Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài 12 Đông Nam Á (tiết 2) Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.16 KB, 6 trang )

Giáo án Địa lí 11 Năm học 2006 - 2007
Tiết 27 - Bài 23
đặc điểm phát triển kinh tế
I. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nêu đợc đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đông Nam á gồm ba
thành phần chủ đạo: sản xuất lúa nớc, trồng các cây công nghiệp, chăn nuôi, khai thác và
nuôi trồng thuỷ, hải sản.
- Phân rích đợc sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ.
- Mô tả đợc bức tranh toàn cảnh về sự phát triển công nghiệp, dịch vụ của khu vực Đông
Nam á, liệt kê đợc các nhóm nớc.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục tăng cờng cho HS cac kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, biểu đồ hình cột và đa ra
đợc các nhận định.
- Tăng cờng kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê.
- So sánh qua các biểu đồ.
- Thực hiện tại lớp các bài tập địa lí.
- Tăng cờng khả năng thể hiện, biết trình bày trong nhóm.
ii. thiết bị dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu á.
- Bản đồ địa lí kinh tế khu vực Đông Nam á.
- Các biểu đồ, lợc đồ trong SGK phóng to ( nếu có thể ).
Iii. HOạT động dạy học
1. Hỏi bài củ.
- Nêu những khó khăn và thuận lợi về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển của khu vực.
- Hãy làm rõ những trở ngại của đặc điểm dân c đối với sự phát triển kinh tế khu vực.
2. Định hớng bài học:
GV Đặt vấn đề: " Đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đông Nam
á gồm ba thành phần chủ đạo: sản xuất lúa nớc, trồng các cây công nghiệp, chăn nuôi,
khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản. kinh tế các nớc Đông Nam á đang có sự chuyển


dịch cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá..."
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản cần nắm vững
Đinh Văn Thục Page 1 of 6 Trờng T H P T Trần Phú
Giáo án Địa lí 11 Năm học 2006 - 2007
Hoạt động 1: Cả lớp (5 phút)
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã
học và hình 23.1, hãy cho biết:
+ Các vùng sản xuất lúa gạo chủ yếu
của Đông Nam á?
+ Tại sao lúa gạo lại trở thành cây
trồng chính trong sản xuất nông
nghiệp của khu vực?
HS: Dựa vào kiến thức đã học và hình
23.1,để trả lời câu hỏi.
GV: Chuẩn xác kiến thức đúng, bổ
sung và ghi bảng.
Hoạt động 2: Nhóm/ cặp (5 phút)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 23.2,
hãy cho biết:
+ Em có nhận xét gì về vấn đề dân số
và lơng thực của các nớc trong khu
vực?
+ Tại sao sản lợng lúa gạo của khu
vực trong những năm qua không
ngừng tăng lên?
+ Hiện nay sản xuất lúa gạo của khu
vực đang gặp khó khăn gì? Giải pháp
để giữ vững và nâng cao sản lợng lúa
gạo?

HS: Dựa vào kiến thức đã học và hình
23.1,để trả lời câu hỏi.
GV: Chuẩn xác kiến thức đúng, bổ
sung và ghi bảng.
- Sản xuất lúa gạo của khu vực hình
thành 3 nhóm nớc:
+ Nhóm có tỷ lệ tăng trởng vợt tỷ lệ
tăng trởng dân số gồm Việt nam, In-
đô-nê-xi-a, Lào, Mianma.
+ Nhóm có tỷ lệ tăng trởng sản xuất
I. Nông nghiệp Đông Nam á là nền
nông nghiệp nhiệt đới
1. Sản xuất lúa nớc
- Lúa gạo đợc trồng chủ yếu ở các đồng bằng phù
sa châu thổ trên lục địa và trên diện tích đất đai
màu mở ở trên các đảo.
- Là loại cây a khí hậu nóngẩm, nớc ngập chân
ruộng Phù hợp với điều kiện tự nhiên của khu
vực.
- Là cây lơng thực chính của dân c khu vực Đông
Nam á, gắn chặt với đời sống và lịch sử phát
triển của khu vực. Lúa gạo cũng là nguồn thức ăn
của 1/ 2 dân số thế giới hiện nay.
- Sản lợng lúa gạo của khu vực không ngừng tăng
lên. Nhờ vào việc thực hiện cách mạng xanh
trong nông nghiệp Các nớc Đông Nam á đã
cơ bản giải quyết đợc vấn đề lơng thực và 1 số n-
ớc có để xuất khẩu.
- Hiện nay việc trồng lúa nớc ở Đông Nam á
đang chịu sức ép bởi diện tích gieo trồng lúa

ngày một thu hẹp do sự hấp dẫn của một số nông
phẩm khác có giá trị cao hơn và do mục đích
chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông
nghiệp. Do đó để giữ vững và nâng cao sản lợng
lúa gạo, các nớc cần phải đẩy mạnh thâm canh,
nâng cao hệ số sử dụng đất.
Đinh Văn Thục Page 2 of 6 Trờng T H P T Trần Phú
Giáo án Địa lí 11 Năm học 2006 - 2007
lúa gạo bằng tỉ lệ tăng trởng dân số
gồm Philippin, Thái lan.
+ Nhóm có tỷ lệ tăng trởng sản xuất
lúa gạo nhỏ hơn tỉ lệ tăng trởng dân số
gồm Ma-lai-xi-a, Campuchia.
Hoạt động 3: Nhóm ( 8 phút)
GV: Yêu cầu HS dựa vào hình 23.1 và
kiến thức đã học, hãy: Điền những
thông tin cần thiết vào bảng dới đây.
2. Trồng cây công nghiệp
Các cây công nghiệp nh: cao su, cà phê, hồ tiêu
là những cây đặc trng của sản xuất nông nghiệp
khu vực Đông Nam á. Các cây trồng này đợc
trồng với mục đích chủ yếu là để xuất khẩu thu
ngoại tệ.
Tên cây Các nớc trồng nhiều Giải thích vì sao lại trồng nhiều ở đó
Cao su
Cà phê
Hồ tiêu
HS: Dựa vào hình 23.1, tìn nội dung
cần thiết để hoàn thành bảng.
GV: Yêu cầu HS trình bày kết quả, bổ

sung.
Hoạt động 4: Cả lớp ( 5 phút)
GV: Yêu cầu HS dựa vào thông tin ở
mục I.3, hãy:
+ Trình bày tình hình phát triển của
ngành chăn nuôi, khai thác và nuôi
trồng thuỷ sản của khu vực.
+ Giải thích vì sao Đông Nam á là
khu vực cha phát huy hết lợi thế của
biển để phát triển ngành đánh bắt hải
sản?
HS: dựa vào thông tin ở mục I.3, để
trả lời câu hỏi
GV: Chuẩn xác kiến thức đúng, bổ
sung và ghi bảng.
Do có nhiều nguyên nhân, nhng có
thể thấy phơng tiện đánh bắt của ng
dân nói chung vẫn còn lạc hậu. Sự lạc
hậu thể hiện ở phơng tiện chuyên chở
(tàu thuyền), phơng tiện đánh bắt (lới
3. Chăn nuôi và khai thác, nuôi
trồng thuỷ hải sản
- Chăn nuôi cha trở thành ngành sản xuất chính
trong nông nghiệp, mặc dầu số lợng đàn gia súc
khá lớn.
- Đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản là ngành kinh
tế truyền thống và đang tiếp tục phát triển.
- Là khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi để phát
triển ngành đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản.
Tuy nhiên các nớc Đông Nam á vẫn cha phát

huy hết tiềm năng và lợi thế của ngành.
Đinh Văn Thục Page 3 of 6 Trờng T H P T Trần Phú
Giáo án Địa lí 11 Năm học 2006 - 2007
và ng cụ khác) và năng lực chế biến
tại chổ còn thô sơ; công cụ lạc hậu,
nên ng dân lao động chủ yếu đánh bắt
bằng thủ công và chỉ thực hiện phơng
thức đánh bắt gần bờ, ít có tàu lớn để
đánh bắt xa bờ ở các đại dơng.
Hoạt động 5: Nhóm ( 8 phút)
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng 23.1 và
thông tin ở mục II, hãy:
+ Căn cứ vào GDP phân theo khu vực,
nền kinh tế của những nớc nào thể
hiện trình độ phát triển cao.
+ Chứng minh sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của khu vực sang khu vực
công nghiệp và dịch vụ?
HS: Dựa vào bảng 23.1, để trả lời câu
hỏi.
GV: Chuẩn xác kiến thức đúng, bổ
sung và ghi bảng.
Hoạt động 6: Cả lớp ( 3 phút)
GV: Yêu cầu HS dựa vào thông tin ở
mục III.1, hãy trình bày những đặc
điểm chính sự phát triển công nghiệp
của khu vực?
HS: Dựa vào thông tin ở mục III.1, để
trả lời câu hỏi.
GV: Chuẩn xác kiến thức đúng, bổ

sung và ghi bảng.
II. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang
khu vực công nghiệp và dịch vụ
- Hiện nay tỉ trọng của KVII và KVIII ngày càng
lớn trong cơ cấu GDP.
- Tốc độ tăng trởng GDP/ ngời của phần lớn các
nớc trong khu vực tăng nhanh, nhng không đều
và thiếu ổn định.
+ Từ năm 1975 1990. Việt nam, Singapo và Thái
lan là 3 nớc có tốc độ tăng trởng GDP/ ngời cao
nhất khu vực; còn Philippin, Campuchia, Mianma
là 3 nớc thấp nhất.
+ Từ 1990 - 2000: Việt nam, Mianma và Singapo
là 3 nớc có tốc độ tăng trởng GDP/ ngời cao nhất
khu vực, còn Brunây, Philippin, Campuchia là 3
nớc thấp nhất.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính ở châu á
đợc mở đầu bằng việc phá giá đồng bạt của Thái
lan, nó lây lan sang các nớc trong khu vực và ra
toàn châu á. Nớc chịu ảnh hởng nặng nề nhất
của cuộc khủng hoảng này là Inđônê xia.
Cuộc khủng hoảng này đã gây trì trệ, tăng trởng
kinh tế âm của hầu hết các nớc trong khu vực
suốt năm 1998 và đến quý II năm 1999.
iii. sự phát triển theo hớng hiện
đại của các ngành công nghiệp
và dịch vụ
1. Công nghiệp
- Trớc kia, công nghiệp của Đông Nam á chỉ
phát triển chủ yếu là các ngành công nghiệp khai

thác tài nguyên, khoáng sản phục vụ cho xuất
khẩu. Hiện nay, các quốc gia ở Đông Nam á đã
chú ý phát triển các ngành công nghiệp hiện đại
nh: công nghiệp chế biến, lắp ráp; dầu khí, điện,
khai khoáng.
Hoạt động 6: Nhóm (7 phút)
Đinh Văn Thục Page 4 of 6 Trờng T H P T Trần Phú
Giáo án Địa lí 11 Năm học 2006 - 2007
GV: yêu cầu HS nghiên cứu nội dung ở mục 1 và điền những thông tin cần thiết vào bảng
dới đây?
Ngành công nghiệp Nớc tiêu biểu Việt nam
Dầu khí
Điện
Khai khoáng
+ Than
+ Thiếc
+ Đồng
Công nghiệp chế biến và lắp
ráp.
HS: Làm việc theo nhóm để hoàn thành thông tin cần thiết vào bảng?
GV; Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả, bổ sung (xem thông tin phản hồi ở
phần phụ lục)
Hoạt động 7: Cả lớp ( 5 phút)
GV: yêu cầu HS dựa vào thông tin
ở mục III.2, hãy:
+ Nêu đặc điểm phát triển của các
ngành dịch vụ của các nớc Đông
Nam á?
+ Kể tên các nớc có GDP đóng góp
từ dịch vụ chiếm tỷ lệ cao (trên

50%)?
HS: Dựa vào thông tin ở mục III.2
để trả lời câu hỏi.
GV: Bổ sung và ghi bảng
2. Sự phát triển của các ngành
dịch vụ
- Cơ sở hạ tầng đang từng bớc hiện đại hoá.
- Ngành du lịch đang ngày một phát triển mạnh.
- Cơ cấu lao động trong các ngành dịch vụ ngày
một tăng nhanh.
Giữa các nớc. Sự phát triển của các ngành dịch
vụ còn không đồng đều.
Vd: năm 2000 lao động trong khu vực III của
Singapo là 79%, Brunây là 73,6%. Cơ cấu GDP
của Dịch vụ ở Singapo, Thái lan đã vợt mức 50%
và trở thành ngành kinh tế chính.
VI. Đánh giá
- Nêu những đặc điểm kinh tế cơ bản của khu vực Đông Nam á?
V. Hoạt động nối tiếp
GV: Hớng dẫn HS về nhà làm bài tập số 2, và yêu cầu HS Về nhà xem lại bài học hôm nay.
Đinh Văn Thục Page 5 of 6 Trờng T H P T Trần Phú

×