Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thànhsản phẩm dịch vụ ăn uống“ tại Công Ty TNHH TM Và Dịch Vụ Tám Đức.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.8 KB, 59 trang )

CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TỐN

LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ở nước ta đang ngày càng
phát triển mạnh mẽ. Sự đa dạng và phong phú về sản phẩm đã tạo cho người
tiêu dùng có nhiều cơ hội lựa chọn cho nhu cầu của mình. Điều đó khiến cho
các doanh nghiệp sản xuất phải xem xét để lựa chọn những phương án sản
xuất tối ưu sao cho giảm được giá thành mà vẫn đảm bảo được chất lượng và
hiệu quả kinh tế mong muốn. Giảm giá thành là một trong các chiến lược mà
các doanh nghiệp lựa chọn để tạo cho mình lợi thế cạnh tranh so với các đối
thủ khác trên thị trường. Có thể nói giá thành khơng chỉ là cơ sở để định giá
bán sản phẩm, dịch vụ mà cịn là cơ sở để đánh giá trình độ quản lý của nhà
sản xuất đối với công tác quản lý về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, dịch vụ. Doanh nghiệp muốn đánh giá chính xác giá thành thì cơng
tác tập hợp chi phí sản xuất phải được tổ chức hợp lý và có hiệu quả. Tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm là một công việc rất quan trọng. công việc
này giúp cho nhà quản lý biết họ đã bỏ ra bao nhiêu chi phi để sản xuất ra sản
phẩm hoặc để cung cấp dịch vụ. Từ đó các nhà sản xuất lựa chọn chiến lược
định giá sản phẩm tối ưu, tiết kiệm được chi phí, giảm giá thành, tạo ra lợi
nhuận và hiệu quả kinh doanh cao cho doanh nghiệp .
Trong thời gian khảo sát thực tế tại Công Ty TNHH TM Và Dịch vụ Tám
Đức kết hợp với kiến thức được trang bị tại nhà trường. Em lựa chọn đề tài “
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thànhsản phẩm dịch vụ ăn uống“ tại
Công Ty TNHH TM Và Dịch Vụ Tám Đức.
Nội dung chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 phần:
-Phần 1: Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tám
Đức

Hà Thị Ánh KT4 – K37




CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

-Phần 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Cơng Ty TNHH thương Mại và Dịch Vụ
Tám Đức
-Phần 3: Các giải pháp hồn thiện về kế tốn chi phí sản xuất kinh
doanh và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công Ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Tám Đức
Do kiến thức về chuyên ngành của em còn hạn chế nên trong quá trình
làm chuyên đề thực tập khơng tránh khỏi thiếu xót em rất mong được sự chỉ
bảo, giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn thực tập:TS.Trần Quý Liên để em hoàn
thiện bài viết hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

Phần 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ TÁM ĐỨC
1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.
Cơng Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức được thành lập theo hình
thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên với vốn kinh
doanh ban đầu là 3 tỷ đồng, được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội

cấp giấy Phép Đăng Ký Kinh Doanh số 0102020509 ngày 12/05/2005 Đến
thời điểm cuối tháng 12/2008, vốn kinh doanh của công ty đã được bổ sung là
2 tỷ đồng . Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức ra đời là một công ty
kinh doanh có tư cách pháp nhân, có tên giao dịch quốc tế TAM DUC
TRADING AND SERVICE COMPANY LIMITED, tên viết tắt là: TAM
DUC CO .,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: số 129, đường Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình,
Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ
Tám Đức mới thành lập là: mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình, đại lý mua
đại lý bán, ký gửi hàng hoá, tổng số lao động là hơn 20 người , doanh số hàng
năm chỉ đạt hơn 1 tỷ đồng, nhưng cho đến nay công ty đã mở rộng hoạt động
kinh doanh trên nhiều lĩnh vực như: kinh doanh Khách Sạn, Nhà Hàng, Môi
Giới súc tiến thương mại, kinh doanh mua bán các loai rượu, bia, thuốc lá…
nhưng hoạt động chủ chốt của công ty là kinh doanh nhà hàng. Hiện nay tổng
số lao động trong công ty là hơn 50 người, doanh thu tháng 3/2009 đạt gần 2
tỷ đồng.
Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức là một Doanh Nghiệp hoạt
động kinh doanh khách sạn Nhà hàng, Nhiệm vụ chính của cơng ty là cung
cấp các dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng như: ăn uống, vui
chơi, giải trí, phục vụ hội nghị, tiệc cưới hỏi…

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng công ty đã tổ chức, sắp

xếp, hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao chất lượng phục vụ với đội ngũ
nhân viên nhiệt tình, năng động trong cơng việc.
1.2. Đặc điểm hoạt động tổ chức kinh doanh của công ty TNHH TM và
Dịch Vụ Tám Đức
Hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức
là hoạt động kinh doanh Thương Mại và Dịch Vụ, doanh nghiệp áp dụng
quy mơ vừa và nhỏ. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty bao gồm:
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng
- Môi giới, súc tiến thương mại
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
- Mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình;
- Dịch vụ vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách;
- Kinh doanh mua bán các loại rượu, bia, thuốc lá, nước giải khát;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh./.
Trong 7 ngành nghề trên ngành kinh doanh khách sạn nhà hàng là hoạt
động kinh doanh chủ yếu của công ty.Doanh thu chủ yếu của kinh doanh nhà
hàng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty và lơi nhuận
thu được cao hơn hẳn các ngành nghề khác.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khách hàng là “Thượng Đế”, vì
vậy để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cơng ty thường xuyên tổ chức cho
nhân viên các bộ phận đi học để nâng cao tay nghề, chế biến ra các món ăn
ngon và thường xuyên cập nhật các món mới và nâng cấp phòng ăn, cải tạo
nội thất trong phòng, lắp đặt thêm các phương tiện hiện đại như: tivi mầu,
điều hồ nhiệt độ, các giàn âm ly, karaoke
Cơng ty luôn đặt mục tiêu hàng đầu là lấy thu bù chi và có lãi nên giá
cả rất mềm dẻo, phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

Hà Thị Ánh KT4 – K37



CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

- Thực đơn tiệc thường: dành cho mọi khách hàng có giá từ 850.000đ
đến 1.100.000đ/1mâm
- Thực đơn tiệc cưới: dành cho các đội bạn trẻ tổ chức lễ cưới với mức
giá trọn gói 1.000.000đ/1mâm
- Thực đơn tiệc BUFFE: dành cho khách hàng có nhu cầu vừa ăn vừa
giao lưu bạn bè có giá trọn gói từ 160.000đ đến 200.000đ/1suất ăn.
Trong năm 2007 kinh doanh nhà hàng ở công ty đã hoạt động với công
suất 75.5% và số khách đến ăn tại nhà hàng trung bình là 240 người /1ngày,
tương đương với 40 mâm cỗ. Công ty TNHH TM Và Dịch Vụ Tám Đức cũng
giống như các công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống khác là thời gian làm việc
kéo dài suốt cả ngày từ 8h sáng đến 10h đêm kể cả ngày lễ và chủ nhật . Hiện
nay tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty là 70 người trong đó có 10
người là lao động gián tiếp cịn lại 60 người là lao động trực tiếp, thu nhập
bình quân lao động là 1.200.000đ/người/ tháng. Hầu hết các nhân viên phục
vụ đều được đào tạo qua trường lớp nghiệp vụ nên có trình độ chun mơn
cao, năng động trong cơng việc, phục vụ khách tận tình chu đáo, cùng với đội
ngũ cán bộ trong công ty luôn đôn đốc, trực tiếp xuống các bộ phận để nắm
bắt tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty để từ đó đưa ra các biện pháp
khắc phục đúng đắn kịp thời, thích hợp, không ngừng đưa công ty đi lên phù
hợp với nhu cầu của thị trường..nhờ đó mà trong năm 2008 công ty đã đạt
doanh thu là 21.600.000.000đ tăng khoảng 73.3% so với năm trước trong đó
doanh thu dịch vụ ăn uống chiếm 55% trong tổng doanh thu của công ty.
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại Công Ty TNHH
TM và Dịch Vụ Tám Đức
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý


Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TỐN

Cơng Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức là đơn vị hạch toán độc lập
với hệ thống bộ máy quản lý của cơng ty được tổ chức thành phịng ban, mỗi
phịng ban thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhất định như sau:
- Ban giám đốc: chịu trách nhiệm chỉ đạo chung tồn bộ hoạt động của
cơng ty và quyết định mọi hoạt động của công ty theo đúng luật định.
- Bộ phận quản lý: có chức năng lập kế hoạch kinh doanh cho giám đốc
công ty và giao nhiệm vụ cho các bộ phận thực hiện theo dõi tình hình thực
hiện kế hoạch đề ra.
- Phịng kế tốn: chịu trách nhiệm quản lý tiền vốn, tài sản của công ty, tổ
chức hạch toán kế toán theo đúng chế độ ban hành, giúp cho giám đốc thực
hiện công tác giám đốc tài chính nhằm đảm bảo cho cơng ty hoạt động ngày
càng có hiệu quả hơn.
- Bộ phận bếp: chịu trách nhiệm chế biến ra các món ăn ngon chất lượng
đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ nhu cầu, các cuộc liên hoan, tiệc cưới,
hội nghị... theo yêu cầu của khách hàng. Bộ phận này giữ vai trò đặc biệt quan
trọng, quyết định đến sự tồn tại của công ty, đầu bếp phải ln chế biến, sáng
tạo ra các món mới hấp dẫn thu hút được khách hàng và quan trọng hơn giữ
được khách, khách đến một lần, lần sau lại nhớ.
- Bộ phận bàn: có trách nhiệm phục vụ nhiệt tình chu đáo bữa ăn, các bữa
tiệc cưới, hội nghị của khách trong suốt thời gian ăn tại công ty.
- Bộ phận bar: chịu trách nhiệm cung cấp, pha chế các đồ uống, đồ tráng
miệng theo yêu cầu của khách hàng từ khi khách đến dùng bữa tới khi khách
ra về.

- Bộ phận bảo vệ: chịu trách nhiệm về sự an tồn cho khách hàng và tài
sản của cơng ty.

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

- Bộ phận lễ tân: chịu trách nhiệm quan hệ trực tiếp với khách hàng để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng và là cầu nối giữa khách với các bộ phận
trực tiếp khác như quản lý, kế toán, bộ phận bàn, bếp...
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty.
Ban giám đốc

Bộ
phận
quản


Bộ
phận
kế
tốn

Bộ
phận
bếp


Bộ
phận
bàn

Bộ
phận
bar

Bộ
phận
lễ tân

1.3.2. Đặc điểm kinh doanh của cơng ty.

Quy trình thực hiện hoạt động kinh doanh nhà hàng của công ty theo các
giai đoạn sau:
Bộ
phận
bảo vệ

Sơ đồ 1.2. Quy trình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Khách đến
(ăn tiệc)

Bộ phận
lễ tân

Bộ phận
bàn


Bộ phận
bếp
(chế biến)

Thanh
toán

Các giai đoạn trên có nội dung cụ thể như sau:

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

Khách đến: đây là giai đoạn gặp gỡ, đón tiếp, mời món ăn, bố trí phịng
ăn cho khách. Giai đoạn này đóng vai trị quan trọng trong tồn bộ q trình
phục vụ khách vì đây là bước đầu tiên tạo thiện cảm với khách.
Bộ phận lễ tân: Khách đến được lễ tân đón ở ngoài cửa và đưa khách
vào trong gặp bộ phận bàn, bộ phận bàn, xếp bàn và oder các món ăn theo yêu
cầu của khách, chuyển tới cho bộ phận bếp chế biến, đồng thời phục phụ
khách tận tình cho đến khi khách ăn xong thanh toán ra về. Số tiền khách
thanh tốn căn cứ vào các món mà khách đã dùng. Cịn đối với khách đến đặt
tiệc trước thì bộ phận lễ tân sẽ đón và đưa khách vào gặp bộ phận quản lý để
chọn thực đơn, sắp xếp bàn ăn và thời gian theo yêu cầu của khách hàng, nếu
khách đồng ý đặt tiệc trước thì phải thanh tốn trước 50% giá trị của các món
mà khách đã chọn số cịn lại sẽ thanh tốn sau khi khách đến ăn.

1.3.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn

Cơng Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tám Đức là một doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ cho nên các mặt hàng của công ty rất đa dạng. Công ty
luôn coi trọng cơng tác tổ chức sắp xếp đội ngũ kế tốn phù hợp với chức
năng nhiệm vụ nhằm phát huy hết vai trị của kế tốn nói chung và khả năng
của từng nhân viên kế tốn nói riêng. Để quản lý tốt các hoạt động sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, cơng ty đã áp dụng hình thức tổ chức cơng
tác kế tốn tập trung.Theo hình thức này, tồn bộ cơng tác kế tốn tổng hợp
được thực hiện tại phịng kế tốn từ ghi sổ kế tốn, lập báo cáo tổng hợp, báo
cáo chi tiết đến việc phân tích kiểm tra kế tốn. Cịn các bộ phận kinh doanh
khách sạn, du lịch có các nhân viên kế tốn chịu trách nhiệm tập hợp chứng từ
ban đầu sau đó tổng hợp số liệu và gửi về phịng kế tốn của cơng ty. Về mặt
nhân sự, nhân viên kế tốn ở các bộ phận này chịu sự quản lý của phòng kế
toán.

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TỐN

Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung ở cơng ty đảm bảo nguyên tắc
tập hợp số liệu chính xác tạo điều kiện cho phịng kế tốn tập hợp được các số
liệu kịp thời phục vụ cho công tác quản lý cũng như hoạt động kinh doanh
của công ty.

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


KHOA KẾ TOÁN

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Kế
tốn
tiền
mặt

Kế
tốn
hàng
tồn
kho

cơng
nợ

Kế tốn
TSC Đ

CCLĐ
nhỏ

Kế tốn
theo

dõi cp
cơng ty
và KD
nhà
hàng

Kế
tốn
theo
dõi
doanh
thu

Kế
tốn
theo
dõi chi
phí các
dịch
vụ
khác

Thủ
quỹ

Nhiệm vụ của từng bộ phận ở phịng kế tốn như sau:
- Kế tốn trưởng: là người chịu trách nhiệm chung về cơng tác kế tốn
trước Giám Đốc, trực tiếp thực hiện các phần hành kế toán tiền lương, kế tốn
chi phí và giá thành, kế tốn nguồn vốn, kế tốn các hoạt động đầu tư tài
chính, kế tốn tổng hợp, lập các báo cáo tài chính và các báo cáo phục vụ yêu

cầu quản trị doanh nghiệp.
- Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả số liệu do kế toán
viên cung cấp, định kỳ lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của cơ quan quản
lý. Ngồi ra cịn theo dõi tồn bộ giá thành và vốn chủ sở hữu của công ty.
- Kế toán tiền mặt: chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt và thực hiện phần
hành kế toán với ngân hàng như vay vốn, trả nợ.

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TỐN

- Kế tốn hàng tồn kho và cơng nợ: với nhiệm vụ chính là theo dõi tình
hình tăng, giảm, nhập, xuất kho hàng hóa, hàng tồn kho và tình hình cơng nợ
của cơng ty.
- Kế tốn TSCĐ, CCDC: có nhiệm vụ chủ yếu là theo dõi tình hình
tăng, giảm, nhập ,xuất và quá trình sử dụng các loại tài sản, cơng cụ lao động
nhỏ của cơng ty.
- Kế tốn theo dõi các dịch vụ khác: có nhiệm vụ tập hợp tất cả các chi
phí phát sinh ở các dịch vụ như dịch vụ cho th kiơt, dich vụ đại lý, kí gửi
hàng hóa...
- Kế tốn theo dõi doanh thu: có nhiệm vụ theo dõi tồn bộ doanh thu
của cơng ty.
- Thủ quỹ: quản lý các khoản vốn bằng tiền của công ty, phản ánh số
hiện có và tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt của cơng ty.
Hiện nay, bộ máy kế tốn của cơng ty được áp dụng hình thức tổ chức
cơng tác kế tốn tập trung. Bộ máy kế tốn của cơng ty đặt dưới sự chỉ đạo
trực tiếp của kế toán trưởng với đội ngũ nhân viên tương đối đồng đều, có

năng lực chun mơn, hầu hết đã qua các lớp đào tạo cơ bản về nghiệp vụ kế
toán, hăng say trong cơng việc, đồn kết phối hợp tốt giữa các bộ phận kế
toán với nhau, nhờ vậy đã giúp cho giám đốc cơng ty nắm sát được tình hình
hoạt động kinh doanh để có quyết định quản lý kịp thời cho cơng ty hồn
thành tốt nhiệm vụ đề ra.
1.3.3. Đặc điểm vận dụng chế độ kế tốn, chính sách kế tốn.
- Kỳ kế tốn: Cơng ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dương lịch, bắt đầu
từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng
đồng Việt Nam. Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

đồng Việt Nam được thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 10 “Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá”.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: do đặc điểm kinh doanh của nhà
hàng. Vật tư, hàng hóa nhập vào và xuất ra có rất nhiều chủng loại khác nhau,
mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được xuất thường xun, cho nên Cơng ty
đã hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán chi tiết
hàng tồn kho theo phương pháp số dư
- Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm xuất kho: Cơng ty sử dụng
phương pháp bình qn gia quyền cố định.
- Phương pháp tính khấu hao tái sản cố định: Các tài sản cố định tại công
ty sử dụng vào mục đích hoạt động kinh doanh được tính khấu hao theo
phương pháp khấu hao đường thẳng.

- Phương pháp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng: Công Ty TNHH TM
và Dịch Vụ Tám Đức thực hiện kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ với thuế suất của hàng bán ra là 10%.
- Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Cơng ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức
áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”.
Các sổ kế toán sử dụng tại Công ty bao gồm:
- Sổ Nhật Ký Chung
- Các sổ nhật ký chuyên dùng: Sổ nhật ký thu tiền, chi tiền, sổ nhật ký
mua hàng, sổ nhật ký bán hàng
- Sổ cái các tài khoản
- Các sổ chi tiết liên quan
Trình tự hạch tốn theo hình thức kế tốn “Nhật ký chung” được thể hiện
qua sơ đồ sau.

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch tốn theo hình thức “Nhật ký chung”

Chứng từ gốc
1

1

Sổ, thẻ hạch toán
chi tiết


1

Nhật ký chuyên dùng

Nhật ký chung
2
2

3

4

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

3
Bảng cân đối tài khoản

4

5
5

Báo cáo kế toán

Ghi chú:
1,2: Ghi hàng ngày

3,5: Ghi cuối kỳ
4: Quan hệ đối chiếu số liệu
Công ty sử dụng các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo kết quả kinh doanh
Các loại báo cáo lập theo kỳ:
- Báo cáo xuất, nhập, tồn nguyên vật liệu
- Báo cáo quỹ

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

- Báo cáo thu chi
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Báo cáo hàng tồn kho cuối kỳ

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

PHẦN 2

THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÁM ĐỨC.
2.1. Đối tượng chi phí sản xuất kinh doanh và đối tượng tính giá thành
sản phẩm dịch vụ ăn uống của công ty.
Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực dịch vụ cho nên việc xác định đối tượng để chi phí và tính giá thành
của dịch vụ là rất quan trọng. Đối tượng chi phí của Cơng Ty chính là các
hoạt động kinh doanh về Nhà Hàng, Khách Sạn, Mua bán ký gửi hàng hoá... .
Mỗi một hoạt động kinh doanh là một đối tượng để chi phí, do đối tượng chi
phí và tính giá thành dịch vụ ở công ty là khá nhiều. cho nên để thuận tiện cho
việc minh hoạ về số liệu và cách hạch tốn chi phí ở cơng ty , em chọn hoạt
động kinh doanh Nhà Hàng ( Dịch vụ ăn uống) để trình bầy cách thức hạch
tốn kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ của cơng ty.
Trong q trình kinh doanh dịch vụ ăn uống, Công Ty TNHH Thương
Mại Và Dịch Vụ Tám Đức đã sử dụng cả tư liệu lao động (yếu tố vật chất) và
lao động sống (yếu tố con người). Tồn bộ các chi phí đó bao gồm các khoản
mục chi phí chủ yếu sau:
-Chi phí nhân cơng trực tiếp.
-Chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
-Chi phí sản xuất chung
-Chi phí bằng tiền khác
2.2. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
dịch vụ ăn uống tại Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức.
2.2.1.Tài khoản sử dụng.

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


KHOA KẾ TOÁN

Để tập hợp chi phí kinh doanh dịch vụ ăn uống, kế tốn công ty sử dụng
các tài khoản sau:
+ Tài khoản 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Tài khoản 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Tài khoản 622 chi phí nhân cơng trực tiếp
+ Tài khoản 627 chi phí sản xuất chung
2.2.2 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vì Cơng Ty Tám Đức tính đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân
gia quyền cả kỳ nên đến cuối kỳ công ty mới xác định được đơn giá xuất kho
trên cơ sở tính tốn theo cơng thức sau:
Trị giá vốn thực tế
Đơn giá bình

Trị giá vốn thực tế vật
+

liệu nhập trong kỳ

Số lượng vật

quân gia quyền

vật liệu tồn đầu kỳ

+

Số lượng vật liệu


=
liệu tồn đầu kỳ

nhập trong kỳ

Do đó trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất kho vật liệu. Kế
toán vật tư căn cứ vào các phiếu nhập kho. phiếu xuất kho vật liệu để ghi vào
sổ chi tiết vật liệu (mở cho từng loại vật liệu) theo chỉ tiêu số lượng; cuối kỳ
sau khi tính được đơn giá vật liệu xuất kho kế tốn mới tính ra giá vốn vật
liệu xuất dùng trong kỳ và lên bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn vật liệu, sau đó
lên bảng phân bổ vật liệu.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế tốn chi phí giá thành căn
cứ vào bảng phân bổ vật liệu.
Ở Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tám Đức cung cấp 3 loại
tiệc phục vụ khách hàng là: tiệc thường, tiệc cưới, tiệc bubffe. nên công ty mở
TK 621 chi tiết cho 3 loại tiệc cụ thể như sau:
TK 6211: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Tiệc Thường.

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

TK 6212: Chi phí Nguyên vật liệu ttrực tiếp Tiệc Cưới.
TK 6213: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Tiệc Bubffe.
Nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng cho hoạt động kinh doanh dịch
vụ ăn uống rất phong phú. chi phí nguên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí

thực phẩm chế biến như: hải sản tươi sống, gia cầm, hàng khô, gia vị, các loại
rau củ quả...
Để hạch toán các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của dịch vụ ăn uống
như chi phí thực phẩm chế biến, hàng hố, kế toán phải căn cứ vào các chứng
từ gốc như phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật liệu để hạch
tốn. Do tính chất kinh doanh của cơng ty nên vật liệu tồn đầu tháng khơng
có, trong tháng công ty xuất nguyên vật liệu để chế biến sản phẩm, dưa theo
các phiếu nhập nguyên vật liệu phát sinh trong tháng.
ví dụ: ngày 2 tháng 12 năm 2008
+ xuât kho nguyên vật liệu phục vụ cho tiệc thường
Trích phiếu xuất Công Ty Tám Đức.

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

Cty TNHH TM-DV Tám Đức
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN

Mẫu số 02-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng biểu 2.1.
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng
số: 1286

Địa chỉ: Bếp
Nợ TK 621
Lý do: Xuất chế biến
Có TK 152
Xuất tại: Kho công ty
Thành
TT
Diễn giải
ĐVT
Số Lượng
Đơn giá
Yêu Cầu
1
2
3
4
5

Hải Sản
Thực Phẩm
Đồ Khô
Đồ hộp
Rau củ quả

kg
kg
kg
hộp
kg


Cộng

x

Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

25.8
152
240
168
150
x
Thủ Kho

(Ký,họ tên)

tiền

Thực xuất
25.8
152
240
168
150

x
x
Xuất ngày 02 tháng 12 năm 2008
Kế tốn

(Ký,họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

(Trích). phiếu xuất hàng hoá, thực phẩm, hải sản..... chế biến cho tiệc cưới.
Cty TNHH TM-DV Tám Đức
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN

Mẫu số 02-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

Bảng biểu 2.2

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng
Địa chỉ: Bếp
Lý do: chế biến
Xuất tại: Kho công ty
Số Lượng


1
2
3
4
5

Hải Sản
Thực Phẩm
Đồ Khô
Đồ hộp
Rau củ quả

kg
kg
kg
hộp
kg

Cộng

x

Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

Số: 1350
Nợ TK 621
Có TK 152

Yêu Cầu Thực xuất

150
150
250
250
200
200
300
300
100
100
x

xxx

x
x
xxxx
Xuất ngày 05 tháng 12 năm 2008

Thủ Kho

Kế toán

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)


(Trích). Phiếu xuất thực phẩm, đồ khơ, rau củ quả chế biến cho Tiệc Bubffe.
Số

Lượng

Cty TNHH TM-DV Tám Đức
Mẫu số 02-DN
TT
Diễn giải
ĐVT
Yêu Cầu
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
1Bảng Sản 2.3.
Hải biểu
kg
10
10
xxx
PHIẾU XUẤT KHO
2 Thực Phẩm
kg
230
230
Ngày 09 tháng 12 năm 2008
3 Đồ Khô
kg

314
314
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng
Số: 530
Địa chỉ:4 Bếp hộp
Nợ TK 621
Đồ
hộp
355
355
Lý do: 5Xuất chế biến
Có TK 152
Rau củ quả
kg
70
70
Xuất tại: Kho công ty

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Cộng

x

Người nhận hàng

KHOA KẾ TOÁN


x

Thủ Kho

(Ký, họ tên)

(Ký,họ tên)

x
x
xxx
Xuất ngày 09 tháng 12 năm 2008
Kế toán

Giám đốc

(Ký,họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2008
+ xuât kho nguyên vật liệu phục vụ cho Tiệc Thường
Trích phiếu xuất Cơng Ty Tám Đức
(Trích) phiếu xuất hải sản, thực phẩm, rau củ quả... chế biến cho Tiệc thường
Cty TNHH TM-DV Tám Đức
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN

Mẫu số 02-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng biểu 2.4.
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng
Số: 1286
Địa chỉ: Bếp
Nợ TK 621
Lý do: Xuất chế biến
Có TK 152
Xuất tại: Kho công ty
Số Lượng
Yêu Cầu
1
2
3
4
5

Hải Sản
Thực Phẩm
Đồ Khô
Đồ hộp
Rau củ quả
Cộng
Người nhận hàng

kg
kg
kg

hộp
kg
x

90
100
100
70
90
x
Thủ Kho

Thực xuất
90
100
100
70
90

xxx

x
x
xxxx
Xuất ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán

Giám đốc

Hà Thị Ánh KT4 – K37



CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

(Ký, họ tên)

(Ký,họ tên)

KHOA KẾ TOÁN

(Ký,họ tên)

(Ký, họ tên)

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TỐN

Kế tốn căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất phát sinh trong tháng để Lập bảng kê Nhập - Xuất - Tồn như sau:
(Trích) bảng kê nhập xuất tồn NVL tháng 12 năm 2008
Bảng biểu 2.5.
BẢNG KÊ NHẬP - XUẤT- TỒN NVL.

Ngày

Diễn


tháng

Thực Phẩm

Hải sản

giải
SL

ĐG

TT

SL

ĐG

TT

Đồ khô
SL

ĐG

Rau củ quả

Đồ hộp
TT

SL


ĐG

TT
1360000

SL

ĐG

TT

02/12/08
02/12/08

nhập
xuất

26
25.8

200000
0

5200000
0

152
152


110000
0

16720000
0
3000000

500
240

12500
0

6250000
0

170
168

80000
0

0
0

150
150

11000
0


1650000
0

05/12/08
05/12/08
09/12/08
09/12/08
…..
31/12/08
31/12/08

nhập
xuất
nhập
xuất
..
nhập
xuất

150
150
10
10

90
90

210000
0

205000
0

200000
0

31500000
0
2050000
0

18000000
0

250
250
230
230

100
100

120000
0
115000
0

120000
0


0
0
26450000
0

12000000
0

0
400
314
250
..
100
100

13000
0
12000
..
120000
0

0
5200000
0
3000000
..
12000000
0


300
300
355
355
..
70
70

75000
0
85000
0

87000
0

22500000
0
30175000
0

6090000
0

100
100
70
70
..

90
90

12000
0
12000
0
..
13000
0

1200000
0
840000
0

1170000
0

Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ, tên)

(Ký, họ, tên)

Hà Thị Ánh KT4 – K37



CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

Căn cứ vào bảng kê nhập xuất, tồn NVL.Ta tính được đơn giá xuất kho của
từng loại NVL xuất dùng như sau:
26 x 200 + 150 x 210 + 10 x 205 +.... + 90 x 200
HS =

= 205.62 (ngđ/kg)
26 + 150 + 10 +... + 90
152 x 110 + 250 x 120 + 230 x 115 +.... + 100 x 120

T.P =

= 116.35 (ngđ/kg)
152 + 250 + 230 +... + 100
170 x 80 + 300 x 75 + 355 x 85 +.... + 70 x 87

ĐH

=

= 80.9 (ngđ/kg)
170 + 300 + 355 +... + 70
500 x 12.5 + 400 x 13 +.... + 250 x 12

ĐK


=

= 12.57 (ngđ/kg)
500 + 400 + ... + 250
150 x 11 + 100 x 12 + 70 x 12 +.... + 90 x 13

RQ

=

= 11.9 (ngđ/kg)
150+ 100 + 70 +... + 90

Sau khi tính được đợn giá xuất kho của NVL kế toán lập bảng phân bổ NVL
cho từng loại tiệc. Bảng phân bổ NVL được trình bầy ở trang sau (trang )

Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

Bảng biểu 2.6.
STT TK ghi nợ
TK ghi có

TK621SL

1 Hải Sản


BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2008
Tiệc thường
TT

TK621SL

115.8

23,810,800

150

2 Thực Phẩm

252

29,320,200

250

3 Đồ Khô

340

4,273,800

200


4 Đồ hộp

238

19,254,200

300

5 Rau củ quả

240

2,856,000

100

1185.8

79,515,000

1000

Cộng

Đơn vị tính: VNĐ

C
Tiệc cưới TK621Tiệc bubffê ộng
TT
SL

TT
SL
TT
30,843,0
2,056,20
56,710,
10
00
0
275.8
000
29,087,5
26,760,50
85,168,
230
00
0
732
200
2,514,0
3,946,98
10,734,
314
00
0
854
780
24,270,0
28,719,50
72,243,

355
00
0
893
700
1,190,0
833,00
4,879,
70
00
0
410
000
87,904,5
62,316,18
229,735,
00
979
0
3164.8
680

Ngày 31 tháng12 năm 2008
Kế toán ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ, tên)

(Ký, họ, tên)


Hà Thị Ánh KT4 – K37


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN

2.2.3 Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp là tồn bộ chi phí biểu hiện bằng tiền để trả
cho công nhân dựa trên số lượng và chất lượng loa động để bù đắp hao phí về
sức lao động của họ. Chi phí nhân cơng trực tiếp boa gồm: tiền lương, tiền
thưởng, tiền phụ cấp và các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
Phí Cơng Đồn.
Nhân viên phục vụ hàng ăn của của cơng ty có 21 người, trong đố nhân
viên trực tiếp phục vụ khách hàng là 18 người nhân viên quản lý 3 người.
Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức áp dụng hình thức trả lương
theo thời gian, tiền lương của họ được tính theo thời gian làm việc thực tế với
cơng thức:
Hệ số cấp bậc × 720.000

× số ngày làm việc thực

Tiền lương thời gian =
tế
24

Việc trả lương cho công nhân viên của Công ty chia ra làm 2 kỳ:
+ kỳ 1: Vào ngày 20 hàng tháng tạm ứng 50% tổng tiền lương
+ kỳ 2: Vào ngày 5 tháng sau, thực hiện việc trả nốt lương còn lại

sau khi trừ đi các khoản 5% BHXH, 1% BHYT và các khoản ốm đau thai
sản.
2.2.3.1. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Để hạch tốn tổng hợp tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán
lương ở công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức sử dụng các tài khoản sau:
TK 334 : Phải trả công nhân viên
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
Trong đó chi tiết tài khoản 338 bao gồm:
- TK 3382 : KPCĐ

Hà Thị Ánh KT4 – K37


×