 tấn bún/năm.
11. Mây tre đan Tăng Tiến, sản lượng 6 triệu sản phẩm các loại/năm.
12. Bánh đa Kế, sản lượng hơn 3,2 triệu chiếc/năm.
13. Chè Yên Thế, sản lượng 3.861 tấn chè búp tươi.
14. Nấm Lạng Giang, sản lượng 1.620 tấn.
III. NHÓM SẢN PHẨM TIỀM NĂNG (26 sản phẩm)
Là những sản phẩm chưa có thương hiệu, quy mô và sản lượng chưa tương xứng với tiềm năng
nhưng có khả năng phát triển thành sản phẩm chủ lực hoặc sản phẩm đặc trưng của tỉnh, gồm 26
sản phẩm: khoai tây, ngô, nhãn, sắn, khoai lang, dưa hấu, táo, chuối, gạo bao thai (Lục Ngạn),
chanh, nếp Phì Điền, Mộc dân dụng Bãi Ôi, rau an toàn Đa Mai; bánh đa nem, mỳ Thổ Hà;
tương Trí Yên, Nhãn, táo Đài Loan, táo xuân 21, quả vú sữa, rượu Giáp Tửu, chổi chít, chổi tre,


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
mây nhựa đan cao cấp (Tân Yên), gốm Khuyến (gốm Làng Ngòi), mộc dân dụng Đông Thượng,
Bánh chưng (Hiệp Hòa).
(Chi tiết của I + II + III kèm theo phụ lục)
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp quy hoạch, tổ chức sản xuất
- Tiếp tục tập trung tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng trên các sản
phẩm chủ lực của tỉnh. Trong đó chọn khâu đột phá là “Tiết giảm chi phí sản xuất, giảm giá
thành, tăng thu nhập cho nông dân”.
- Chọn loại nông sản có lợi thế cạnh tranh, quy hoạch thành các vùng sản xuất hàng hóa lớn tập
trung đó là: cây trồng (vải thiều, lúa, chè, cây có múi.,.), vật nuôi (lợn, gà, cá...), đặc sản làng
nghề (mỳ, rượu, mật ong, bánh đa, mây tre đan, tương...), rau củ quả chế biến, xuất khẩu (rau an
toàn, rau cần, khoai tây...) và một số cây trồng vật nuôi khác thị trường có nhu cầu lại thích nghi
điều kiện đất đai, thổ nhưỡng của Bắc Giang.
- Tổng hợp các chính sách về nông nghiệp, nông dân, nông thôn xây dựng đề án cụ thể hóa vào
từng địa phương, đặc biệt là cơ chế chính sách thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp đầu tư vào
nông thôn Bắc Giang.
- Phát triển cây ăn quả theo hướng xây dựng các vùng sản xuất tập trung chuyên canh (qui mô
phải đạt trên 1.000ha), tạo ra khối lượng sản xuất đủ lớn, có chất lượng cao, đồng đều đáp ứng
được yêu cầu của thị trường, trên cơ sở phát huy lợi thế và tiềm năng của từng loại cây trồng ở
từng vùng. Tập trung phát triển các loại cây ăn quả có lợi thế cạnh tranh, trong đó có một số loại
cây chủ lực phục vụ xuất khẩu như: cam ngọt Lục Ngạn, bưởi Lương Phong, na, dứa Lục Nam...
Mỗi huyện cần chọn từ 1 đến 2 hoặc 3 cây ăn quả có hội đủ các điều kiện phát triển sản xuất
thành sản phẩm hàng hóa chủ lực có đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong bối cảnh hội nhập
kinh tế khu vực và thế giới.

- Nghiên cứu phát triển các loại giống mới chất lượng cao và tăng cường công tác quản lý giống,
góp phần tạo tiền đề ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật trong, tất cả các khâu sản xuất.
- Tổ chức lại sản xuất, phát huy thế mạnh của kinh tế trang trại, xây dựng mô hình kinh tế hợp
tác thông qua việc thành lập tổ hợp tác hay hợp tác xã sản xuất tại vùng sản xuất cây ăn quả tập
trung làm cầu nối giữa nông dân và doanh nghiệp nông nghiệp trong hợp tác tiêu thụ sản phẩm
thông qua hình thức liên kết giữa nhà vườn và các cơ sở, doanh nghiệp trong từng khâu trong
chuỗi giá trị từ công đoạn trồng, đến sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
thông qua các hợp đồng kinh tế.
2. Giải pháp về thị trường
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ trên các phương tiện thông tin đại chúng về
chính sách, pháp luật của nhà nước và một số nước có quan hệ giao dịch thương mại, về thị

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
trường cho các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu, đặc biệt là người nông dân để giúp họ định
hướng đầu tư phù hợp. Xác định nhu cầu của thị trường yêu cầu từng loại sản phẩm cho từng thị
trường tiêu thụ. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, giới thiệu các sản phẩm cây ăn quả,
cây đặc sản của địa phương tại các hội chợ, hội thi về sản phẩm nông nghiệp, thường xuyên tổ
chức và tham gia các hội thi trái cây ngon gắn liền với các hoạt động văn hóa vùng miền, tạo
điều kiện để các cơ sở, doanh nghiệp tiếp xúc với nhiều đối tác nước ngoài tìm kiếm thị trường
tiêu thụ.
- Đối với thị trường tiêu thụ trong nước: tiếp tục thực hiện có hiệu quả kế hoạch hợp tác với
thành phố Hà Nội và các tỉnh, cung ứng các sản phẩm nông sản thông qua hệ thống siêu thị, chợ
đầu mối, chợ truyền thống..., tăng cường khâu lưu thông phân phối giữa các tỉnh, thành phố đồng
thời đa dạng hóa các sản phẩm chế biến, sấy khô ... để nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm.
Ngoài ra, còn gắn kết với các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu thông qua hợp đồng bao tiêu sản

phẩm cho nông dân, giúp người trồng cây ăn quả an tâm sản xuất và nhân rộng diện tích.
3. Giải pháp phát triển thương hiệu
- Hỗ trợ xây dựng và phát triển các thương hiệu với từng loại sản phẩm nông sản chủ lực, sản
phẩm đặc trưng của tỉnh Bắc Giang để nâng cao giá trị và tính cạnh tranh của sản phẩm nông sản
thông qua việc nâng cao chất lượng và ổn định vùng nguyên liệu và có doanh nghiệp chế biến
liên kết tiêu thụ sản phẩm.
- Các loại nông sản có lợi thế cạnh tranh đều được chỉ đạo sản xuất theo chuỗi khép kín; lấy chất
lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm làm mục tiêu phấn đấu mà nền tảng là Vietgap, các tiêu
chuẩn khác chỉ thực hiện theo yêu cầu thị trường được xác định.
V. XÂY DỰNG DỮ LIỆU CÁC SẢN PHẨM HÀNG HÓA ĐẶC SẢN CHỦ LỰC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
1. Xây dựng dữ liệu
- Dữ liệu về các sản phẩm hàng hóa đặc sản, chủ lực của tỉnh Bắc Giang được đưa lên website
của tỉnh, ngành Công Thương ( sàn giao dịch
thương mại điện tử (www.san24h.vn), các trang mạng xã hội
( xây dựng cẩm nang phục vụ công tác
xúc tiến thương mại, công tác xuất khẩu các sản phẩm của tỉnh.
2. Nội dung cơ bản dữ liệu
- Danh mục các sản phẩm hàng hóa; phân theo địa bàn, phân theo nhóm sản phẩm và sản phẩm;
- Diện tích, sản lượng, thời gian thu hoạch, khả năng cung ứng sản phẩm;
- Giá bán bình quân từng loại sản phẩm;
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm;

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
- Số hộ, lao động tham gia sản xuất sản phẩm;

- Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cung ứng sản phẩm.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT nghiên cứu đề xuất các chính sách hỗ trợ tiêu thụ
nông sản, phân tích tìm hiểu các thị trường tiêu thụ, thúc đẩy xuất khẩu nông sản; hỗ trợ quảng
bá sản phẩm hàng hóa thế mạnh của tỉnh; đề xuất danh mục thu hút đầu tư phát triển công nghiệp
chế biến nông, lâm, thủy sản. Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia đẩy mạnh tiêu thụ nông sản chủ
lực đặc trưng của tỉnh.
Kiểm soát chặt chẽ, xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại hàng hóa nông sản. Định kỳ
hàng năm cập nhật thông tin các sản phẩm hàng hóa chủ lực, đặc trưng của tỉnh lên Website của
tỉnh và của ngành.
2. Sở Nông nghiệp & PTNT
Tiếp tục quy hoạch các vùng sản xuất tập trung, thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.
Đầu tư thí điểm chương trình rau, hoa và quả sạch bằng việc áp dụng các biện pháp khoa học, kỹ
thuật tiên tiến.
3. Sở khoa học và công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở NN & PTNT đề xuất điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách hỗ trợ
năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật lĩnh vực
nông nghiệp.
Hướng dẫn, hỗ trợ đẩy mạnh thực hiện việc xây dựng và phát triển thương hiệu đối với sản phẩm
nông sản hàng hóa chủ lực và đặc trưng trên địa bàn tỉnh.
4. UBND các huyện,thành phố
Bổ sung phát triển các sản phẩm đặc sản, chủ lực, các sản phẩm đặc trưng có lợi thế của địa
phương, có khả năng cạnh tranh phù hợp với nhu cầu thị trường.
Thành lập mới các HTX, các hội sản xuất và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tạo mối liên kết bền
vững giữa nông dân và doanh nghiệp.
Cập nhật thông tin về sản phẩm nông sản hàng hóa báo cáo về thường trực ban chỉ đạo (Sở Công
Thương) theo quy định.


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
Trên đây là báo cáo của Sở Công Thương thực hiện kế hoạch số 511/KH-UBND của UBND tỉnh
triển khai điều tra, thống kê sản phẩm nông sản đặc sản, chủ lực của tỉnh.
Trân trọng báo cáo và xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy Bắc Giang./.

DANH MỤC
CÁC SẢN PHẨM NÔNG SẢN ĐẶC SẢN, CHỦ LỰC CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 160/BC - SCT ngày 29 tháng 7 năm 2016)
STT

Tên sản phẩm

I

SẢN PHẨM CHỦ LỰC

Diện tích (ha)

1

Lợn

2.488 (triệu con)

2


Lúa

111.558

Trong đó: lúa chất lượng;

26.500

Vải thiều

130.000

Trong đó: Vải thiều Lục Ngạn

16.270

- Vải sớm Phúc Hòa

1.650

3

4



14,6 (triệu con)

Trong đó: gà đồi Yên Thế


13,5 (triệu con)

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

/>
5



6.530

6

Rau các loại

23.420

Trong đó: Rau chế biến, rau an toàn

4.520

7

Cam

1.650


-

Cam Lục Ngạn

970

-

Cam Vinh (Lục Ngạn)

618

-

Cam V2

62

8

Lạc

11.694

Trong đó: lạc Tân Yên

1.500

II


SẢN PHẨM ĐẶC TRƯNG

1

Mỳ gạo

-

Mỳ Chũ

-

Mỳ Kế

-

Mỳ gạo Châu Sơn

2

Gạo thơm Yên Dũng

3

Rượu Làng Vân

4

Bưởi


5.800

1.208

Trong đó: Bưởi Lục Ngạn

880

- Bưởi Lương Phong

130

- Bưởi Tân Yên

198

5

Rau cần Hoàng Lương

150

6

Nấm Lạng Giang
- Nấm sò (tươi)

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169



Công ty Luật Minh Gia

/>- Nấm mỡ (tươi)
- Nấm rơm (tươi)
- Nấm mộc nhĩ (khô)

7

Mật Ong

-

Mật Ong (Lục Ngạn)

-

Mật ong rừng Sơn Động

8

Gạo nếp cái hoa vàng Thái Sơn (Hiệp Hòa)

9

Na Lục Nam

10

Rượu Kiên Thành (Lục Ngạn)


11

Bún Đa mai (TP.Bắc Giang)

12

Mây tre đan Tăng Tiến (Việt Yên)

13

Bánh đa Kế

14

Chè (Yên Thế)

III

SẢN PHẨM TIỀM NĂNG

50
1.710

429

1

Khoai tây


2.625

2

Ngô

10.711

3

Nhãn

2.618

-

Nhãn (Lục Ngạn)

1.011,5

-

Nhãn (Lục Nam)

6.508,0

4

Sắn


4.955

5

Khoai lang

5.943

6

Dưa hấu

1.278

7

Lợn sạch Tân Yên

8

Táo

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169

436


Công ty Luật Minh Gia

/>

-

Táo Đài Loan( Lục Ngạn)

104

-

Táo xuân 21 (Lngan)

26

9

Chuối

10

Gạo Bao Thai (Lục Ngạn)

830

11

Chanh

467

12


Nếp Phì Điền

49

13

Mộc dân dụng - Mộc Bãi Ổi (TP.Bắc Giang)

14

Rau an toàn Đa Mai

15

Bánh đa nem, mỳ Thổ Hà - Việt Yên

16

Tương Trí Yên - Yên Dũng

1600

17

Táo Đài Loan (Lục Ngạn)

104

18


Táo Xuân 21 (Lục Ngạn)

26

19

Quả vú sữa (Tân Yên)

15

20

Rượu Giáp Tửu (Tân Yên)

21

Chổi chít (Tân Yên)

22

Chổi tre (Tân Yên)

23

Mây nhựa đan cao cấp (Tân Yên)

24

Gốm Khuyến (Gốm Làng Ngòi)


25

Mộc dân dụng (Làng nghề Mộc Đông Thượng - xã Lãng Sơn- Yên
Dũng)

26

Bánh chưng (Hiệp Hòa)

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169

1.522



×