Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề kiểm tra 1 tiết sử 7 (PTDTBT THCS SAN CHAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.71 KB, 5 trang )

Ngày soạn: /10/2016
Ngày kiểm tra: 7B /11/2016
7C /11/2016
Tiết 21
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS nắm vững kiến thức của phần lịch sử thế giới trung đại và lịch sử
Việt Nam qua các triều đại Ngô – Đinh – Tiền Lê - Lý
2. Kỹ năng
- HS có kỹ năng làm các dạng bài tập lịch sử.
3. Tư tưởng
- HS hiểu rõ các quy luật phát triển lịch sử qua từng thời kỳ, hiểu rõ lịch
sử dân tộc, trân trọng thành quả lịch sử của các thế hệ đi trước.
II. Chuẩn bi
1. Giáo viên: Giáo án, ma trận, đề, đáp án
2. Học sinh: Giấy, bút, đồ dùng cần thiết để làm bài.
III. Tổ chức kiểm tra
1. Gv phát đề
2. Hs làm bài
3. Gv thu bài, nhận xét giò kiểm tra
IV. Hướng dẫn chuẩn bi bài
- Đọc và soạn bài Nước Đại Việt thế kỉ XIII.
- Nhà Trần được thành lập như thế nào?
- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần?


ĐỀ 1
* MA TRẬN
Nhận biết
Tên chủ đề



TN
1. Khái quát - Nhớ đựợc tên các tầng
lich sử thế giới lớp trong xã hội phong
trung đại
kiến phương Tây.

Thông hiểu
TL

Số câu
Số câu: 1
Số điểm;
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ %
2,5%
2. Buổi đầu độc - Biết được đặc điểm của tổ
lập thời Ngô - chức chính quyền thời tiền
Đinh - Tiền Lê

Số câu
Số điểm;
Tỉ lệ %
3. Nước Đại Việt
thời Lý ( Thế kỉ
XI - đầu thế kỉ
XIII).
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Số câu: 2
Số điểm: 1,0
10%
- Nhớ được nội dung bộ - Trình bày được ý
luật Hình thư thời Lý.
nghĩa thắng lợi
của cuộc kháng
chiến chống Tống
Số câu 1
Số câu:1
Số điểm: 0,5
Số điểm:2,0
5%
20%
Số câu : 5
Số điểm: 3,75
37,5%

TN

Vận dụng
TL

.

TN


Tổng
TL
- So sánh đặc điểm
của XHPK
phương Đông và xã
XHPK phương Tây.
Số câu:1
Số câu:2
Số điểm: 3,0
Số điểm:3,25
30%
32,5%

Hiểu được vì sao
Lê Hoàn được
suy tôn lên làm
vua
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
2,5%
- Hiểu được cách
đánh giặc độc đáo
sáng tạo của Lý
Thường Kiệt
Số câu:1
Số điểm: 3,0
30%
Số câu: 2
Số điểm: 3,25

32,5%

Sốcâu: 3
Số điểm:1,25
12,5%

Số câu: 1
Số điểm: 3,0
30%

Sốcâu: 3
Số điểm: 5,5
50,5%
Số câu: 8
Số điểm: 10
100%


ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Môn: Lich sử 7
Thời gian: 45 phút

ĐỀ 1

Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1 (0,25 điểm): Trong xã hội phong kiến phương Tây bao gồm các tầng
lớp
A. Địa chủ và nông dân
B. Lãnh chúa và nông nô

C. Lãnh chúa và nô tì
D. Địa chủ và nô lệ
Câu 2 (0,5 điểm): Nhà Lí đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước và ban
hành Bộ luật Hình thư có nội dung
A. Bảo vệ vua và cung điện
B. Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản
C. Bảo vệ sản xuất nông nghiệp D. Bảo vệ quyền phụ nữ
Câu 3 (0,25 điểm): Vì sao Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua?
A. Có công trong trận chiến trên sông Bạch Đằng
B. Dẹp loạn 12 sứ quân
C. Là Hào trưởng có uy tín.
D. Đất nước có nguy cơ bị nhà Tống xâm lược
Câu 4 (0,5 điểm): Nối sự kiện ở cột A với thời gian ở cột B sao cho đúng
Sự kiện (A)
A-B
Thời gian (B)
1 . Đứng đầu mỗi phủ là
1a. Tri phủ
2 . Đứng đầu mỗi huyện là
2b. Quan võ
c. Tri huyện
Câu 5.(0,5 điểm) Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống
sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.
(quan lại, quần thần, huyện, hương, vua, văn, châu, 10 lộ, 10 châu)
Thời Tiền Lê, đứng đầu nhà nước là …(1)..., vua nắm mọi quyền hành, giúp
vua có thái sư và đại sư. Quan lại gồm hai ban: …(2)…và võ. Các con vua được
phong vương, trấn giữ các nơi quan trọng
Phần II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 6 (2,0 điểm): Trình bày ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Tống (1075- 1077)?

Câu 7 (3,0 điểm): Trong lịch sử đấu tranh chống phong kiến phương Bắc
chúng ta đã được biết nhiều trận đánh giành thắng lợi, nhưng tại sao nói cách đánh
giặc của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống năm 1075 - 1077 là độc
đáo, sáng tạo?
Câu 8 (3,0 điểm): Em hãy so sánh đặc điểm khác nhau của xã hội phong kiến
phương Đông và xã hội phong kiến phương Tây?


ĐỀ 1

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm
- Bài chấm theo thang điểm 10.
- Bài làm được tới đâu cho điểm tới đó.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự hướng dẫn trả lời nhưng đủ
ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.
B. Biểu điểm
I. Trắc nghiệm (2,0điểm)
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Đáp án
B
A, C
D

1 - a; 1 - c 1. vua; 2. văn
Điểm
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu

Đáp án
Điểm
* Ý nghĩa: Cuộc kháng chiến chống Tống kết thúc thắng lợi có ý
nghĩa to lớn:
+ Đánh bại âm mưu xâm lược của nhà Tống, bảo vệ vững chắc nền
1,0
Câu
độc lập dân tộc của Đại Việt trong hơn một thế kỉ sau đó, nhà Tống
6
không dám quay lại xâm lược nước ta một lần nữa
+ Thể hiện truyền thống đấu tranh kiên cường bất khuất vì độc lập tự
1,0
do của dân tộc ta.
Giải thích cách đánh giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt:
- Tổ chức cuộc tiến công trước để tự vệ sang đất Tống cuối năm
1,0
Câu 1075……
7 - Chọn sông Như Nguyệt xây dựng phòng tuyến chặn giặc….
1,0
- Đọc bài thơ thần “Nam Quốc Sơn Hà”……

0,5
- Kết thúc chiến tranh bằng giảng hòa…….
0,5
Khác nhau:
Xã hội phong kiến Xã hội phong kiến phương Tây
Đặc điểm
phương Đông
Thời gian Hình thành sớm
Hình thành muộn
0,5
hình thành
- Bó hẹp trong công - Lúc đầu bó hẹp trong lãnh địa
0,75
Câu
xã nông thôn
8
Kinh tế
- Không có sự phát - Giai đoạn cuối có sự phát
0,75
triển của thương triển của thương nghiệp
nghiệp
Chính trị - Phong kiến chuyên - Phong kiến phân quyền
0,5
– xã hội
chế
- XH gồm nông dân - XH gồm nông nô và lãnh
0,5
và địa chủ
chúa





×