Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Msds Hydrogen Sulfide

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.56 KB, 7 trang )

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất
Tên phân loại, tên sản phẩm: Hydrogen
Sulfide

Số CAS: 7783-06-4
TRUNG TÂM DỮ LIỆU VÀ HỖ TRỢ ỨNG
PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT Địa chỉ : 21 Ngô
Số UN: 1053
Quyền - Hoàn Kiếm - Hà Nội, Điện thoại :
Số đăng ký EC: 231-977-3
04.39362506, Fax : 04.39387120 Email :
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp
, Cở sở 2 : 655 Phạm
loại (nếu có):
Văn Đồng - Bắc Từ Liêm - Hà Nội
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác
(nếu có):
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
- Tên thường gọi của chất: Hydrogen
Mã sản phẩm (nếu có)
Sulfide
- Tên thương mại:
- Tên khác (không là tên khoa học):
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu,
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:
địa chỉ:
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
Mục đích sử dụng:
- Sản xuất các hợp chất thio hữu cơ
bao gồm: methanethiol , ethanethiol


và acid thioglycolic .
- Sản xuất các sunfua kim loại kiềm
dùng để khử các polyme sinh học và
tẩy bột giấy theo quy trình Kraft.
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần nguy hiểm
Số CAS
Công thức
Hàm lượng
hóa học
(% theo trọng lượng)
Hydrogen Sulfide
7783-06-4
H2S
99%
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử
nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…)
Phân loại theo GHS:
- Khí dễ cháy (loại 1)
- Khí nén ở áp suất cao
- Độc cấp tính, hô hấp (loại 2)
- Độc với môi trường nước, cấp tính (loại 1)
2. Cảnh báo nguy hiểm


- Hình đồ cảnh báo:
- Từ cảnh báo: Nguy hiểm
Khuyến cáo nguy hiểm
H225 Dạng lỏng và hơi có khả năng cháy cao. H315 Causes skin irritation.

H319 Gây kích ứng mắt nghiêm trọng.
H361fd Nghi nghờ độc với sinh sản. Nghi ngờ gây tổn thương thai nhi.
H372 Gây tổn thương các cơ quan của cơ thể khi tiếp xúc lặp lại và kéo dài.
H220 Chất khí có khả năng cháy cao.
H280 Khí nén ở áp suất cao; Có thể nổ nếu bị đốt nóng.
H330 Tử vong nếu hít thở phải.
H400 Rất độc với sinh vật dưới nước.
Khuyến cáo cáo phòng ngừa
P210 Tránh xa sức nóng / tia lửa / lửa / bề mặt nóng. - Không hút thuốc.
P260 TRành hít thở phải bụi/mù/khói/ sương/khí/hơi.
P273 Tránh xả thải ra môi trường.
P284 Trang bị thiết bị bảo vệ hệ hô hấp.
P310 Ngay lập tức gọi đến trung tâm chống độc hoặc bác sĩ.
P410 + P403 Bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời. Bảo quản nơi thông thoáng.
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng mắt (bị văng, dây vào mắt)
Rửa toàn bộ mắt với lượng lớn nước ít nhất 15 phút. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
2. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da)
Rửa bằng xà phòng với lượng lớn nước. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
3. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm
dạng hơi, khí)
Di chuyển nạn nhân đến vùng không khí sạch, cung cấp một máy trợ thở nếu nạn nhân bị
ngừng thở. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
4. Trƣờng hợp tai nạn theo đƣờng tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)
Nếu nuốt phải: không được cho bất cứ thứ gì vào miệng của một người đã bất tỉnh. Súc
miệng với nước. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
5. Lƣu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có)
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó
cháy…)

Chất dễ cháy.
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy


Các Sulphur oxides
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …)
4. Các chất dập cháy thích hợp và hƣớng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết
hợp khác
Sử dụng vòi phun nước, bọt chống cồn, hóa chất khô hay carbon dioxide (CO 2)
5. Phƣơng tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy
Mặc quần áo bảo hộ và mang thiết bị tự cung cấp khí thở để chữa cháy nếu cần thiết.
6. Các lƣu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có)
Phun nước để làm mát thùng chứa chưa mở nắp.
VI. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ
- Tìm mọi cách để ngăn chặn nguồn hóa chất tràn đổ, rò rỉ. Làm thông thoáng khu vực
xảy ra sự cố.
- Phong tỏa khu vực xảy ra sự cố tràn đổ, rò rỉ. Cắt cử người trông coi và cảnh báo cho
mọi người và các phương tiện cùng biết khu vực đó.
- Ngăn cấm mọi nguồn lửa và tia lửa khi xảy ra sự cố tràn đổ, rò rỉ.
- Sử dụng cát, giẻ lau, các vật liệu thấm chuyên dụng để để làm sạch khu vực hóa chất rò
rỉ càng nhanh càng tốt, sau đó thu gom vào thùng chứa chuyên dụng để tiêu hủy đúng
cách.
- Không được cho hóa chất chảy lan vào nguồn nước, hệ thống kênh rạch, sông hồ, cống
rãnh.
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng
- Tìm mọi cách để cắt điện, ngừng các hoạt động xuất nhập, bơm chuyển hóa chất.
- Ngăn cấm mọi nguồn lửa và tia lửa khi xảy ra sự cố tràn đổ, rò rỉ.
- Cô lập khu vực hóa chất tràn đổ, rò rỉ. Chuẩn bị các phương án phòng cháy và chữa
cháy.

- Lên phương án bảo vệ khu vực sự cố, ngăn ngừa hóa chất loang rộng và thực hiện các
phương án thu hồi hóa chất tràn.
- Thông báo cho các cơ quan chức năng tại khu vực xảy ra sự cố để cùng tổ chức hỗ trợ
ứng cứu.
- Phải có hệ thống thông gió tốt để khống chế sự bay hơi và phân tán trong khu vực làm
việc. Cô lập vùng bị tràn hoá chất nguy hiểm. Tránh để sản phẩm vào cống rãnh và thải ra
môi trường.
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm
(thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội
bộ…)
-Phải dùng quạt thông gió (thiết bị phòng nổ) ở những nơi có nhiệt độ cao hơn môi trường
hoặc để giữ nồng độ thấp hơn giới hạn cho phép.
- Mở thùng chứa từ từ để giải phóng áp suất hơi bên trong thùng chứa đựng.
- Chỉ xuất nhập, bơm rót hóa chất vào các thiết bị chứa đựng hóa chất chuyên dụng. Phải
sử dụng hệ thống nam châm tĩnh điện, hoặc tiếp đất khi xuất nhập hóa chất vào các
phương tiện vận chuyển hóa chất.
- Trong suốt quá trình xuất nhập hóa chất vào phương tiện vận chuyển, tuyệt đối nghiêm


cấm: nổ máy động cơ xe, kiểm tra nguồn điện, bảo dưỡng và vệ sinh phương tiện.
- Cấm lửa, cấm hút thuốc lá, không sử dụng các thiết bị điện xách tay, thiết bị viễn thông
không đảm bảo an toàn phòng nổ trong khu vực tồn chứa, bơm rót hóa chất.
- Không để hóa chất tràn đổ, rò rỉ, rơi vãi.
- Không dùng hóa chất để lau chùi vệ sinh, không hút hóa chất bằng miệng.
- Sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhân khi tiếp xúc với hóa chất. Rửa tay và vệ sinh
sạch sẽ sau khi làm việc.
- Tránh tiếp xúc với da và mắt. Tránh hít phải hơi hoặc sương mù.
- Tránh xa nguồn lửa – Không hút thuốc. Có biện pháp chống tĩnh điện.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế

về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…)
- Bảo quản trong các thiết bị chuyên dụng ở nơi kho ráo, thoáng mát và phải được đóng
kín.
- Sử dụng phương pháp tiếp địa thích hợp trong quá trình vận chuyển và tồn chứa.
- Bảo quản thùng chứa hóa chất tránh các va đập mạnh, tránh xa các nguồn nhiệt, tia lửa
và các chất oxy hóa mạnh.
- Lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy.
- Tuân thủ các yêu cầu về đảm bảo an toàn của Nhà nước về phòng chống cháy nổ, bảo vệ
môi trường, phòng chống tràn dầu trong quá trình bảo quản, tồn chứa, vận hành, khai thác
các công trình hóa chất.
- Phải trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy theo quy định của Nhà nước trong quá trình
vận chuyển, tồn chứa, xuất nhập hóa chất.
- Không tồn trữ hoặc mở nắp các thùng chứa chất lỏng ấy ở nơi gần nguồn lửa, nguồn khí
nóng hoặc nguồn gây cháy. Không cho chúng tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
- Không được nén khí, cắt làm nóng hoặc hàn các thùng chứa hóa chất, những thùng rỗng
đã qua sử dụng. Không sử dụng lại những thùng đã qua sử dụng khi chưa rửa sạch.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƢỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ
hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …)
2. Các phƣơng tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
Bảo vệ mắt / mặt
Tấm che mặt và kính an toàn, sử dụng thiết bị bảo vệ mắt kiểm tra đã được chứng
nhận đảm bảo tiêu chuẩn như NIOSH (Mỹ) hoặc EN 166 (EU).
Bảo vệ da
Xử lý với găng tay. Găng tay phải được kiểm tra trước khi sử dụng. Sử dụng kỹ
thuật cởi bỏ găng tay thích hợp (mà không cần chạm bề mặt ngoài của bao tay) để
tránh tiếp xúc da với sản phẩm này. Xử lý găng tay bị ô nhiễm sau khi sử dụng theo
đúng quy định và hướng dẫn của phòng thí nghiệm đạt chuẩn.
Rửa sạch và lau khô tay.
Găng tay bảo vệ được lựa chọn phải đáp ứng các thông số kỹ thuật của EU chỉ thị

89/686/EEC và tiêu chuẩn EN 374.
Bảo vệ cơ thể
Để bảo vệ cơ thể hoàn toàn trong việc chống lại các hóa chất, các loại thiết bị bảo
vệ phải được lựa chọn theo nồng độ và số lượng các chất nguy hiểm tại nơi làm việc cụ
thể.


Bảo vệ hô hấp
Đánh giá rủi ro đã chỉ ra rằng để bảo vệ hệ hô hấp vơi một bầu không khí sạch,
thích hợp nhất là sử dụng một mặt nạ toàn mặt với sự kết hợp nhiều mục đích (Mỹ)
hoặc các loại ABEK (EN 14387). Nếu mặt nạ là phương tiện duy nhất để bảo vệ, sử
dụng mặt nạ toàn mặt cung cấp khí. Sử dụng mặt nạ phòng độc và các thành phần được
kiểm tra, chứng nhận đảm bảo tiêu chuẩn phù hợp hợp như NIOSH (Mỹ) hoặc CEN
(EU).
CEN (EU).
3. Phƣơng tiện bảo hộ trong trƣờng hợp xử lý sự cố
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…)
- Tắm rửa, vệ sinh thân thể sạch sẽ sau khi sử dụng hay tiếp xúc với hóa chất. Phải có chỗ
rửa mặt, thuốc hay thiết bị tẩy rửa gần khu vực làm việc, phải dán ký hiệu nguy hiểm.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý
Điểm sôi (0C) −60 °C; −76 °F; 213 K
Màu sắc
Điểm nóng chảy (0C) −82 °C; −116 °F; 191 K
Mùi đặc trưng
Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp
xác định -82.4 °C
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở
Nhiệt độ tự cháy (0C)
nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn

1740 kPa (ở 21 °C)
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không
nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
khí) 46%
Độ hòa tan trong nước 4
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không
g/dm3 (ở 20 °C)
khí) 4.3 %
Độ PH 4,5
Tỷ lệ hóa hơi
3
Khối lượng riêng (kg/m )
Các tính chất khác nếu có
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…)
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy;
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh);
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …);
- Phản ứng trùng hợp.
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Tên thành Loại ngƣỡng
Kết quả
Đƣờng tiếp xúc
Sinh vật thử
phần
700 mg/cu m/35
LC50
Hô hấp
Khỉ

min.
Hydrogen
380 mg/cu m/410
LC50
Hô hấp
Chuột
Sulfide
min
1500 mg/cu m/18
LC50
Hô hấp
Chuột
min
1. Các ảnh hƣởng mãn tính với ngƣời (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …)
2. Các ảnh hƣởng độc khác
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI


Tên thành
phần
Hydrogen
Sulfide

Loại sinh vật

1. Độc tính với sinh vật
Loại ngƣỡng

Kết quả


Ruồi, hô hấp
LC50
380 mg/cu m/ > 960 min
Ruồi, hô hấp
LC50
1500 mg/cum/7 min
2. Tác động trong môi trƣờng
- Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp)
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải
3. Biện pháp tiêu hủy
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên quy định
Số
Tên
Loại,
Quy cách
Nhãn vận
Thông tin bổ
UN
vận
nhóm
đóng gói
chuyển
sung

chuyển hàng
đƣờng nguy
biển
hiểm
Quy định về
1053
vận chuyển
hàng nguy
hiểm của Việt
Nam:
- Nghị định số
104/2009/NĐCP ngày
09/11/2009 của
CP quy định
Danh mục
hàng nguy
hiểm và vận
chuyển hàng
nguy hiểm
bằng phương
tiện giao thông
cơ giới đường
bộ;
- Nghị định số
29/2005/NĐCP ngày
10/3/2005 của
CP quy định
Danh mục
hàng hóa nguy
hiểm và việc



vận tải hàng
hóa nguy hiểm
trên đường
thủy nội địa.
Quy định về
1053
vận chuyển
hàng nguy
hiểm quốc tế
của EU,
USA…
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh
mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu:
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo:
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức
hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện
pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo
hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×