Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

HD BCDGN THCS SonKien HD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.87 KB, 46 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KIÊN GIANG

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường THCS Sơn Kiên, huyện Hòn Đất

1


KIÊN GIANG - 2014

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KIÊN GIANG

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường THCS Sơn Kiên, huyện Hòn Đất

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI

TT
1
2
3
4
5
6
7

Họ và tên, cơ quan công tác
Nguyễn Gia Đẳng
Sở Giáo dục Đào tạo Kiên Giang
Đinh Thế Dũng
Sở Giáo dục Đào tạo Kiên Giang


Phạm Ngọc Trai
Trường THCS An Minh Bắc - UMT
Nguyễn Thị Vân
Trường THCS Dương Đông 1 – PQ
Nguyễn Quốc Khánh
Phòng GD&ĐT Châu Thành
Trần Văn Điện
Phòng GD&ĐT Giồng Riềng
Nguyễn Thu Trinh
Trường THCS TT Kiên Lương 1

Trách nhiệm
được giao

Chữ ký

Trưởng đoàn
Thư ký
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
2


KIÊN GIANG - 2014
MỤC LỤC
NỘI DUNG
Danh mục các chữ viết tắt


Trang
4

Phần I: TỔNG QUAN
Giới thiệu

5

Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài

5

Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài

6

Những điểm mạnh của trường

8

Những điểm yếu

9

Phần II: ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn 1

11


Tiêu chuẩn 2

24

Tiêu chuẩn 3

28

Tiêu chuẩn 4

34

Tiêu chuẩn 5

37

Phần III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

49

Phụ lục

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt
CBQL
CB-GV-NV

CĐSP
CM
CMHS
CNTT
CSVC
ĐHSP
TSVM
GD NGLL
GDPT
GDTX
GV
HS
LĐTT
TDTT
THCS
THPT
TNCS
TNTP
UBND

Nguyên chữ
: Cán bộ quản lý
: Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên
: Cao đẳng sư phạm
: Chuyên môn
: Cha Mẹ học sinh
: Công nghệ thông tin
: Cơ sở vật chất
: Đại học sư phạm
: Trong sạch vững mạnh

: Giáo dục ngoài giờ lên lớp
: Giáo dục phổ thông
: Giáo dục thường xuyên
: Giáo viên
: Học sinh
: Lao động tiên tiến
: Thể dục thể thao
: Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông
: Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
: Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
: Ủy ban nhân dân

4


Phần I: TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
Đoàn đánh giá ngoài được thành lập theo Quyết định số 1368/QĐSGDĐT ngày 10/11/2014 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Đoàn có 7
thành viên.
Bản báo cáo này khái quát quá trình đánh giá ngoài, các kết quả đạt được
và những kiến nghị đối với trường THCS Sơn Kiên, huyện Hòn Đất.
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài
Đoàn đánh giá ngoài được thành lập theo Quyết định số 1368/QĐSGDĐT ngày 10/11/2014 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang.
Đoàn làm việc từ ngày 12/11/2014 đến 26/12/2014 theo kế hoạch sau:
- Ngày 12/11/2014: Họp các thành viên Đoàn đánh giá ngoài thông qua
Quyết định thành lập Đoàn đánh giá ngoài. Chuẩn bị hồ sơ và gửi từng tiêu
chuẩn cho các thành viên được phân công để nghiên cứu và viết báo cáo đánh
giá sơ bộ.
- Ngày 12-21/11/2014: Từng cá nhân nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và

các tài liệu có liên quan, viết báo cáo sơ bộ, nhận xét chung về mức độ đạt yêu
cầu theo quy định báo cáo tự đánh giá; Nhận xét nội dung báo cáo tự đánh giá,
đề xuất những vấn đề cần thảo luận thêm.
- Ngày 28/11/2014: Làm việc tập trung trao đổi, thảo luận về báo cáo sơ
bộ của các thành viên, phân công nghiên cứu sâu một số tiêu chí cho mỗi thành
viên. Mỗi thành viên viết bản nhận xét về từng tiêu chí được phân công.
Tổ chức thảo luận và xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá
của Đoàn, phân công nhiệm vụ các thành viên cho khảo sát chính thức.
- Ngày 04/12/2014: Khảo sát sơ bộ thông báo kết quả nghiên cứu Hồ sơ
đánh giá và hướng dẫn, yêu cầu cơ sở giáo dục chuẩn bị cho đợt khảo sát chính
thức.
- Ngày 17-18/12/2014: Khảo sát chính thức tại trường THCS sơn Kiên,
huyện Hòn Đất với các nội dung: Trao đổi với lãnh đạo cơ sở giáo dục và hội
5


đồng tự đánh giá của cơ sở giáo dục, xem xét cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ
sở giáo dục; Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu do cơ sở giáo dục cung cấp, quan sát
các hoạt động chính khóa và ngoại khóa, trao đổi, phỏng vấn giáo viên, nhân
viên và học sinh.
- Ngày 20/12/2014: Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, gửi các thành viên
xin ý kiến đóng góp.
- Ngày 23/12/2014: Gửi báo cáo đánh giá ngoài đến trường THCS Sơn
Kiên, huyện Hòn Đất; xử lý các thông tin phản hồi.
- Ngày 26/12/2014: Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, thông qua các
thành viên và nhà trường, gửi báo cáo với Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài:
a) Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo tự đánh giá:
- Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí:
Nhà trường mô tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà trường theo nội

hàm của từng chỉ số trong tiêu chí. Việc mô tả và phân tích đi kèm với các minh
chứng (đã được mã hoá).
- Cách thức đánh giá, nhận định:
+ Điểm mạnh:
Nhà trường nêu được những điểm mạnh nổi bật của nhà trường trong việc
đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí. Những
điểm mạnh đó được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng.
+ Điểm yếu:
Nhà trường nêu được những điểm yếu nổi bật của nhà trường trong việc đáp
ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, nhưng một số tiêu
chí chưa nêu và giải thích rõ nguyên nhân của những điểm yếu đó.
- Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến và biện pháp thực hiện của
trường:
Kế hoạch cải tiến chất lượng đã thể hiện rõ việc phát huy những điểm
mạnh, khắc phục điểm yếu. Tuy nhiên, một số tiêu chí chưa được cụ thể còn
chung chung (chưa có các giải pháp cụ thể, thời gian phải hoàn thành và các
6


biện pháp giám sát).
- Tính chính xác và đầy đủ của các thông tin và minh chứng:
+ Thông tin và minh chứng đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.
- Văn phong, cách thức trình bày trong báo cáo tự đánh giá:
+ Cách thức trình bày trong báo cáo đảm bảo theo đúng quy định.
+ Văn phong trong báo cáo mạch lạc, lập luận chặt chẽ, lý giải dễ hiểu,
nội dung rõ ràng giúp người đọc dễ hiểu.
b) Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng:
Tất cả 5 Tiêu chuẩn, 36 Tiêu chí đều được đề cập đến, kể cả những tiêu chí
nhà trường không đạt.
c) Tất cả các tiêu chí đều được trường phân tích, đánh giá đầy đủ, được sự

đồng thuận của Đoàn đánh giá ngoài.
Trong 5 Tiêu chuẩn, 36 Tiêu chí nhà trường đã phân tích, đánh giá đầy đủ.
Tuy nhiên, trong đó có 5 Tiêu chí không đạt, cụ thể:
- Tiêu chuẩn 1 - 10 Tiêu chí đạt, 0 Tiêu chí không đạt
- Tiêu chuẩn 2 -

2 Tiêu chí đạt, 3 Tiêu chí không đạt

- Tiêu chuẩn 3 -

6 Tiêu chí đạt, 0 Tiêu chí không đạt

- Tiêu chuẩn 4 -

3 Tiêu chí đạt, 0 Tiêu chí không đạt

- Tiêu chuẩn 5 – 10 Tiêu chí đạt, 2 Tiêu chí không đạt
d) Thống kê kết quả đánh giá ngoài:

Tiêu chuẩn

Số tiêu chí

Số tiêu chí đạt

Số tiêu chí
không đạt

Tiêu chuẩn 1


10

10

0

Tiêu chuẩn 2

5

2

3

Tiêu chuẩn 3

6

6

0

Tiêu chuẩn 4

3

3

0


Tiêu chuẩn 5

12

10

2

Tổng

36

31

5

Ghi chú

7


Tỷ lệ %

100

86,1

13,9

đ) Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá của

trường:
Trường có xây dựng kế hoạch tự đánh giá, có thành lập hội đồng tự đánh
giá và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm, các thành viên, quá trình tự
đánh giá thực hiện theo quy định, hợp lý. Báo cáo tự đánh giá thực hiện đúng
theo quy định, được đầu tư rất nhiều công sức, có tiếp thu ý kiến tư vấn của Sở
Giáo dục và Đào tạo, của đoàn đánh giá ngoài và nghiêm túc bổ sung hoàn
chỉnh.
4. Những điểm mạnh và điểm yếu cơ bản:
4.1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã nêu được những điểm mạnh nổi bật của đơn vị trong việc
đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí. Những
điểm mạnh đó được khái quát trên cơ sở nội dung phần mô tả hiện trạng.
Tiêu chuẩn 1:
Nhà trường có tổ chức bộ máy được cơ cấu đầy đủ theo quy định trong điều
lệ trường trung học, các bộ máy được thành lập đúng quy trình quy định, có đủ
cán bộ quản lý theo hạng trường. Số lớp học của nhà trường không quá 45 lớp,
tổ chức lớp học đều có cán sự lớp được tập thể bầu theo quy định, số học sinh
trong mỗi lớp của cùng một khối được phân chia đồng đều về số lượng, chất
lượng và tỉ lệ nam, nữ; trường có khuôn viên riêng được xây dựng gần trung tâm
xã thuận lợi cho giáo viên, học sinh và các công tác của nhà trường. Trường có
chi bộ riêng và đầy đủ các tổ chức đoàn thể hoạt động đúng theo điều lệ, thực
hiện được chức năng lãnh đạo và tư vấn cho đội ngũ cán bộ quản lý. Có thành
lập các tổ chuyên môn, văn phòng theo cơ cấu hợp lý về thành phần, các tổ thực
hiện tốt nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra. Nhà trường có xây dựng chiến lược phù
hợp với thực tế đơn vị và định hướng phát triển kinh tế - xã hội địa phương, có
công khai đến toàn thể cán bộ, viên chức và cha mẹ học sinh nhà trường, chiến
lược có rà soát, điều chỉnh, bổ sung theo định kì. Cán bộ công chức, viên chức,
8



học sinh nhà trường chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật nhà nước và mọi quy định của địa phương, chấp hành tốt theo sự chỉ
đạo của các cấp quản lý, trong hoạt động, thực hiện tốt quy chế dân chủ có báo
cáo đầy đủ với các cấp theo quy định. Nhà trường thực hiện tốt công tác quản lý
hành chính và các phong trào thi đua, thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động,
có đầy đủ hồ sơ theo quy định của điều lệ trường, hồ sơ được lưu trữ đầy đủ.
Nhà trường thực hiện tốt việc quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý tốt giáo
viên, nhân viên theo đúng trách nhiệm và thẩm quyền, tham mưu tốt với các cấp
trong việc đề bạt, bổ nhiệm. Thực hiện quản lý cán bộ theo luật quy định và theo
chỉ đạo của các cấp. Thực hiện tốt việc quản lý tài chính, tài sản đúng theo quy
định. Công tác an ninh trật tự và an toàn của nhà trường luôn được đảm bảo,
việc phòng chống các thảm họa, thiên tai, dịch bệnh luôn được nhà trường thực
hiện tốt; trong trường không có hiện tượng kì thị, phân biệt hay vi phạm về giới.
Tiêu chuẩn 2:
Lãnh đạo nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ GDĐT, thực
hiện tốt quyền hạn và nhiệm vụ được quy định tại Điều 19 của Điều lệ trường;
GV nhà trường, giáo viên làm công tác Đoàn, Đội: đủ số lượng, cơ cấu, đảm bảo
theo môn dạy, có đạo đức, tác phong mẫu mực, trong sáng, có tinh thần tương
trợ gắn bó, thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao.
Giáo viên nhà trường đều có trình độ chuẩn và trên chuẩn về chuyên môn
nghiệp vụ. Nhiều GV của nhà trường có trình độ chuyên môn vững vàng, kinh
nghiệm giảng dạy tốt. Hàng năm đều có giáo viên dạy giỏi các cấp, Chiến sĩ thi
đua các cấp; không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo. CB-GV-CNV nhà
trường luôn được quan tâm, đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện
hành. Các tổ chức trong nhà trường hoạt động đồng bộ, có hiệu quả. Nội bộ nhà
trường luôn đoàn kết. Nhà trường luôn có mối quan hệ tốt đẹp với phụ huynh học
sinh, chính quyền và nhân dân địa phương.
Nhà trường tuyển sinh học sinh THCS tương đối đảm bảo quy định về tuổi;
thực hiện đầy đủ nhiệm vụ , hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện
9



theo đúng quy định trong Điều lệ trường trung học và các hành vi học sinh
không được làm.
Tiêu chuẩn 3:
Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, rộng rãi, thoáng mát. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị đảm bảo cho việc tổ chức dạy học trong nhà trường.
Thư viện trường đạt chuẩn “Thư viện trường học”.
Tiêu chuẩn 4:
Nhà trường xây dựng được mối quan hệ tích cực, hiệu quả giữa các lực
lượng giáo dục, giữa Đảng uỷ, UBND xã, các tổ chức đoàn thể, nhân dân địa
phương, đặc biệt là Ban ĐDCMHS, tạo điều kiện cho sự phát triển của Nhà
trường. Sự tham gia và phối kết hợp khắng khít, chặt chẽ giữa nhà trường và
chính quyền địa phương cùng với phụ huynh học sinh đã tạo thuận lợi để CSVC
nhà trường ngày càng khang trang đầy đủ đảm bảo cho hoạt động dạy và học.
Tiêu chuẩn 5:
Nhà trường thực hiện đúng chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học, các quy
định về chuyên môn của Sở và Bộ GDĐT. Tất cả cán bộ giáo viên đều tham gia
tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá, tích
cực ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu
kém. Hàng năm trường đều có học sinh giỏi vòng tỉnh. Nhà trường có truyền
thống về các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, nhiều năm liền trường luôn
đạt giải cao trong các hội thi, hội thao do Sở GDĐT tổ chức. Học sinh tham gia
tích cực các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường.
Tỷ lệ học lực từ trung bình trở lên và tỷ lệ hạnh kiểm khá, tốt của học
sinh năm sau cao hơn năm trước. Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề và tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp nghề đạt 100%, trong đó loại khá và giỏi đạt tỷ lệ cao. Trường có tỷ
lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp ổn định hằng năm.


10


4.2. Điểm yếu:
Nhà trường đã nêu được những điểm yếu nổi bật của mình trong việc đáp
ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, đồng thời có
giải thích rõ những nguyên nhân của những điểm yếu đó.
Tiêu chuẩn 1:
Vị trí nhà trường nằm bên quốc lộ nên còn ảnh hưởng tới an toàn giao
thông nhất là khi tan trường học sinh ra về đồng loạt. Tổ chức đoàn thanh niên
hoạt động kết quả chưa cao, chưa phát huy được vai trò nòng cốt của mình trong
công tác phong trào của nhà trường. Tổ văn phòng chưa tổ chức sinh hoạt
thường xuyên theo số lần quy định, chưa đảm bảo được sự hoạt động đồng bộ
của tổ chức bộ máy nhà trường. Chiến lược nhà trường chưa được đăng tải trên
các Website của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và các
phương tiện thông tin đại chúng nên chưa nhận được nhiều ý kiến đóng góp bổ
sung cho chiến lược. Công tác báo cáo cho các cấp đôi khi còn chậm so với thời
gian quy định. Việc thực hiện phong trào học tập nâng cao trình độ ngoại ngữ,
tin học trong đội ngũ viên chức còn hạn chế, hiện nhà trường còn 17 cán bộ viên
chức chưa đạt được trình độ A tin học. Việc tổ chức các hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp chưa phong phú, đa dạng. Công tác kiểm tra tài chính, tài sản
chưa được thực hiện thường xuyên. Công tác triển khai phòng chống cháy nổ và
an toàn thực phẩm đến cán bộ, viên chức và học sinh để thực hiện chất lượng
chưa thật cao.
Tiêu chuẩn 2:
Một số GV lớn tuổi tham gia phong trào còn hạn chế, chậm đổi mới
trong việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong việc giảng dạy.
Tỉ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi theo quy định chưa cao.
Chưa đảm bảo số lượng nhân viên theo quy định.


11


Tiêu chuẩn 3:
Nhà trường chưa có khu vực sân chơi, bãi tập riêng. Một số phòng học bộ
môn của nhà trường còn sử dụng ghép như: Phòng thực hành Lý-Công nghệ,
phòng thực hành Hóa-Sinh, phòng nghe nhìn-Anh văn.
Phòng học ngoại ngữ đang còn dùng chung với phòng nghe nhìn, trang
thiết bị ở phòng học ngoại ngữ chưa được trang bị theo hướng hiện đại.
Một số thiết bị xuống cấp, hư hỏng chưa được khắc phục kịp thời.
Trường chưa lập website riêng.
Tiêu chuẩn 4:
Nhà trường nằm ở vùng có nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, không có
các doanh nghiệp và các tổ chức kinh doanh lớn nên việc ủng hộ để xây dựng
CSVC cho nhà trường còn hạn chế. Ở một số thời điểm, công tác phối kết hợp
chưa được chú trọng đúng mức.
Tiêu chuẩn 5:
Nhà trường chưa thực hiện việc tổ chức rà soát, đề xuất điều chỉnh
nội dung giáo dục địa phương.
Việc giáo dục, tư vấn về sức khỏe thể chất và tinh thần, giáo dục về
giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp tâm sinh lý lứa tuổi học
sinh thực hiện chưa thường xuyên, hiệu quả chưa cao.
Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực chưa đạt theo quy định. Nguyên nhân
do nhà trường chưa đề ra chỉ tiêu phấn đấu đối với giáo viên về tỷ lệ học sinh
đạt loại khá, giỏi.
Việc dạy nghề chưa phong phú, chỉ tập trung vào nghề điện dân dụng và tin
học, chưa giới thiệu được các nghề truyền thống của địa phương cho học sinh.
Chất lượng tuyển sinh đầu vào thấp dẫn đến học sinh chưa tích cực, chủ
động trong học tập như mong muốn; còn một bộ phận học sinh chưa có


12


phương pháp tự học. Từ đó, trường có tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban còn cao
so với quy định.
Phần II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN
Tiêu Chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chí 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo
quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau
đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường
đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi
đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức
xã hội khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã xác định được một số điểm mạnh cơ bản đúng với nội hàm
của tiêu chí như: Cơ cấu tổ chức của nhà trường đầy đủ, có hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng đủ số lượng, tiêu chuẩn theo quy định, có hội đồng trường, hội đồng
thi đua khen thưởng được thành lập đúng quy định.
Có chi bộ đảng, tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên, để thực thi đúng chức
năng nhiệm vụ theo điều lệ của các tổ chức quy định góp phần nâng cao chất
lượng hoạt động của nhà trường.
Hàng năm nhà trường đều thành lập tổ chuyên môn, tổ Văn phòng theo
đúng cơ cấu, thành phần được lựa chọn đủ tiêu chuẩn đúng quy trình, phù hợp
với chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, viên chức và tình hình thực tế nhà

trường.
2. Điểm yếu:

13


Nhà trường xác định điểm yếu chưa sát nội hàm như: "Tổ chức Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh của nhà trường hoạt động hiệu quả chưa cao vì đa số đoàn viên là
giáo viên nên phải tập trung nhiều vào công tác chuyên môn nên thời gian hoạt
động đoàn chưa được thường xuyên theo kế hoạch" (phần này là nội dung tiêu chí
3).
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Kế hoạch cải tiến chất lượng có phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu
nhưng còn chung chung chưa thật cụ thể.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng.
Không.
5. Đánh giá tiêu chí 1: Đạt
Tiêu chí 2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy
định của Điều lệ trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã xác định có những điểm mạnh cơ bản đúng thực trạng sát
với yêu cầu của tiêu chí như: Có đủ cơ cấu về lớp học được tổ chức theo quy
định, lớp học được phân thành các tổ,đồng đều về chất lượng, số lượng, giới
tính, có ban cán sự lớp được tập thể lớp bầu chọn theo quy định, số học sinh mỗi
lớp không vượt quá so với quy định.
Địa điểm trường là khu riêng biệt, gần trung tâm xã, nằm bên Quốc lộ,

thuận lợi cho việc đi lại và đảm bảo an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ,
nhân viên nhà trường.
2. Điểm yếu:
Nhà trường xác định được điểm yếu cơ bản đó là trường nằm bên quốc lộ
nên khi học sinh ra về đồng loạt đôi khi ảnh hưởng đến giao thông.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
14


Nhà trường có kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu như
Làm tốt công tác vận động học sinh ra lớp, duy trì sĩ số học sinh; tuyên truyền
an toàn giao thông cho học sinh, tích hợp an toàn giao thông vào môn học nhưng
chưa nêu được biện pháp xử lý khi học sinh tan trường đồng loạt để không ảnh
hưởng tới giao thông.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng.
Không
5. Đánh giá tiêu chí 2: Đạt
Tiêu chí 3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công
đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu
niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và
các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường
trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định;
b) Lãnh đạo, tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã xác định được một số điểm mạnh cơ bản như: Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, đều vững mạnh xuất sắc. Các tổ chức đoàn thể

đã phối hợp tốt với nhà trường trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Điểm yếu:
Nhà trường có xác định được điểm yếu cơ bản như: Hoạt động của Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh hoạt động hiệu quả chưa cao, chưa bám theo kế hoạch vì đa số
đoàn viên là giáo viên nên phải tập trung nhiều vào công tác chuyên môn.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nhà trường có xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục
điểm yếu nhưng chưa chi tiết cụ thể các biện pháp và chưa thật sát nội hàm.

15


4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng.
Không
5. Đánh giá tiêu chí 3: Đạt
Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ
của các Tổ chuyên môn, Tổ văn phòng theo quy định tại
Điều lệ trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và
sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã xác định được một số điểm mạnh cơ bản như các tổ chuyên
môn được thành lập theo cơ cấu quy định, có xây dựng kế hoạch cụ thể, nội
dung kế hoạch rõ ràng, tổ chức sinh hoạt đều theo quy định. Thực hiện tốt các
nhiệm vụ của tổ theo quy định tại điều lệ trường trung học.
2. Điểm yếu:
Nhà trường xác định điểm yếu cơ bản cụ thể là tổ văn phòng tổ chức sinh

hoạt tổ chưa thường xuyên do được thành lập từ các thành viên phụ trách nhiều
bộ phận khác nhau của nhà trường.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Kế hoạch cải tiến của nhà trường có phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm
yếu nhưng thời gian chưa cụ thể, phần khắc phục điểm yếu chưa có biện pháp rõ
ràng.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng.
Không
5. Đánh giá tiêu chí 4: Đạt
Tiêu chí 5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường

16


a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý
trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà
trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương,
trên website của sở GDĐT, phòng GDĐT hoặc website của nhà trường (nếu
có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định
tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã xác định được một số điểm mạnh cơ bản theo mô tả hiện
trạng, như chiến lược được sự tham gia đóng góp của tập thể nhà trường, phù hợp
với điều kiện thực tế nhà trường và sự phát triển kinh tế xã hội địa phương có
công bố, công khai đến cán bộ viên chức nhà trường và cha mẹ học sinh, có rà

soát bổ sung định kì.
2. Điểm yếu:
Chiến lược chưa được đăng tải trên Website của Sở GDĐT, Phòng GDĐT
và các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Có phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu với biện pháp cụ thể.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng.
Không.
5. Đánh giá tiêu chí 5: Đạt
Tiêu chí 6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự
lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp;
đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của
nhà trường.
17


a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự
quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về CM, nghiệp vụ
của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà
trường.
1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã xác định được những điểm mạnh cơ bản theo hiện trạng mô
tả như: Nhà trường luôn thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng,
chấp hành tốt sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo
chuyên môn nghiệp vụ của Phòng Giáo dục và Đào tạo. Luôn đảm bảo thực hiện
dân chủ trong mọi hoạt động, luôn đạt hiệu quả cao.

2. Điểm yếu:
Nhà trường đã xác định điểm yếu là nộp báo cáo đôi khi còn chậm so với
quy định, điều này còn mâu thuẫn với điểm mạnh là thực hiện chế độ báo cáo
đúng quy định.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Kế hoạch có phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu nhưng chưa thật rõ
các biện pháp khắc phục.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng.
Không
5. Đánh giá tiêu chí 6: Đạt
Tiêu chí 7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong
trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy
định của Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu
trữ;

18


c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua
theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã xác định được điểm mạnh cơ bản theo hiện trạng như: Có
đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định. Các loại hồ sơ đồng bộ được cập nhật
thường xuyên, đầy đủ kịp thời, hồ sơ văn bản được phân loại khoa học lưu trữ cẩn
thận, đầy đủ.
Các cuộc vận động được thực hiện nghiêm túc có chất lượng; các phong
trào thi đua được tổ chức duy trì thường xuyên và có kết quả tốt.

2. Điểm yếu:
Nhà trường đã xác định được điểm yếu cơ bản đó là phong trào học tập
nâng cao trình độ tin học còn hạn chế, toàn trường còn 17 giáo viên chưa đạt
trình độ A tin học, phần nào ảnh hưởng đến công tác ứng dụng công nghệ thông
tin trong soạn giảng.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Có kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng.
Không.
5. Đánh giá tiêu chí 7: Đạt
Tiêu chí 8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán
bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý
học sinh theo Điều lệ trường trung học;
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ
GDĐT và các cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên
và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật
Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.

19


1. Điểm mạnh: Nhà trường quản lý tốt các hoạt động giáo dục, Quản lý
giáo viên, học sinh chặt chẽ theo Điều lệ trường trung học. Thực hiện tham mưu
với cấp có thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ đúng quy trình quy định và
đúng theo luật công chức, viên chức.
2. Điểm yếu:
Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức chưa phong phú, đa dạng các

hoạt động, hiệu quả chưa cao.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nhà trường có xây dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm
yếu có đưa ra các biện pháp cụ thể, có đối tượng và thời gian thực hiện.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng.
Không
5. Đánh giá tiêu chí 8: Đạt
Tiêu chí 9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và
lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài
chính, tài sản theo quy định của Nhà nước;
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo
quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã xác định được cơ bản các điểm mạnh theo hiện trạng như:
Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ,
chứng từ theo quy định. Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê,
báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước. Có xây dựng được quy
chế chi tiêu nội bộ và thực hiện đúng mục đích, minh bạch, hiệu quả các nguồn
tài chính.
2. Điểm yếu:
20


Công tác tự kiểm tra tài chính, tài sản của nhà trường chưa được thường
xuyên chỉ kiểm tra có 1 lần/năm.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Kế hoạch còn chung chung, chưa sát với điểm mạnh, điểm yếu; chưa làm

rõ đối tượng, biện pháp thực hiện cụ thể.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng.
Không.
5. Đánh giá tiêu chí 9: Đạt
Tiêu chí 10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học
sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo
lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các
hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn
thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch
bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà
trường.
1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã xác định được một số điểm mạnh cơ bản như: Có kế hoạch
đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh
các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh
các tệ nạn xã hội của nhà trường. Đã phối hợp chặt chẽ với các lực lượng trong
và ngoài nhà trường đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên trong nhà trường.
2. Điểm yếu:
Nhà trường xác định điểm yếu chưa sát với nội hàm.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
21


Có kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu cụ thể. Song, phần

khắc phục chưa thật sát nội hàm.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng.
Không
5. Đánh giá tiêu chí 10: Đạt

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí 1:Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình
triển khai các hoạt động giáo dục
a) Có số năm dạy học theo quy định của Điều lệ trường trung học;
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định
Chuẩn hiệu trưởng trường trunh học cơ sở;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo
quy định.
1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã nêu được nội hàm của 3 chỉ số và có minh chứng kèm theo
(2013-2014).
Tuy nhiên nhà trường có nêu điểm mạnh nhưng chưa nổi bật, chưa khái
quát trên cơ sở nội dung của phần mô tả hiện trạng, chỉ số b: chỉ nói chung
chung, chưa nêu được kết quả đánh giá của hiệu trưởng theo quy định chuẩn
hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học.
2. Điểm yếu:
Đơn vị đã xác định được điểm yếu: Đôi khi bố trí, sắp xếp công việc chưa
khoa học .Tuy nhiên điểm yếu này chưa được thể hiện trong mô tả, thiếu chủ ngữ,
nhà trường cần nêu rõ nguyên nhân của điểm yếu.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
22



Nhà trường đã xác định được kế hoạch cải tiến: có kế hoạch tổ chức, sắp
xếp công việc tỉ mỉ và khoa học hơn nhằm đáp ứng cao nhất yêu cầu công tác
giảng dạy giáo dục của nhà trường góp phần quản lý nhà trường ngày một tốt
hơn.
Tuy nhiên, đơn vị chưa xác định mốc thời gian và đối tượng thực hiện giải
pháp.

4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng:
Cần bổ sung phần mô tả hiện trạng để làm rõ hơn nội dung năng lực của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của
Điều lệ trường trung học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt
buộc theo quy định;
b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
tổng phụ trách Đội Thiiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác
tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ
chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở;
- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên
chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở.
1. Điểm mạnh:
Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Bí thư Đoàn TNCSHCM, Tổng
phụ trách Đội đã qua đào tạo về công tác Đoàn, Đội. Nhà trường có đủ GV ở tất
cả các bộ môn, tỉ lệ Gv trên chuẩn đạt 79,4%

23



Tuy nhiên việc xác định điểm mạnh của đơn vị còn mang tính chất trả lời câu
hỏi, chưa sát với nội hàm. Đề nghị diễn đạt lại nội dung này.
2. Điểm yếu:
Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: chưa có giáo viên làm công tác tư
vấn.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Bám sát với điểm yếu đã đưa ra nhưng chưa thể hiện đối tượng thực hiện,
đồng thời chưa phát huy điểm mạnh của đơn vị:
Tuy nhiên, đơn vị cần chỉnh sữa cụm từ tham mưu với cấp trên thành tham
mưu với với các cấp có thẩm quyền.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng:
5. Đánh giá tiêu chí: Không Đạt
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các
quyền của giáo viên..
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình
trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở;
b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trunh học cơ sở;
c) Giáo viên được đảm bảo các quyên theo quy định của điều lệ
trường trung học và của pháp luật.
1. Điểm mạnh:
Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: hàng năm, nhà trường đều tổ chức
thi GV giỏi cấp trường. Khi Phòng Giáo dục tổ chức, nhà trường luôn có lượng GV
tham gia thi GV giỏi cấp huyện tương đối ổn định. kết quả giáo viên dự thi những
năm gần đây luôn đạt 27% trở lên, trong đó cấp tỉnh đạt 2 giáo viên.
Tuy nhiên điểm mạnh còn nêu quá chung chung, chỉ số b không nêu được tỉ lệ

GV dạy giỏi đạt cấp huyện, cấp tỉnh là bao nhiêu.
2. Điểm yếu:
24


Đơn vị đã xác định được điểm yếu: năng lực chuyên môn của GV không đồng
đều. Một số GV lớn tuổi đôi lúc chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mớichương trình
giáo dục phổ thông, nhất là việc tiếp cận và ứng dụng CNTT trong giảng dạy
Tuy nhiên, điểm yếu này chưa được thể hiện ở phần mô tả hiện trạng.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của đơn vị.
Tuy nhiên trình bày còn lủng củng, thiếu chủ ngữ; chưa thể hiện mốc thời
gian: chú trọng việc sinh hoạt chuyên môn, lấy chuyên môn làm cơ sở để bồi
dưỡng đội ngũ thông qua sinh hoạt chuyên đề, hội giảng, thao giảng; phân
công GV cốt cán giúp đỡ GV lớn tuổi trong việc đổi mới phương pháp dạy
học và ứng dụng CNTT.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh
chứng:
- Trong phần minh chứng đề nghị bổ sung bảng kế hoạch về đảm bảo các
quyền của giáo viên theo quy định của điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách
đối với đội ngũ nhân viên nhà trường..
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện,
thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân
viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các
chế độ, chính sách theo quy định..

1. Điểm mạnh:
Nhà trường đã nêu điểm mạnh chưa nổi bật, chưa khái quát trên cơ sở nội
dung của phần mô tả hiện trạng, chưa sát với nội hàm của các chỉ số

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×