Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đồ án nền móng cọc tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.21 KB, 11 trang )

I. TÀI LIỆU THIẾT KẾ
I.1. tài liệu công trình
đặc điểm kết cấu: kết cấu nhà khung ngang BTCT kết hợp tường chịu lực.
Tải trọng tiêu chuẩn dưới chân cột, tường:
tt
tc
N o= N o;

tt
tc
M o= M o;

tt
tc
Q o= Q o

n
n
với n là hệ số vượt tải, chọn n = 1.15.
móng M1: Ntco =

123.91

n
Mtco =

T;

18

Tm ;



Qtco =

3.3

T;

I.1. TÀI LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
- Phương pháp khảo sát: khoan lấy mẫu thí nghiệm trong phòng, kết hợp xuyên tĩnh (CPT)
và xuyên tiêu chuẩn (SPT)
- Khu vực xây dựng, nền đất gồm 4 lớp có chiều dày hầu như không đổi.
Lớp 1 có các tiêu chí cơ lý như sau
Thành phần hạt (%) tương ứng với các cỡ hạt
φ
γ
qc

N
<
độ ẩm T/m3
0.5 - 0.25 - 0.1- 0.05 - 0.01 >2
2 - 1 1 - 0.5
(độ)
(Mpa)
0.25
0.1
0.05
0.01 0.002 0.002 W %
0
6

4
19
17.5 28.5
14
9
2
22.9 1.75 2.63 28 o 10 2.25 7
Lượng hạt cỡ >
0.1mm
chiếm 46.5 % => đất cát bụi
2
có qc =
2.25 MPa = 225 T/m
Hệ số rỗng tự nhiên: e0 = Δ γn ( 1+W) -1 =
2.63 x1x(1+ 0.229 ) - 1 = 0.847
γ
1.75
độ bão hòa
G = ∆W =
2.63 x 0.229 = 0.711
e0
0.847
có 0.5 < 0.711 < 0.8 => trạng thái đất rất ẩm
tra bảng phụ lục với: cát bụi
, trạng thái đất rất ẩm
2
225 T/m =
22.5 kG/cm2
có qc =
=> trạng thái đất: Xốp rời

2
Mô đun biến dạng: Eo = α . qc =
3
x 225 = 675 (T/m )
kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: N =
7
nhận xét: cát bụi, trạng thái đất rất ẩm, Xốp rời
1.75 T/m3
e0 = 0.847 ,
φ = 28 o 10 , G = 0.711 , γ =
2
2
Eo =
675 (T/m ) , qc =
225 (T/m ) , N = 7
=> lớp đất có đặc tính xây dựng yếu
có các tiêu chí cơ lý như sau

Lớp 2

φ

γ
độ ẩm độ ẩm độ ẩm
W % Wnh % Wd % T/m3
34.4

35.6

28.9


1.7


độ
2.66

- Hệ số rỗng tự nhiên: e0 =
- Chỉ số dẻo:
- Độ sệt:

A = Wnh - Wd
B =

9

o

c
kG
2
cm
30 0.08

KQTN nén ép e-p với áp lực
nén p (Kpa)
50

100


200

400

1.038 0.987 0.947 0.915

qc
N
(Mpa)
1.08

6

Δ γn ( 1+W) -1 =
2.66 x1x(1+ 0.344 ) - 1 = 1.103
γ
1.7
=
35.6 28.9 =
6.7 % <
7 % => đất Cát pha

W - Wd =
A

34.4 28.9 =
6.7

0.821


1

=> trạng thái dẻo


- Kết quả CPT: qc =
- Mô đun biến dạng:

1.08 (MPa) =
Eo = α . qc =

2
108 (T/m )
5 x 108 =

2

540 (T/m )
1.150

Nhận xét:
đất Cát pha, trạng thái dẻo
2
e0 = 1.103 , c =
0.8 (T/m ) , φ =
2
γ = 1.7 T/m3, Eo = 540 (T/m ) , N =
6
2
(T/m

)
qc =
108
=> lớp đất có đặc tính xây dựng yếu

1.100
o

9

30

1.050

1.000

0.950

0.900
0

Lớp 3 có các tiêu chí cơ lý như sau
Thành phần hạt (%) tương ứng với các cỡ hạt
>2

2-1

1 - 0.5

0.5 0.25


0

10.5

31

18.5

0.25 0.1

0.10.05

0.05 0.01

15.5

7

12.5

100

200

φ

γ

<

độ ẩm T/m3
0.01 0.002 0.002 W %
3

2

18.8

300

1.91



o

50

Lượng hạt cỡ >
0.25mm chiếm 60 % => đất cát vừa
2
có qc =
8.8 MPa = 880 T/m
Hệ số rỗng tự nhiên: e0 = Δ γn ( 1+W) -1 =
2.63 x1x(1+ 0.188 ) - 1 = 0.636
γ
1.91
độ bão hòa
G = ∆W =
2.63 x 0.188 = 0.778

e0
0.636
có 0.5 < 0.778 < 0.8 => trạng thái đất rất ẩm
tra bảng phụ lục với: cát vừa
, trạng thái đất rất ẩm
2
880 T/m =
88 kG/cm2
có qc =
=> trạng thái đất: Chặt vừa
2
Mô đun biến dạng: Eo = α . qc =
2
x 880 = 1760 (T/m )
kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: N = 27
nhận xét: cát vừa, trạng thái đất rất ẩm, Chặt vừa
1.91 T/m3
e0 = 0.636 ,
φ = 34 o 50 , G = 0.778 , γ =
2
2
Eo = 1760 (T/m ) , qc =
880 (T/m ) , N = 27
=> lớp đất có đặc tính xây dựng tốt
Lớp 4

có các tiêu chí cơ lý như sau:

γ
độ ẩm độ ẩm độ ẩm

W % Wnh % Wd % T/m3
22.7

41.6

26.3

1.94

φ

2.7

c

kG
độ
2
cm
20 o 20 0.32

KQTN nén ép e-p với áp lực
nén p (Kpa)
50
0.68

100

200


400

0.662 0.646 0.633

qc
N
(Mpa)
5.72 26

Δ γn ( 1+W) -1 =
2.7 x1x(1+ 0.227 ) - 1 = 0.708
γ
1.94
Chỉ số dẻo:
A = Wnh - Wd =
41.6 26.3 =
15.3 % < 17 % => đất Sét pha
Độ sệt:
B = W - Wd =
22.7 26.3 =
-0.235 => trạng thái cứng
A
15.3
Hệ số rỗng tự nhiên: e0 =

2

500

qc

N
(Mpa)

(độ)

2.63 34

400

8.8

27


2
Kết quả CPT: qc =
5.72 (MPa) =
572 (T/m )
Mô đun biến dạng: Eo = α . qc = 4 x 572 =
Nhận xét:
đất Sét pha, trạng thái cứng
2
o
e0 = 0.708 , c =
3.2 (T/m ), φ =
20
20
2
3
γ = 1.94 T/m , Eo = 2288 (T/m ) ,N= 26

2
qc =
572 (T/m )
=> lớp đất có đặc tính xây dựng tốt

2

2288 (T/m )
0.720
0.710
0.700
0.690
0.680
0.670
0.660
0.650
0.640

TRỤ ĐỊA CHẤT

0.630
0.620

±0.00

4700

0

6500


5700

73

15

96

100

200

cát bụi, trạng thái đất rất ẩm, Xốp rời
e0 = 0.847 , φ = 28 o 10 , G = 0.711 , γ =
2
2
Eo =
675 (T/m ) , qc =
225 (T/m ) , N = 7

đất Cát pha, trạng thái dẻo
2
e0 = 1.103 , c =
0.8 (T/m ) , φ = 9
2
γ = 1.7 T/m3, Eo = 540 (T/m ) , N = 6
2
qc =
108 (T/m )


o

300

1.75 T/m3

30

cát vừa, trạng thái đất rất ẩm, Chặt vừa
e0 = 0.636 , φ = 34 o 50 , G = 0.778 , γ =
2
2
Eo = 1760 (T/m ) , qc = 880 (T/m ) , N = 27

1.91 T/m3

rat day

đất Sét pha, trạng thái cứng

nhận xét chung:
ở dưới sâu.

2
0.708 , c =
3.2 (T/m ), φ =
20
2
3

γ = 1.94 T/m , Eo = 2288 (T/m ) ,N= 26
2
qc =
572 (T/m )

e0 =

67

o

20

2 lớp đất phía trên yếu so với tải trọng đặt vào móng, lớp đất thứ 3 và 4 tốt nhưng

3

400

500


I.3 Tiêu chuẩn xây dựng
- Độ lún cho phép đối với nhà khung chèn tường Sgh=8cm & chênh lún tương đối cho phép ΔS.gh = 0.2%
L
- Phương pháp tính toán ở đây là phương pháp hệ số an toàn duy nhất.
II. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN NỀN MÓNG:
- Tải trọng công trình khá lớn, đặc biệt lệch tâm lớn.
- Khu vực xây dựng biệt lập, bằng phẳng.
- Nước ngầm không xuất hiện trong phạm vi khảo sát.

=> Chọn giải pháp móng cọc đài thấp.
+ Phương án 1: Dùng cọc 25 x 25 cm, đài cọc đặt vào lớp 1, mũi cọc hạ sâu vào lớp 3 khoảng 1 ÷ 2 m
+ Phương án 2: Dùng cọc 25 x 25 cm, đài cọc đặt vào lớp 1, mũi cọc hạ sâu vào lớp 3 khoảng 4 ÷ 5 m
Ở đây chọn phương án 1.
III. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG VÀ VẬT LIỆU MÓNG CỌC
Đài cọc:
- Sử dụng bê tông cấp độ bền:
B20
2
2
T/m
11.5
Rn =
Mpa = 1150
Rk =
0.9 MPa =
90 T/m
- Sử dụng thép dọc nhóm:
AII
Rs =
280 MPa = 28000 T/m2
- Lớp lót dùng bê tông nghèo, mác 100 dày 10 cm
- Đài liên kết ngàm với cột và cọc. Thép của cọc neo trong đài ≥ 20d (ở đây chọn 40 cm) và đầu cọc trong đài 10 cm
Cọc đúc sẵn hạ bằng phương pháp đóng cọc:
- Sử dụng bê tông cấp độ bền:
B25
2
2
14.5 Mpa = 1450 T/m
Rn =

Rk =
1.05 MPa =
105 T/m
- Sử dụng thép chịu AII, thép đai AI.
IV. CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI Hmđ
- Chiều sâu chôn móng yêu cầu nhỏ nhất:
o
hmin = 0.7. tg ( 45 - ϕ ). Qo
2 \ ɣb
Với lớp đất 1 có ϕ = 28 o 10 , ɣ = 1.75 T/m3 , bề rộng đài sơ bộ chọn b = 1.8 m, Qo =
3.3 T
o
o
3.3
= 0.429
hmin = 0.7tg (45 - 28.17 )
2
1.75 x
1.8
Chọn hm = 1.2 m > hmin = 0.429 m
=> Với độ sâu đáy đài đủ lớn, lực ngang Q nhỏ, trong tính toán gần đúng coi như bỏ qua tải trọng ngang.
V. CHỌN CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MÓNG CỌC.
V.1. Cọc
- Tiết diện cọc 25x25 (cm). Thép dọc chịu lực 4 φ 18
- Chiều dài cọc: chọn chiều sâu hạ cọc vào lớp 3 khoảng 1.3 m, => chiều dài cọc (chưa kể mũi cọc)
Lc =
4.7 + 5.7 + 1.3
1.2 + 0.5 =
11 m
chiều dài tính toán của cọc: lc =

10.5 m
- Cọc được chia thành 2 đoạn C1, C2 dài 5.5 m nối bằng cách hàn bản mã.
V.1.1. Sức chịu tải của cọc
1.a. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu
PVL = m. ϕ. (Rb Fb + Ra Fa)
Trong đó: m = 0.9 là hệ số điều kiện làm việc
ϕ = 1; Fa = 4 x πd2/4 = 10.18 cm2 ; Fb = Fc - Fa =
25
x
25
-1
=> PVL = 0.9 ( 14.5 x 614.8 +
280 x
10.18 ) x 10 =
1176 kN
1.b. Sức chịu tải của cọc theo đất nền.
a) Xác định theo kết quả của thí nghiệm trong phòng:
4

- 10.18 = 614.8 cm2


5000

±0.00

-4.20

5500


Pgh = αR.Rn.Fc + ατ.uc.∑li.τi
Với cọc vuông hạ bằng phương pháp đóng hoặc ép thì αR = ατ = 1
; Fc = 0.063 m2 ; uc =
1 m
li (m) Li (m)
τi
lớp
loại đất
cát bụi trạng thái đất rất ẩm
2
2.2
21.8
1
Xốp rời
1.5
3.95 26.9
đất Cát pha, trạng thái dẻo
2
5.7
7.79
2
7.7
7.79
B = 0.821
1.7
9.55 7.79
cát vừa trạng thái đất rất ẩm
1.3 11.05 56.76
3
Chặt vừa


-10.60

rat day

7600

Độ sâu mũi cọc h = 11.7 m và đất (cát vừa)
=> Rn = 4136 kN/m2
=> Pgh = 1 x ( 2 x 21.8 + 1.5 x 26.9 + 2 x 7.79 + 2 x 7.79 + 1.7 x 7.79 + 1.3 x 56.76) +
+ 4136 x 0.0625 =
= 460.6 kN
Pđn = Pgh = 460.6 =
329
kN
1.4
Fs
-14.90
b) Xác định theo kết quả của thí nghiệm xuyên tĩnh CPT
Pđn = Pgh = Qc + Qs
2
Fs
Trong đó:
+ Qc = k. qcm. Fc là sức cản phá hoại của đất ở mũi cọc.
0.5
k- hệ số phụ thuộc loại đất và loại cọc. Tra bảng được k =
=> Qc = 0.5 x
8800 x 0.063 =
275
kN

+ Qs = uc.∑(qci/αi).li : sức kháng ma sát của đất ở thành cọc.
αi- hệ số phụ thuộc vào loại đất và loại cọc, biện pháp thi công. Tra bảng được:
qci
li (m)
αi
lớp
loại đất
trạng thái
(kN/m
1 cát bụi
Xốp rời
3.5
80
2250
2 đất Cát pha trạng thái dẻo
5.7
30
1080
3 cát vừa
Chặt vừa
1.3
100 8800
2250
1080
8800
=> Qs = 1.00 x (
x 3.5 +
x 5.7 +
x 1.3 ) =
80

30
100
418
=
kN
Vậy Pđn = 275.00 +
418
= 346.5 kN
2
c) Xác định theo kết quả của thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
Pđn = Pgh = Qc + Qs
2.5
Fs
+ Qc = m. Nm. Fc là sức cản phá hoại của đất ở mũi cọc.
+ Qs = n. uc.∑Ni.li : sức kháng ma sát của đất ở thành cọc (bỏ quả lớp 2 vì đất quá yếu)
Với cọc đóng: m =400, n = 2)
=> Qc = 400 x 27 x 0.063 = 675 kN
Qs = 2 x
1 x ( 7 x 3.5 + 6 x 5.7 + 27 x 1.3 ) = 187.6 kN
Vậy Pđn = 675 + 187.6 = 345 kN
2.5
5


=> Để đảm bảo an toàn ta chọn sức chịu tải của cọc là Pđn =

33 T (≈ (1/3÷1/2)Pvl. Chọn tiết diện như vậy đã hợp lý)

400


300

1300

400

250

V.1.2. Chọn số lượng cọc và bố trí.
Chọn 6 cọc bố trí như hình vẽ (đảm bảo khoảng cách các cọc từ 3d ÷ 6d)

250

450

250

800

800

250

2100

Kích thước đài cọc: Lđ x Bđ x hđ = 2100 x 1300 x 600
Chiều cao tính toán: ho = 0.6 - 0.1 = 0.5 m.
VI. Tải trọng phân phối lên cọc.
- Theo các giả thiết gần đúng coi cọc chỉ chịu kéo, nén.
+ Trọng lượng của đài và đất trên đài:

Gđ ≈ Fđ. hm. Ɣtb = 1.3 x 2.1 x 1.2 x 20 = 65.5 kN
+ Tải trọng tiêu chuẩn tại đáy đài là:
Ntc = Ntco + Gđ = 1239.1 + 65.5 = 1304.6 kN
Mytc = Mtco = 180 kN
tc
tc
Qy = Q o = 33 kN
+ Tải trọng tác dụng lên cọc tính theo công thức: Pi = N ± Mx.yi ± My.xi
2
2
n
∑yi
∑xi
Với xmax = 0.8 m => Pmax = 1304.6 + 180 x 0.8 = 273.7 kN.
0.8 2
6
4 x
Pmin = 1304.6
- 180 x 0.8 = 161.2 kN > 0
0.8 2
6
4 x
+ Phản lực tính toán của cọc tại đáy đài (không kể trọng lượng bản thân đài và lớp đất phủ từ đáy đài trở lên):
tt
tt
=> P0max = 1425
+ 207 x 0.8 = 302.2 kN.
P0i = No ± M 0y.xi
2
0.8 2

n
6
4 x
∑xi
P0min = 1425
- 207 x 0.8 = 172.8 kN.
0.8 2
6
4 x
VII. TÍNH TOÁN KIỂM TRA CỌC.
VII. 1. Kiểm tra cọc trong giai đoạn thi công.
- Khi vân chuyển cọc: tải trọng phân bố đều q = ɣ. F. n
Trong đó: n là hệ số động, n = 1.5
=> q = 25 x 1.5 x 0.063 = 2.344 kN/m
1.1 m
Chọn a sao cho M+1 = M-1 => a = 0.207 l = 0.207 x 5.5 =

6


M-1

M-1

a

a
M+1

-


+
2
1.1 2 / 2 = 1.418 kNm
M1 = M 1 = M 1 = qa /2 = 2.344 x
+
Khi treo cọc lên giá búa: để M 2 = M 2 => b = 0.294 l = 1.6 m
M-2

b
M+2

+

+

+
2
1.6 2 / 2 =
3 kNm
M2 = M 2 = M 2 = qb /2 = 2.344 x
M2 > M1 nên dùng M2 để kiểm tra.
Chọn a = 3 cm => h0 = 25 - 3 = 22 cm
=> Fa =
M2
=
3 x 105
= 0.54 cm2
0.9 x h0 x Rs 0.9 x 22 x 28000
Cốt thép dọc chịu momen uốn của cọc là 2φ18 (Fa = 5.1 cm2)

Tính toán cốt thép làm móc cẩu:
Lực kéo ở móc cẩu trong trường hợp cẩu lắp cọc: Fk = q l
Fk

Lực kéo ở 1 nhánh tính gần đúng: F' = Fk/4 = q l/4 = 2.344 x
=> Fa

= F'
Rs

=

5.5
4

=

3.22 kN

3.22 x 103 = 0.153 cm2
21000
2

Chọn thép móc cẩu φ12AI có Fa = 1.13 cm
- Chọn búa và độ chối thích hợp: Trọng lượng cọc qc = 2.5 x Fc x Lc = 2.5 x 0.063 x 11
= 2 T
=> Chọn búa có Qb = 1.8 T
Độ chối cọc tính theo công thức Hà Lan với Qb = 1.8 T, chiều cao rơi H = 2 m, q = 2 T ,SCT giới hạn Pgh = 33 T
2
Pgh = (5÷7)Pđn = Q H ,thì độ chối ε = 10 mm

(Q+q)ε
VII.2. Trong giai đoạn sử dụng.
Pmin + q'c >0 nên tất cả các cọc đều chịu nén => điều kiện kiểm tra là: P = Pmax + q'c ≤ [P]
Trọng lượng tính toán cọc q'c = 25 x Fc x lc = 25 x
0.063 x 10.5 = 16.4 kN
=> P = Pmax + q'c = 273.7 + 16.4 = 290.1 kN < [P] =
330 kN
Như vậy tất cả các cọc đều đủ khả năng chịu tải và bố trí như trên là hợp lý.

7


VIII. TÍNH TOÁN KIỂM TRA ĐÀI CỌC
Đài cọc làm việc như là bản conson cứng H = 0.6 m, phía trên chịu lực tác dụng dưới cột No, Mo, phía dưới là
phản lực đầu cọc P0i.

3

5

2

4

6

1.3

c2


1

0.6

0.5

VIII.1. Kiểm tra cường độ trên tiết diện nghiêng- điều kiện đâm thùng:
- Kiểm tra cột đâm thủng đài theo dạng hình chóp do lực cắt:
Điều kiện kiểm tra là Pđt ≤ Pcđt
trong đó Pđt là lực cắt hay lực đâm thủng chính là tổng phản lực của cọc nằm ngoài phạm vi đáy tháp đâm thủng.
Pcđt là lực chống đâm thủng.

c1
2.1

-

Pđt = P01 +P02 + P03 + P04 + P05 + P06 = 2x( 302.2 + 237.5 + 172.8 ) = 1425 kN
Pcđt = Rk.h0.[ 2(lc + c1)h0/c2 + 2(bc + c2)h0/c1]
Ở đây bc x lc = 0.3 x 0.45 m
h0 là chiều cao làm việc của đài: h0 = 0.5 m
c1, c2 là khoảng cách trên mặt bằng từ mép dưới cột đến mép của đáy tháp đâm thủng.
c1 =
0.8
0.45 m
- 0.45 - 0.25 =
2
2
c2 =
0.4

0.3
0.13 m
- 0.25 =
2
2
=> Pcđt = 900 x 0.5 x [2 x ( 0.45 + 0.45 ) x 0.5 + 2 x ( 0.3 + 0.13 ) x 0.5 ] =
0.13
0.45
= 3545 kN
Vậy Pđt = 1425 kN < Pcđt = 3545 kN => chiều cao đài đủ điều kiện không đâm thủng
Kiểm tra khả năng hàng cọc chịu lực lớn chọc thủng đài theo tiết diện nghiêng:
8


Điều kiện kiểm tra: Q ≤ Qb = 2Rk.b.(h0)2/c
trong đó : Q là tổng phản lực của các cọc nằm ngoài tiết diện nghiêng.
Qb là lực chống chọc thủng. Giá trị trong giới hạn 0.6Rkbh0 ≤ Qb ≤ 2.5Rkbh0
Có Q = P05 +P06 = 2 x 302.2 = 604.4 kN
c = c1 = 0.45 m, b = 1.3 m
Qb = 2x 900 x
1.3 x
0.5 2 / 0.45 = 1300 kN
Qbmin = 0.6Rkbh0 = 0.6 x 900 x
1.3 x
0.5 = 351
kN
Qbmax = 2.5Rkbh0 = 2.5 x 900 x
1.3 x
0.5 = 1463 kN
=> lấy giá trị Qb = 1300 kN

Vậy Q = 604.4 kN < Qb = 1300 kN
=> chiều cao đài đủ điều kiện không chọc thủng
Do không lệch tâm theo phương x nên không cần kiểm tra
khả năng chọc thủng của cọc tại góc đài.

1

3

5

2

4

6

VIII.1. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng đứng- Tính cốt thép đài
Coi đài cứng làm việc như bản conson ngàm tại mép cột, độc lập theo 2 phương.
- Momen tại mép cột theo mặt cắt I-I
MI = r1 x (P05 + P06) = 0.575 x ( 302.2 + 302.2 ) = 347.5 kNm
+ Cốt thép yêu cầu:
347.5 x 103
Fa =
Mlng =
= 27.6 cm2
0.9Rsh0
28000 x 0.5
0.9 x
1

3
chọn 9 Ф 20 a 150
( Fa = 28.27 cm2 )
- Momen tại mép cột theo mặt cắt II-II
MII = r2 x (P01 + P03 + P05) =
0.25 x ( 172.8 + 237.5 + 302.2 ) = 178.1 kNm
2
4
+ Cốt thép yêu cầu:
l
3
2
178.1 x 10
Fa =
M ng =
= 14.1 cm
0.9Rsh0
28000 x 0.5
0.9 x
chọn 13 Ф 12 a 170
( Fa = 14.7 cm2 )
IX. KIỂM TRA TỔNG THỂ MÓNG CỌC.
Giả thiết coi hệ móng cọc là móng khối quy ước như hình vẽ:
IX. Kiểm tra sức chịu tải của đất dưới đáy móng khối.
- Điều kiện kiểm tra:
Pqư ≤ Rđ và Pmaxqư ≤ 1.2Rđ
9

c
P5 + P6


P1 + P3 + P5
5

6


-

Xác đinh kích thước khối móng quy ước:
Góc mở: α = ϕtb = ∑ϕihi = 4.953 o
4∑hi
Kích thước móng quy ước:
Bm = b + 2.lc.tgα =
1.3 + 2 x 10.5 x tg ( 4.953 o ) =
3.12 m
o
Lm = l + 2.lc.tgα =
2.1 + 2 x 10.5 x tg ( 4.953 ) =
3.92 m
- Xác định tải trọng tiêu chuẩn dưới đáy khối móng quy ước (mũi cọc):
+ Trọng lượng của đất và đài từ đáy đài trở lên:
N1 = Fm.ɣtb.hm = 3.12 x 3.92 x 20 x 1.2 = 293.5 kN
+ Trọng lượng khối đất từ mũi cọc tới đáy đài: N2 = ∑( LM. BM - n.Fc)li.ɣi
N2 = ( 3.12 x 3.92 - 0.063 x 6 )x [ 17.5 x 4.7
+ 17
x 5.7
= 2418 kN
+ Trọng lượng các cọc: Qc = 6 x 0.063 x 10.5 x 25 = 98.4 kN
=> Tải trọng tiêu chuẩn tại đáy móng quy ước là:

Nqư = N0 + N1 + N2 + Qc = 1239 + 293.5 + 2418 + 98.4 = 4049 kN
Mqư = 180
kN
- Áp lực tiếp xúc dưới đáy khối móng quy ước:
ptx =

Nqư =
Bm. Lm

4049
=
3.12 x
3.92

tc
pmax = p + M o = 331.1 +
W

+

19.1

x

331.1 kN/m2

180 x
6
3.12 x
3.92


=

353.6 kN/m2

2

180 x
6
=
pmin = p - Mtco = 331.1 2
3.12 x
3.92
W
Cường độ tính toán tại đáy khối móng quy ước
Rđ = 0.5NγnγγBm + Nqnqq +Ncncc
Fs
lớp 3 là cát vừa có
φ = 34 o 50 => Nγ = 46.82 ; Nq = 32.65 ;
nγ = 1 - 0.2 b/l = 1 - 0.2 x 3.12 = 0.841 ; nq = 1;
3.92
q = 17.5 x 4.7
+ 17
x 5.7
+ 19.1 x
thay vào ta có:
Rđ = 0.5 x 46.82 x 0.841 x
19.1 x 3.12 + 32.65
3
2

= 2611 kN/m

308.6 kN/m2

Nc = 45.45
nc = 1 + 0.2b/l = 1 + 0.2 x
1.3
x

=

204 kN/m2

204 + 0

Ta có: ptx = 331.1 kN/m2 < Rđ = 2611 kN/m2
pmax = 353.6 kN/m2 < 1.2Rđ = 3133 kN/m2
=> Lớp đất trên đủ sức chịu tải
IX.2. Kiểm tra lún móng cọc
- Ứng suất bản thân tại đáy khối móng quy ước:
2
σbt = 204
kN/m
- Ứng gây lún tại đáy khối móng quy ước:
σgl = σtc - σbt = 331.1 - 204
= 127.1 kN/m2
- Độ lún của móng cọc có thể được tính gần đúng theo lý thuyết đàn hồi như sau:
10

3.12 =

3.92

1.159

1.3


Với Lm =
3.92 = 1.256 => ω = 0.983
S = 1 - µ2o. b.ω.pgl
Bm
Eo
3.12
2
=> S = 1 - 0.25 x 312
x 0.983 x 127.1 = 2.1
cm < [S] => thỏa mãn
17600

11



×