Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tính chất cơ bản của phân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.67 KB, 6 trang )

Giáo án
Tên bài dạy: Tính chất cơ bản của phân số.
Thời gian: Tiết 2 ngày 16 tháng 02 năm 2009.
Lớp: 6A2.
Giáo viên hướng dẫn: Kim Thị Dung.
Tên người soạn: Lê Ngọc Anh.
I ) Mục đích, yêu cầu :
a) Về nhận thức:
- Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân số, bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
b) Về kĩ năng:
- Học sinh giải được một số bài toán đơn giản vận dụng tính chất cơ bản của phân số,
viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
c) Về thái độ:
- Học sinh có thái độ và tinh thần học tập cao.
II ) Chuẩn bị:
- SGK, bảng phụ đã được chuẩn bị sẵn các tính chất, các bài tập, trò chơi.
- Phiếu bài tập, phiếu học tập.
III ) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- GV: Mời 1 em lên bảng
làm bài tập. ( BT được
chuẩn bị trong bảng phụ 1).
+ Lớp truởng lên lấy phiếu
bài tập phát cho các bạn.
Các em ở dưới lớp làm bài
tập trong phiếu bài tập.
+ Bạn trên bảng đã làm bài
xong. Các em đặt bút
xuống và nhìn lên bảng.
+ Em nào nhận xét cho cô


bài làm của bạn trên bảng?
GV: Tại sao nói
4
2
2
1

=


theo định nghĩa phân số
bằng nhau?
- 1 HS lên bảng làm BT.
+ Lớp trưởng đi phát phiếu
BT.
+ HS dưới lớp làm BT
trong phiếu BT.
+ HS dừng bút và nhìn lên
bảng.
+ HS nhận xét bài làm của
bạn.
- HS trả lời: Vì theo định
nghĩa phân số bằng nhau:
1.4 = (-2).(-2)
+ Em có nhận xét gì tử số
và mâũ số của phân số thứ
nhất với tử số và mẫu số
của phân số thứ hai?
GV: Dựa vào định nghĩa
hai phân số bằng nhau, ta

đã biến đổi một phân số đã
cho thành một phân số
bằng nó mà tử số và mẫu
số đã thay đổi. Ta cũng có
thể làm được điều này dựa
trên tính chất cơ bản của
phân số. Đó chính là nội
dung của bài học hôm nay:
Tính chất cơ bản của phân
số.
GV viết đề bài.
+ HS trả lời: Tử số và mẫu
số đã thay đổi.
HS chăm chú lắng nghe.
Tính chất cơ bản của
phân số
Hoạt động 2: Nhận xét ( 10 phút)
GV: Trước tiên ta đi vào
phần nhận xét. Ta đã biết:
4
2
2
1

=

vì 1.4 = (-2).(-2)
+ Em hãy nhận xét: Ta đã
nhân cả tử và mẫu của phân
số thứ nhất với bao nhiêu

để được phân số thứ hai?
Vậy: Nếu ta nhân cả tử số
và mẫu số của 1 phân số
với cùng 1 số nguyên thì ta
được 1 phân số mới bằng
phân số đã cho.
+ Các em hãy nhìn vào cặp
phân số sau và cho cô biết :
Tại sao nói
6
2
12
4
=


theo
định nghĩa phân số bằng
nhau?
+ Em hãy nhận xét: Ta đã
chia cả tử và mẫu của phân
số thứ nhất với bao nhiêu
để được phân số thứ hai?
GV: (-2) là gì của (-4) và
- HS trả lời: Ta đã nhân cả
tử và mẫu của phân số
2
1



với -2 để được phân số thứ
hai.
+ HS trả lời: Vì theo định
nghĩa phân số bằng nhau:
(-4).6 = (-12).2
+ HS: Ta đã chia cả tử và
mẫu của phân số
12
4


với
(-2) để được phân số thứ 2.
HS: (-2) là một ước chung
1) Nhận xét:
4
2
2
1

=

vì 1.4 = (-2).(-2)

4
2
2
1

=


6
2
12
4
=


vì (-4).6 = (-12).2

6
2
12
4
=


(-12)?
Vậy : Nếu ta chia cả tử số
và mẫu số của 1 phân số
với cùng 1 ước chung của
chúng thì ta được 1 phân số
mới bằng phân số đã cho.
- GV treo bảng phụ 2 và
yêu cầu học sinh đứng tại
chỗ trả lời.
+ Phân số
2
1


và phân số
4
2
có bằng nhau không? Vì
sao?
+ Làm thế nào để 2 phân số
bằng nhau?
- GV: Lần lượt mời 2 HS
lên làm VD trong bảng
phụ. HS dưới lớp làm vào
vở.
- GV gọi HS nhận xét bài
làm của bạn trên bảng.
của (-4) và (-12).
- HS đứng tại chỗ trả lời.
+ Hai phân số không bằng
nhau vì 1.(-4)

2.2.
+ Điền thêm dấu trừ vào số
4.
- 2 HS lần lượt lên bảng
làm BT.
- HS dưới lớp làm BT vào
vở.
- HS nhận xét bài làm của
bạn.
Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số ( 16 phút)
GV : Trên cơ sở tính chất
cơ bản của phân số đã học

ở tiểu học, dựa vào các VD
trên.
Em hãy rút ra tính chất cơ
bản của phân số?
+ Tại sao số nguyên phải
khác 0?
+ Tại sao n

ƯC(a,b)?
GV: Trở lại với bài tập
HS phát biểu như SGK
trang 10.
- Vì khi nhân cả tử và mẫu
của phân số với số 0 thì
phân số tạo thành sẽ không
xác định vì mẫu số bằng 0
mà mẫu số thì phải khác 0.
- Vì a

n , b

n nên
n

ƯC(a,b).
2) Tính chất cơ bản của
phân số:
mb
ma
b

a
.
.
=
với m

Z và m

0.
nb
na
b
a
:
:
=
với n

ƯC(a,b)
trong phần KT bài cũ, em
nào cho cô biết: Từ
71
52
71
52
=


, ta có thể giải
thích phép bến đổi dựa vào

tính chất cơ bản của phân
số như thế nào?
+ Mẫu của phân số thay đổi
như thế nào?
- GV nhấn mạnh: Vậy ta có
thể viết 1 phân số bất kì có
mẫu âm thành phân số bằng
nó và có mẫu dương bằng
cách nhân cả tử và mẫu của
phân số đó với (-1).
+ Chơi trò chơi:
GV chia lớp thành 2 đội
chơi. Từng thành viên
trong đội sẽ lần lượt lên
bảng và viết các phân số
bằng phân số mà cô đã cho
trên bảng. Mỗi lần lên là 1
bạn và bạn đó chỉ được viết
1 phân số.Bạn đó về thì bạn
khác mới được lên. Trong 2
phút, đội nào viết được
nhiều phân số chính xác thì
đội đó sẽ trở thành đội
thắng cuộc.
GV yêu cầu HS: Nhận xét,
giải thích.
GV công bố đội thắng
cuộc.
- GV: Như vậy mỗi phân số
có vô số phân số bằng nó.

Các phân số bằng nhau là
cách viết khác nhau của
cùng 1 số mà người ta gọi
là số hữu tỉ.
+ Mời 1 HS đọc 3 dòng
cuối của SGK trang 10.
GV: Trong dãy phân số
bằng nhau này, có phân số
HS: Ta có thể nhân cả tử và
mẫu của phân số với (-1):
71
52
)1).(71(
)1).(52(
71
52
=
−−
−−
=


+ Mẫu âm thành mẫu
dương.
HS tham gia chơi trò chơi.
+ HS đứng lên đọc.
có mẫu dương, có phân số
có mẫu âm. Nhưng để các
phép biến bổi được thực
hiện dễ dàng, người ta

thường dùng các phân số
có mẫu số dương.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (12 phút)
- GV yêu cầu học sinh phát
biểu lại tính chất cơ bản
của phân số.
+ Mời 2 HS lên bảng làm
bài tập trong 2 bảng phụ.
+ Lớp trưởng lên lấy phiếu
học tập phát cho các bạn.
Các em ở dưới lớp làm BT
trong phiếu học tập.
+ Bạn trên bảng đã làm bài
xong. Các em đặt bút
xuống và nhìn lên bảng.
+ Em nào nhận xét cho cô
bài làm của bạn trên bảng?
Qua tiết học ngày hôm nay,
cô mong rằng các em sẽ
nắm vững được tính chất
cơ bản của phân số và giải
được các bài toán liên quan
đến tính chất cơ bản của
phân số.
+ Các em ghi bài tập về
nhà.
+ Lớp trưởng đi thu cho cô
phiếu bài tập và phiếu học
tập của các bạn.
- HS phát biểu tính chất cơ

bản của phân số.
+ 2 HS lên bảng làm BT
+ Lớp trưởng đi phát phiếu
học tập.
HS dưới lớp làm BT trong
phiếu học tập.
+ HS dừng bút và nhìn lên
bảng.
+ HS nhận xết bài làm của
bạn.
HS chăm chú lắng nghe.
+ HS ghi bài tập về nhà.
+ Lớp trưởng đi thu phiếu
bài tập và phiếu học tập của
các bạn.
3) Luyện tập:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
 Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát.
 BTVN: 11,12,13 (SGK/11)
20,23,24 (SBT/6-7)
 Ôn tập rút gọn phân số.

×