Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Gioovanni Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.42 KB, 47 trang )

CHUYấN THC TP

LờI CảM ƠN

hon thnh bỏo cỏo thực tập tổng hợp” này em xin chân thành cảm ơn các
thầy cơ trong khoa Kế tốn, trường ĐH Lao Động - Xã Hội trong suốt quá trình em học
tại trường đã giảng dạy cung cấp cho em những kiến thức của chun ngành Kế tốn
và đặc biệt là cơ giáo Nguyễn Thu Lệ đã tận tình ủng hộ và giúp đỡ em hoàn thành bản
báo cáo này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn cán bộ và nhân viên phòng kế tốn của cơng ty
TNHH Giơvanni Việt Nam đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hồn thành bản
báo cáo này.
Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế và kiến thức có hạn nên khi viết báo cáo
này sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót.Vậy rất mong nhận được ý kiến phản hồi, đóng góp,
bổ sung của thầy cơ và các bạn quan tâm đến báo cáo này để bản báo cáo được hoàn
thiện hơn.
Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2012
Sinh viên

Nguyễn Văn Thanh.

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

1


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

MỤC LỤC
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT- NHẬP- TỒN.............................................................21
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH..............................................................23


HÀNG BÁN TRẢ LẠI.............................................................................................24

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

2


CHUYấN THC TP

Phần i:các vấn đề cơ bản về quá trình hình thành phát
triển kinh doanh và hoạt động tại công ty tnhh
gioovaNni-việtnam
Thc hin ch trng ca ng v chính phủ , nền kinh tế của đất nước đang
được tiến lên theo con đường cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Nền kinh tế trong q
trình này thay đổi nhanh đến chóng mặt, nó là cơ hợi cũng như là thách thức rất lớn
đến tất cả các chủ thể tham gia vào nền kinh tế.
Trong bối cảnh đó ngày 19 tháng 03 năm 2007 công ty TNNHH Giôvanni - Việt
Nam đã ra đời.Mặt hàng mà công ty lựa chon kinh doanh là loại mặt hàng thời trang
cao cấp mang thương hiệu Giôvanni- Italy, khách hàng mà công ty hướng tới là những
người có thu nhập cao có nhu cầu sử dụng những sản phẩm nổi tiếng, chất lượng cao.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của các thành
phần kinh tế thì sự ra đời của các công ty TNHH như công ty TNNHH Giơvanni - Việt
Nam là một yếu tố tích cực thúc đẩy quá trình phát triển và hội nhập của nền kinh tế
nước ta.
Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì
yếu tố chất lượng và giá cả là hết sức quan trọng .Để có thể làm được điều ấy thì bộ
máy kế tốn trong cơng ty đóng một vai trị hết sức quan trọng , bởi vì chính bộ máy kế
tốn sẽ tập hợp tính tốn chi phí bỏ ra kinh doanh và lựa chọn phương án tối ưu nhất có
thể , bộ phận kế tốn cịn có nhiệm vụ quan trọng là cung cấp các thơng tin tài chính kế
tốn kịp thời cho nhu cầu quản trị của công ty cũng như nhu cầu của nhà đầu tư ngồi

cơng ty .
Mặc dù công ty TNNHH Giôvanni - Việt Nam là một công ty cồn hết sức non
trẻ nhưng tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty là tương đối phù hợp và tạo thuận lợi
cho quá trình làm việc của các nhân viên kế tốn , chính vì những lý do đó mà em đã
chọn cơng ty TNNHH Giơvanni - Việt Nam làm nơi thực tập, để em được kiểm
nghiệm và thực hành giữa những kiến thức đã được học trên giảng đường so với những
nghiệp vụ phát sinh thực tế.

1. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty:
SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

3


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Qúa trình hình thành và phát triển của công ty:
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Giôvanni Việt Nam
Tên thường gọi: Công ty TNHH Giôvanni Việt Nam
Tên giao dịch tiếng anh:
Trụ sở chính:Số 75 Lý Thường Kiệt_Hồn Kiếm_Hà nội
Giấy chứng nhận kinh doanh số:0102030194
Công ty TNHH Giôvanni Việt Nam được thành lập và đi vào hoạt động dựa
trên cơ sở hợp nhất các đại lý kinh doanh buôn bán các sản phẩm của hãng thời trang
Giôvanni_Italy, Vlentino creastion, Push somsonite…trên thị trường Việt Nam.Ngày
19/03/2007 công ty đã được chính thức cấp giấy chứng nhận kinh doanh số
0102030194
Cơng ty TNHH Giôvanni Việt Nam là công ty TNHH 3 thành viên , hoạt động
có đầy đủ tư cách pháp nhân , có con dấu để giao dịch , được mở tài khoản tại kho bạc
và ngân hàng nhà nước.
* Công ty được thành lập với nhiệm vụ và chức năng chính là :

- Kinh doanh bn bán các sản phẩm thời trang cao cấp như dây lưng , ví da,
quần áo , giầy dép mang thương hiệu Giơvanni_Italy , ngồi ra cơng ty cịn kinh doanh
các loại mặt hàng tương tự mang thương hiệu Valentino creastion, Push somsonite…
- Mở rộng thị trường tại các trung tâm thươnng mại thuộc các thành phố lớn của
Việt Nam. Đồng thời tiến hành mở rộng thị trường sang các nước thuộc khu vực Đông
Nam Á
- Công ty đã ký hợp đồng độc quyền phân phối sản phẩm của hãng thời trang
mang thương hiệu Giôvanni-Italy trên thị trường Việt Nam và đã được cấp văn bằng
bảo hộ nhãn hiệu hàng hố.
- Mặt hàng mà cơng ty kinh doanh thuộc loại mặt hàng cao cấp nên đối tượng
chủ yếu mà công ty hướng tới là những người có thu nhập cao.

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

4


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY GIOVANNI VIT NAM
1.Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chøc kinh doanh cđa c«ng ty.
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC ĐIỀU
HÀNH


PHỊNG
TỔ
CHỨC
VÀ KINH
DOANH

PHỊNG
QUẢN

NHÂN
SỰ

PHỊNG
KẾ
TỐN
TÀI
CHÍNH

PHỊNG
QUẢN
LÝ BÀN
HÀNG

Bé m¸y tỉ chøc.
Hội đồng thành viên:Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty,quyết định
chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty, bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm: chủ tịch hội đồng thành viên, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm ,cách chức,
ký và chấm dứt hợp đồng đối với giám đốc, kế toán trưởng và người quản lý khác ca
cụng ty.

Chức năng và nhiệm vụ.
Chủ tịch hội đồng thành viªn.
Do hội đồng thành viên bầu ra, thay mặt hội đồng thành viên điều hành mọi
công việc và phụ trách các nhiệm vụ của hội đồng thành viên.
Là người đại diện theo pháp luật của công ty.

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

5


CHUYấN THC TP
Giám đốc điều hành.
Do hi ng thnh viên bầu ra, là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng
ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các
quyền và nghĩa v ca giỏm c.
Trởng các Phòng ban chuyên môn nghiệp vơ.
Phịng kế tốn tài chính :
Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện thu thập các thơng tin kế tốn ban đầu , thực
hiện chế độ hạch toán kế toán và quản lý tài chính theo đúng chế độ tài chính do bộ tài
chính ban hành .Phịng kế tốn tài chính có nhiệm vụ cung cấp thơng tin về tình hình
tài chính của cơng ty một cách trung thực và chính xác.
Phòng tổ chức kinh doanh:
Nghiên cứu xây dựng các đề án về các chiến lược kinh doanh trình giám đốc
phê duyệt
Phịng quản lý nhân sự:
Có nhiệm vụ nghiên cứu , xây dựng đề án về tổ chức bộ máy nhân sự của công ty
Quản lý hồ sơ nhân sự của cơng ty , kết hợp với phịng kế tốn xây dựng quỹ
tiền lương , phân bổ quỹ tiền lương và thưởng cho cán bộ ,nhân viên của cơng ty.
Phịng quản lý bán hàng :

Thực hiện các phương án kinh doanh do phòng tổ chức và kinh doanh lập ra mà
đã được phê duyệt

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

6


CHUYấN THC TP
Hình thức Kế toán và tổ chức bé m¸y KÕ to¸n.
Tỉ chøc bé m¸y KÕ to¸n.
Bộ máy tổ chức kế toán được tổ chức theo phương thức trực tuyến , kế toán
trưởng trực tiếp chỉ đạo các nhân viên kế tốn trong bộ máy khơng thơng qua trung
gian . Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn theo phương thức trực tuyến được thực hiện
theo sơ đồ sau
Kế toán trưởng

Kế toán tiêu
thụ và xác định
kết quả

Kế toán tiền mặt

Kế toán kho

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: Đáp ứng nhu cầu thông tin cho quản lý ,
bộ phận kế tốn tiêu thụ có chức năng sau:
- Phản ánh tình hình tiêu thụ từng loại sản phẩm , hàng hố của cơng ty
- Ghi nhận và phản ánh doanh thu phát sinh trong kỳ
- Xác định giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng

- Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của cơng ty
Kế tốn tiền mặt:Căn cứ vào tính chất hoạt động của cơng ty , trong quỹ của
công ty luôn luôn phải đảm bảo một lượng tiền mặt cho nhu cầu sử dụng của công
ty .Kế toán chỉ được phép hạch toán tiền tại quỹ khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi
tiền mặt thực tế. Tất cả các khoản thu , chi tiền tại quỹ phải có chứng từ hợp lệ chứng
minh và phải có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng .
Kế tốn kho: Có trách nhiệm theo dõi tình hình xuất_nhập_tồn của hàng hoá ở
các kho .Lập các chứng từ như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho , lập thẻ kho , bng
tng hp xut nhp tn.
Hình thức Kế toán.
Công ty sử dụng hình thức Kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Kế tốn hình thức Nhật ký chung phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh hàng ngày được phản ánh lên sổ theo trình tự thời gian và đươcj phản ánh lên sổ
cái để phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng hạch tốn .Ngồi
ra để phuc vụ tốt hơn cho việc thu thập thông tin liên quan đến nghiệp vụ thu , chi , bán
hàng người ta còn mở thêm sổ nhật ký đặc biệt.
SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

7


CHUN ĐỀ THỰC TẬP
Hình thức kế tốn Nhật ký chung sử dụng các sổ sách :
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ thẻ kế toán chi tiết
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Bảng cân đối số phát sinh
- Chứng từ kế toán
- Sổ nhật ký đặc biệt

- Báo cáo tài chính
* Ưu điểm của hình thức này là: Dễ làm, dễ kiểm tra, sổ sách kế toán đối chiếu
nghiệp vụ phát sinh một cách dễ dàng , dễ phân cơng cơng việc, hình thức này thích
hợp với mọi loại hình , quy mơ đơn vị sản xuất kinh doanh cũng như đơn vị hành chính
sự nghiệp .
* Nhược điểm của hình thức này là : Do mở thêm sổ nhật ký đặc biệt nên trong
q trình ghi chép khơng tránh khỏi sự trùng lặp của những nghiệp vụ đã ghi trên nhiều
sổ nhật ký đặc biệt
Sơ đồ trình tự kế tốn theo hình thức nhật ký chung :

Chøng tõ kế toán phát sinh

Sổ nhật ký đặc
biệt

Bảng cân đối số
phát sinh

Sổ nhật ký chung

Sổ cái các tài khoản

Sổ ( thẻ ) chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Báo cáo tài chính
Ghi chú:


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, ghi định kỳ
Đối chiếu kiểm tra

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

8


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh , kế toán ghi các số liệu vào sổ
nhật ký chung .Sau đó ,căn cứ số liệu đã ghi trên nhật ký chung để ghi vào các tài
khoản phù hợp trên sổ cái .Các số liệu liên quan đến các sổ , thẻ kế toán chi tiết cũng
được đồng thời ghi vào các sổ , thẻ chi tiết tương ứng .
Ngồi Nhật ký chung , kế tốn có thể mở các nhật ký đặc biệt mhư:nhật ký thu
tiền, nhật ký chi tiền , nhật ký mua hàng … Căn cứ để ghi vào các nhật ký đặc biệt là
các chứng từ ghốc liên quan . Định kỳ từ 5 _10 ngày hoặc cuối tháng các số liệu từ các
nhật ký đặc biệt được ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái sau khi đã loại trừ sự
trùng lặp của những nghiệp vụ được đồng thời ghi vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt khác .
Cuối tháng , quý , năm cộng các số liệu trên sổ cái , tính số dư để lập bảng cân
đối số phát sinh .Các số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng được tổng hợp để lập ra các
bảng tổng hợp chi tiết .Các số liệu trên sau khi kiểm tra thấy khớp đúng được sử dụng
để lập các bỏo cỏo k toỏn.
Chế độ Kế toán áp dụng tại C«ng ty.
Cơng ty đã áp dụng theo đúng chế độ kế tốn đã được bộ Tài Chính ban hành
ngày 20/03/2006 theo ỳng quyt nh 15/2006/Q_BTC.
Tình hình sử dụng máy tính trong Kế toán tại Công ty.
phc v ngy mt tơt hơn cho q trình kinh doanh , nhăm mục đích cắt
giảm chi phí nhân cơng cũng như áp dụng công nghệ tiên tiến sử dụng EXCEL để phục
vụ công tác kế tốn tại cơng ty.

2.Hạch tốn tiêu thụ thành phẩm
2.1.Chứng từ, tài khoản sử dụng:
Chứng từ sử dụng:
Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở công ty TNHH Giôvanni sử dụng các chứng từ:
_ Phiếu nhập kho
_ Phiếu xuất kho
_ Hố đơn GTGT
_ Hố đơn bán hàng thơng thường
_ Hố đơn hàng bán bị trả lại
Sổ sách sử dụng:
_ Sổ chi tiết hàng hoá
_ Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá
_ Thẻ kho ( sổ kho )
_ Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
_ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
_ Sổ chi tiết bán hàng
SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

9


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
_ Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
_ Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán )
_ Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán
_ Sổ nhật ký chung
_ Sổ cái các TK 131, 156, 511, 632, 641, 642
2.2.Tài khoản sử dụng
TK 632: giá vốn hàng bán:
TK 632 cuối kỳ khơng có số dư:

TK 511: doanh thu bán hàng:
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
TK 157:Hàng gửi bán
2.3.Phương pháp hạch toán
Chi tiết
* NV1: Khi xuất kho sản phẩm hàng hoá hay thực hiện lao vụ, dịch vụ với khách
hàng kế toán ghi:
+BT1: Phản ánh giá vốn:
Nợ TK632
Có TK 155, 156 :Xuất tại kho
Có TK 154: Xuất tại phân xưởng sản xuất
+BT2: Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131:giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu chưa thuế
Có TK 333: Thuế GTGT
* NV2: Khi khách hàng thanh toán tiền hàng:
+ Nếu thu bằng tiền kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
+Nếu thu bằng vật tư hàng hoá kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156
Nợ TK 133
Có TK 131
* NV3: Phản ánh số chiết khấu thương mại được hưởng kế toán ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333
SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH


10


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Có TK 111, 112, 131
* NV4:giảm giá hàng bán:
Trường hợp doanh nghiệp xuất bán hàng hoá dịch vụ đã phát hành HĐGTGT về
sản phẩm dịch vụ đó nhưng do sản phẩm không đặc biệt chất lượng quy cách phải lập
biên bản ghi rõ số lượng, quy cách mức giảm theo hoá đơn đồng thời bên bán lập HĐ
để điều chỉnh mức giá.
Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá bên bán và mua . Kê khai điều chỉnh doanh
số mua – bán, thuế đầu ra- đầu vào cho thích hợp.
Nợ TK 532
Nợ TK 333
Có TK 111, 112, 131
* NV5: Hàng bán bị trả lại:
Theo quy định hiện hành khi xuất hàng trả lại cho bên bán, bên mua trên hoá
đơn ghi rõ là hàng trả lại cho người bán do không đúng quy cách chất lượng, tiền thuế
GTGT ( hoá đơn này là căn cứ để bên mua, bên bán điều chỉnh doanh số mua bán, số
thuế GTGT đã kê khai.
+Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155, 154, 156
Có TK 632
+ Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 333
Có TK 111, 112, 131
* NV6: Cuối kỳ kết chuyển CKTM, GVHB, doanh thu hàng bán bị trả lại kế
toán ghi:
Nợ TK 511

Có TK 521, 531, 532

Tổng hợp

632

155,156
SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

155, 154, 156
11


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Xuất kho thành phẩm

Hàng bán bị trả lại

511

155,156
KCCKTM, GVHB

111, 112, 131
Phản ánh doanh thu

3.Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
3.1.Chứng từ,tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
_ Phiếu xuất kho

_ Phiếu nhập kho
_ Hoá đơn GTGT
_ Hố đơn bán hàng thơng thường
Sổ sách sử dụng
_ Sổ chi tiết bán hàng
_ Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
_ Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán )
_ Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua ( người bán )
_ Sổ Nhật ký chung
_ Sổ cái TK 911, 421
3.2.Tài khoản sử dụng
Ở công ty TNHH Giơvanni kế tốn xác định kết quả kinh doanh sử dụng TK
911
Chi tiết
NV1: Kết chuyển giá vốn hàng bán
NợTK:911
CóTK:632
NV2:Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
NợTK:911

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

12


CHUN ĐỀ THỰC TẬP
CóTK:641,642
Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác
NợTK:911
CóTK:811,635

NV4:Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
NợTK:911
CóTK:821
NV5:Kết chuyển lãi
NợTK:911
Có TK:421
NV6:Kết chuyển doanh thu thuần
NợTK:511
CóTK:911
NV7:Kết chuyển thu nhập khác
NợTK:711
CóTK:911
NV8:Kết chuyển lãi
NợTK:421
CóTK:911

Hạch tốn tổng hợp
SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

13


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

TK 632

TK 911
(1) K/C GVHB

TK 511


TK521,531,532

(2)K/c DT thuần
(8)K/c các khoản
TK641, 642
giảm trừ DT
(3) K/C CPBH, CPQLDN
TK 711

TK 811,635

(4) K/c thu nhập khác

(5) K/c chi phí tc,cp khác

TK 333(4)

TK 821

Khi tính ra thuế
(7) k/c CFí
TNDN fải nộp
thuế TNDN

TK 421(2)

TK 421(2)

(9a) K/c lỗ


(9b) K/c lãi

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

14


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ
CPBH,CPQL
Sổ chi
phí
TK641

Sổ chi
phí
TK642

Sổ chi tiết
hàng hố

Phiếu nhập
kho
Thẻ kho

Sổ cái
TK

641
Bảng
tổng
hợp
Xuất
Nhập
Tồn

Sổ cái
TK 156

Sổ cái
TK
642

Phiếu xuất
kho

Hố đơn bán
hàng thơng
thường
Sổ Nhật
ký chung

Sổ
cái
TK
911

Sổ cái

TK 131

Sổ chi
phí
SXKD,
TK
632

Sổ chi
tiết
bán
hàng

Hoá đơn hàng
bán bị trả lại
Sổ chi
tiết
thanh
toán
với
người
mua

Hoá đơn
GTGT
Phiếu thu
Giấy báo có
Bảng tổng hợp chi
tiết thanh tốn với
người mua


Sổ cái
TK 511

Bảng tổng hợp chi
tiết bán hàng
Sổ cái TK 632

Ghi chú:
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu, kiểm tra

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

15


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Diễn giải:
Hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho thủ kho sẽ vào thẻ kho,
kế toán cũng căn cứ vào phiếu xuất kho và phiếu nhập kho để lập sổ chi tiết hàng hoá.
Kế toán cũng đồng thời phản ánh lên Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian các
nghiệp vụ nhập và xuất kho.Cũng căn cứ vào phiếu xuất kho hàng ngày kế tốn sẽ lập
lên sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 632.
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng thơng thường, Hố đơn hàng
bán bị trả lại hàng ngày kế toán sẽ lập sổ Chi tiết bán hàng.
Căn cứ vào Hoá đơn hàng bán bị trả lại , Hoá đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu,
Giấy báo có của ngân hàng, hàng ngày kế tốn sẽ lập sổ chi tiết thanh toán với người
mua.

Cũng căn cứ vào Hố đơn GTGT, Hố đơn bán hàng thơng thường, Hoá đơn
hàng bán bị trả lại, Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, hàng ngày kế tốn sẽ phản
ánh lên Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý của cơng
ty kế tốn sẽ lên sổ chi phí TK641 và Sổ chi phí TK 642.Đồng thời kế toán sẽ phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên Sổ Nhật ký chung.
Cuối tháng căn cứ vào Sổ chi tiết hàng hoá, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết
thanh toán với người mua kế toán sẽ lập lên Bảng tổng hợp Xuất- Nhập- Tồn, Bảng
tổng hợp chi tiết bán hàng, Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua. Cũng từ
sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 632 kế toán cũng sẽ căn cứ để phản ánh vào Sổ chi
tiết bán hàng.
Cuối tháng căn cứ trên Sổ Nhật ký chung kế toán sẽ lập ra sổ cái các TK 131,
156, 511, 632, 641, 642, 911.
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 632, Bảng tổng hợp chi tiết thanh tốn với
ngưịi mua, Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, Bảng tổng hợp xuất nhập tồn, Sổ chi phí
TK 641, Sổ chi phí TK 642, sẽ được đối chiếu kiểm tra với Sổ cái TK 632, Sổ cái TK
131, Sổ cái TK 511, Sổ cái TK 156, Sổ cái TK 641, Sổ cái TK 642.

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

16


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Đơn vị: Công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam
Địa chỉ: Số 75- Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội
Phiếu Nhập Kho
Ngày 02 tháng 04 năm 2011
Nợ TK 156

Số: 00035
Có TK 111
Họ và tên người giao: Phạm Sỹ Dương
Lý do nhập : Mua ngoài
Theo HĐGTGT số 0059512 ngày 02 tháng 04 năm 2011 của công ty Thái Dương
S
T
T

Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất hàng hoá

A
B
01 Áo sơ mi nữ

Cộng

Người lập phiếu
( ký, họ tên )

Mã số

Đơn
vị
tính

Đơn giá

Thành tiền


C
ASM01

Số lượng
Theo Thực nhập
chứn
g từ
D
1
2
3
4
Chiếc 50
50
340 500 17025000

x

x

x

x

x

17025000

Nhập, ngày 02 tháng 04 năm 2011

Người giao hàng
Thủ kho
( ký, họ tên )
( ký, họ tên )

.

Đơn vị: Công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam
Địa chỉ: Số 75- Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội
SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

17


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Phiếu Xuất Kho
Ngày 03 tháng 04 năm 2011
Số: 75
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ tên người nhận hàng: Phạm Văn Minh Địa chỉ:Số 5 ngõ 130 Đại kim- Định Công
Lý do xuất kho: Bán cho khách
Xuất tại kho: Kho công ty
ST
T
A
01

Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất hàng

B
Áo sơ mi nữ

C
ASM01

D
Chiếc

Số Lưọng
Đơn giá Thành tiền
Yêu Thực
cầu
xuất
1
2
3
4
30
30
340500 10215000

Cộng

x

x

x


Mã số

Đơn vị tính

x

x

10215000

Xuất, ngày 03 tháng 04 năm 2011
Người lập phiếu
( ký, họ tên )

Người nhận
( ký, họ tên )

Thủ kho
( ký, họ tên )

Đơn vị: Công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam
Địa chỉ: Số 75- Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội
Thẻ Kho

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

18


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Ngày lập thẻ : 01/04/2011
Tờ số: 04
Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hoá: áo sơ mi nữ
Đơn vị tính: chiếc
Mã số: ASM01
ST N,T
T
A
B
01
02
03

02/04
03/04
05/04

Số hiệu chứng từ
Diễn giả
Nhập
Xuất
C
D
E
Tồn đầu kỳ
00035
Mua ngoài
75
Bán cho khách
76

Bán cho Thái
Dương
Cộng cuối kỳ

Ngày
nhập
F


xác
G

02/04
03/04
05/04

Số lượng
Nhập Xuất Tồn
1
2
3
95
50
30
90

x

50


x

120

25

Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ 01/01/2009
Ngày 30 tháng 04 năm 2011
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
( ký, họ tên )
( ký, họ tên )
( ký, đóng dấu, họ tên)

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

19


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Đơn vị: Công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam
Địa chỉ: Số 75- Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Năm: 2011
Tài khoản 156
Tên kho: Kho hàng hoá
Tên, quy cách hàng hoá: áo sơ mi nữ

Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
SH
N,T
A
B
00035
75
76

diễn giải

TKĐU

Đơn giá

C
D
1
Số dư đầu kỳ
340500
02/04 Mua ngoài
111
340500
03/04 Bán cho khách
632
340500
05/04 Bán ch Cty Thái Dương
632
340500


Cộng cuối tháng
x
x
Sổ này có …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ…………………….
Người ghi sổ
( ký, ghi rõ họ tên )

SL
2
50

Nhập
Thành tiền
3=2*1

30
90
50

SL
6
95

Tồn
Thành tiền
7=1*6
32347500


25

GC

8512500

8

17025000

17025000

Kế toán trưởng
( ký, ghi rõ họ tên )

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

SL
4

Xuất
Thành tiền
5=1*4
10215000
30645000

120

40860000


Ngày 30 tháng 04 năm 2011
Giám đốc
( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )

20


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đơn vị: Công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam
Địa chỉ: Số 75- Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội

BẢNG TỔNG HỢP XUẤT- NHẬP- TỒN
Mã kho : 156
STT
A
01

Mã hàng
B
ASM01

Người lập
( ký, họ tên )

Tên hàng
C
Áo sơ mi nữ

Tổng cộng


Từ ngày 01/04/2011đến ngày 30/04/2011
Tên kho: Kho hàng hoá
ĐVT
SL
D
1
chiếc 95
95

Đầu kỳ
GT
2
32347500
32347500
Kế toán trưởng
( ký, họ tên )

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

SL
3
50
50

Nhập kho
GT
4
17025000

SL

5
120

Xuất kho
GT
6
40860000

17025000

120

40860000

SL
7
25

Cuối kỳ
GT
8
8512500

25

8512500

Giám đốc
( ký, đóng dấu, họ tên )


21


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên: 1
Ngày 05 tháng 04 năm 2011
Số: 00421
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam
Địa chỉ: Số 75 Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội
Số tài khoản…..
Điện thoại
Mã số: 0102196094
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Trọng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thái Dương
Địa chỉ:
Số tài khoản
Hình thức thanh tốn: chưa thanh toán
STT
A
01

Tên, hàng hoá, dịch vụ
B
Áo sơ mi nữ

Mã số:
Đơn vị

Số
Đơn giá
tính
lượng
C
1
2
chiếc
90
365500

Thành tiền
3=2*1
32895000

Cộng tiền hàng: 32895000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT 3289500
Tổng số tiền thanh toán: 36184500
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu một trăm tám mươi tư ngàn năm trăm đồng

Người mua hàng
( ký, họ tên )

Kế toán trưởng
( ký, họ tên )

Thủ trưởng đơn vị
( ký, đóng dấu, họ tên )


SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

22


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Đơn vị: Công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam
Địa chỉ: Số 75- Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 632
ĐVT:VNĐ
NTGS

Chứng từ

Diễn giải

TKĐU

Ghi nợ TK 632
Chia ra

TSTiền
A
03/04
05/04

Số hiệu

NT
B
C
XK75
03/04
XK76
05/04

D
Bán cho khách
Bán cho cty TháiDương

Cộng
Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/04/2011
Người ghi sổ
( ký, họ tên)

E
156
156

1
10215000
23835000

Áo sơ mi nữ
2
10215000
23835000


x

34050000

34050000

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

3

4

Ngày 30 tháng 04 năm 2011
Kế toán trưởng
( ký, họ tên )

23


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đơn vị: Công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam
Địa chỉ: Số 75- Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội

HÀNG BÁN TRẢ LẠI
Tên khách hàng: Công ty TNHH Thái Dương
Địa chỉ:
Mã số thuế

hàng

ASM01

Ngày 10 tháng 04 năm 2011
Số : 08
Loại tiền: VNĐ

Diễn giải

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Trả lại hàng

05

365500

1827500

Cộng tiền hàng
1827500
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế:
182750
Tổng tiền thanh toán:
2010250
Số tiền viết bằng chữ: .Hai triệu không trăm mười ngàn hai trăm năm mươi đồng.

Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên)
( ký, họ tên)
( ký, đóng dấu, họ tên )

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

24


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đơn vị: Công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam
Địa chỉ: Số 75- Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hố: sơ mi nữ
Năm 2011
Quyển số: 04
ĐVT: VNĐ
NT
ghi
sổ

Chứng từ

Diễn giải

Số
hiệu

B

TK
đối
ứng

Doanh thu

Ngày
Số
Đơn
Thành
tháng
lượng
giá
tiền
A
C
D
E
1
2
3
03/04
03/04 Bán lẻ cho 131 30
365500 10965000
khách
05/04 00421 05/04 Bán cho
131 70
365500 25585000

Cty Thái
Dương
10/04 08
10/04 Cty Thái
131 05
365500
Dương trả
lại hàng
Cộng số
phát sinh
Doanh thu
thuần
Giá vốn
hàng bán
Lãi gộp

105

x

Các khoản tính
trừ
Thuế TK 531

36550000

4

5


1827500

1827500

34722500
34050000
672500

Sổ này có… trang, đánh số trang từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/04/ 2011
Ngày 30 tháng 04 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
( ký, họ tên )

SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THANH - LCĐ4 - KT3 LĐXH

25


×