Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

BAOCAO.BKS KHP.10.06.2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.47 KB, 7 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐIỆN LỰC KHÁNH HÒA

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

BAN KIỂM SOÁT

Khánh Hòa, ngày 12 tháng 06 năm 2014

BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT
V/v thực hiện chức năng kiểm soát hoạt động của Công ty năm 2013
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2014
************************

Đại hội cổ đông thường niên năm 2010 của Công ty Cổ Phần Điện lực Khánh Hòa
được tổ chức ngày 28/04/2010 (Bầu HĐQT và BKS nhiệm kỳ 2010-2015), Chúng tôi được
Đại hội đồng cổ đông bầu là thành viên Ban Kiểm soát. Các thành viên Ban kiểm soát đã
thống nhất việc phân công công việc trong năm 2013 như sau:
1- Ông Tô Hiếu Thuận là Trưởng Ban kiểm soát ( BKS) Công ty Cổ phần Điện lực
Khánh Hòa, chịu trách nhiệm chung hoạt động của Ban kiểm soát, phụ trách chính
trong việc kiểm tra tính tuân thủ việc chấp hành Pháp luật và Điều lệ của công ty,
kiểm soát các hoạt động điều hành của Ban TGĐ có thực hiện theo đúng Nghị
quyết, Quy chế, Quy định của HĐQT và ĐHĐCĐ.
2- Ông Nguyễn Thành Cử là thành viên BKS, được phân công phụ trách công tác
kiểm soát các hoạt động sản xuất – kinh doanh, các hoạt động về buôn bán và phân
phối điện của Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa.
3- Ông Hồ Thăng Thu là thành viên BKS, được phân công phụ trách kiểm soát việc
tuân thủ các quy định về tình hình quản lý tài chính, đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư
tài chính, chế độ quyền lợi đối với người lao động của Công ty Cổ phần Điện lực
Khánh Hòa, cùng hỗ trợ Trưởng ban kiểm soát, kiểm tra các hoạt động điều hành


của Ban TGĐ có thực hiện theo đúng nghị quyết của HĐQT.
Ngoài ra BKS còn có nhiệm vụ : Thực hiện giám sát việc tổ chức Đại hội cổ đông
thường niên của Công ty. Đề xuất các Công ty kiểm toán độc lập để trình ĐHĐCĐ
thông qua.
Thực hiện chức năng của Ban kiểm soát quy định tại Luật Doanh Nghiệp nước Cộng
Hòa Xã Chủ Nghĩa Việt Nam và tại Điều lệ Công ty. BKS được phép xem qua các báo cáo
của Ban Tổng Giám đốc điều hành, tham gia trong các cuộc họp Hội đồng quản trị bất
thường, hàng Quý, 06 tháng và cả năm; Kiểm soát báo cáo quyết toán tài chính năm 2013;
xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập Công ty TNHH Deloitte Việt Nam đã kiểm
toán tài chính năm 2013; Kiểm tra định kỳ 2 lần/năm về tình hình thực hiện kế hoạch SXKD
năm 2013.
* Tổng kết các cuộc họp của BKS năm 2013 :
Số TT
1
2
3

Thành viên BKS
Tô Hiếu Thuận
Nguyễn Thành Cử
Hồ Thăng Thu

Số lần tham dự họp
trực tiếp cùng HĐQT
4
4
4

* Ban kiểm soát nhận xét về hoạt động SXKD của Công ty trong 2013 :
I.TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2013

1


1.1 Tình hình thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty năm 2013
Năm 2013, kinh tế trong nước còn nhiều khó khăn, tăng trưởng kinh tế vẫn còn thấp hơn
năm 2012, mặc dù lãi suất ngân hàng giảm, thị trường chứng khoán có dấu hiệu phục
hồi…tuy nhiên, các hoạt động sản xuất và thương mại vẫn không tăng, chi tiêu cho tiêu
dùng của người dân hạn chế, hoạt động đầu tư xây dựng của các ngành, các địa phương
trong cả nước đều bị giảm sút, do khó khăn về thu nhập và nguồn vốn đầu tư…
Tuy nhiên, với nổ lực vượt bậc của Ban Tổng Giám đốc và toàn thể CBCNV Công ty
vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng tương đối đồng đều trên tất cả các chỉ tiêu và đạt vượt
mức kế hoạch do ĐHĐCĐ đề ra, cụ thể như sau :
ĐVT

Chỉ tiêu
I. Vốn điều lệ
1. Vốn lưu hành
2. Cổ phiếu quỹ (*)
II. Kinh doanh điện
1. Điện mua & điện phát
2. Tỷ lệ tổn thất điện năng kỹ thuật
3. Tỷ lệ tổn thất có tính tổn thất truyền tải
hộ
4. Điện thương phẩm
5. Giá bán điện bình quân
6. Doanh thu kinh doanh điện
7. Chi phí kinh doanh điện
8. LN kinh doanh điện trước thuế
III. Kinh doanh khác
1. Doanh thu kinh doanh khác

2. Chi phí kinh doanh khác
3. LN kinh doanh khác trước thuế
IV. Tiếp nhận tài sản (**)
V. Tổng lợi nhuận trước thuế
VI. Thuế TNDN
1. Phải nộp
2. Điều chỉnh các năm trước
VII. Thu nhập thuế TNDN hoãn lại
VIII. Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ
IX. Lợi nhuận trong các công ty liên kết
X. Lợi nhuận sau thuế hợp nhất
Tỷ lệ cổ tức (dự kiến)

Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng

Kế
hoạch
ĐHĐCĐ
415,513
400,513
15,000

Thực
So với
hiện
kế hoạch
2013
415,513

100%
400,513
100%
15,000
100%

So với
năm
2012
100,00%
100,00%
100,00%

Tr.KWh
%

1.502 1.427,981
6,15%
5,93%

95,06%
-0,22%

105,53%
-0,30%

%

6,27%


5,967%

-0,30%

-0,288%

1.408 1.342,775
1.555 1.598,75
2.151,263
2.110,683
40,579

95,37%
+43,75

105,85%
+154,63
117,20%
118,70%
70,74%

125,078
68,490
56,588
0,378
97,545 130,06%
23,273 124,12%
23,332 124,44%
-0,058
2,237

72,035 128,06%
-0,146

90,12%
88,32%
92,41%
2,01%
70,99%
61,35%
86,25%

Tr.KWh
đ/kWh
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng

75,000
18,750

18,750

56,250

Tỷ đồng
%

72,41%

71,889
11,5%

14% 121,74%

100%

Ghi chú: (*) Giá trị cổ phiếu quỹ được tính trên mệnh giá là 10.000 đồng/CP.
(**) Trong năm 2013 giá trị tiếp nhận tài sản 02 công trình lưới điện không hoàn
vốn từ các nhà đầu tư bên ngoài bàn giao với số tiền trước thuế là 0,378 tỷ đồng.
Tổng doanh thu năm 2013 là 2.276.718.662.450 đồng bao gồm : doanh thu tiền điện,
công suất phản kháng, vật tư thu hồi và cho thuê cột viễn thông, xây lắp, khảo sát thiết kế,
mắc dây đặt đèn, giám sát, thí nghiệm, nhượng bán vật tư, hoạt động đầu tư tài chính, ...
2


- Tổng sản lượng điện

: 1.427.981 kwh, tăng 105,53% so với năm 2012.

- Tỷ lệ tổn thất điện năng : 5,93% giảm 0,3% so với năm 2012 ( giảm 0,22% so với KH)

- Giá bán điện bình quân năm 2013 thực hiện là 1.598,75 đồng/kWh tăng 43,75 đồng/kWh
so với kế hoạch và tăng 154,63 đồng/kWh so với năm 2012.
1.2 Tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2013
- Tổng tài sản

: 1.160.181.640.321 đồng

+ Tài sản ngắn hạn lưu động :

611.897.718.800 đồng

- Tiền và các khoản tương đương tiền : 220.338.692.990 đồng
-

Các khoản phải thu ngắn hạn

-

Hàng tồn kho :

-

Tài sản ngắn hạn khác :

:

49.275.216.011 đồng
102.487833.883 đồng
7.787.046.416 đồng


+ TSCĐ và đầu tư dài hạn ròng :

548.283.921.521 đồng

-

Tài sản cố định :

484.331.220.919 đồng

-

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

-

Lợi nhuận sau thuế năm 2013 chưa phân phối : 67.973.606.334 đồng

: 43.342.378.898 đồng

Công ty đã bảo toàn vốn điều lệ từ lúc thành lập 01/07/2005 là: 163.221.000.000 đồng,
đã phát triển tăng vốn điều lệ từ nguồn thặng dư vốn hoạt động và từ các đợt phát hành
thêm cổ phiếu của công ty. Vốn điều lệ tại thời điểm 31/12/2013 là: 415.512.960.000
đồng (trong đó giá trị 1,5 triệu cổ phiếu Quỹ khi mua là : 11.173.978.888 đồng), Công
ty đã sử dụng vốn, tài sản đúng mục đích, đúng chế độ.
1.3 Nhận xét về các chỉ tiêu tài chính.
* Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của
Công ty :
a. Bố trí cơ cấu tài sản:
+ Tài sản cố định / Tổng tài sản


: 41,75%

+ Tài sản lưu động / Tổng tài sản : 52,74%
+ Hàng tồn kho / Tổng tài sản

: 8,83% ( năm 2011: 6,3%, năm 2012 : 5,4% )

- Tỷ lệ tài sản cố định chiếm 41,75% (giảm 2,54% so với năm 2012) do Công ty giảm
các khoản đầu tư vào các công ty con và các công ty liên kết, tiết giảm các khoản đầu tư
tài sản dài hạn khác. Tỷ lệ tài sản lưu động chiếm 52,74% (tăng 3,54% so với năm 2012)
công ty đã chú trọng việc lưu giữ tiền mặt và tập trung vào các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn nhằm bảo toàn vốn, các tỷ lệ này cho thấy công ty đã bố trí cơ cấu tài sản hợp lý
so với Tổng tài sản.
- Tỷ lệ hàng tồn kho năm 2013 chiếm 8,83%/tổng tài sản, tăng 3,43% so với năm 2012.
Nguyên nhân tăng là do tăng giá trị các công trình nhận thầu đang thi công dở dang là :
61,574 tỷ đồng chiếm 5,3%/tổng tài sản (trong đó lớn nhất là công trình Nhà máy đường
Ninh Hòa có giá trị là 37,721 tỷ đồng).. Giá trị hàng tồn kho nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ là 41,654 tỷ đồng chiếm chưa đến 10% trên tổng tài sản của Công ty. Tỷ lệ hàng
tồn kho của Công ty như vậy là hợp lý.
b. Bố trí cơ cấu nguồn vốn:
3


+ N phi tr /Tng ngun vn

: 52,89%

+ Ngun vn ch s hu/Tng ngun vn


: 47,1%

c. T sut sinh li:
+ T sut li nhun sau thu/Doanh thu thun

:

3,21%

+ T sut li nhun sau thu/Ngun vn ch s hu: 13,18%
+ T sut li nhun trc thu/Tng ti sn
: 8,41%
- Nhn xột v hiu qu sn xut kinh doanh v cng nh hiu qu s dng vn ca
Cụng ty nm 2013 ó mang li li nhun tng i hiu qu : H s li nhun (ROAReturn on Assets) trờn tt c cỏc khon u t, ti sn cuỷa coõng ty mang li kh nng sinh
lụứi cho cỏc c ụng t 8,41% v h s li nhun trờn vn c phn (ROE-Return on
Equity) l 13,18% Cao hn so vi lói sut tin gi Ngõn hng, õy l mt t l m bo li
nhun hp lý. T l n phi tr chim 52,89% v t l vn ch s hu chim 47,1% trờn
tng ngun vn cho thy Cụng ty ó thc hin khỏ tt vic s dng ũn cõn n t vic tranh
th cỏc ngun tớn dng khỏc ngoi h thng Ngõn hng. Trong nm 2013 li nhun trc
thu t sn xut khỏc t 56,58 t ng, ch t 92,41% so vi nm 2012. Nguyờn nhõn ch
yu l do lói sut tin gi ngõn hng gim.
1.4 Nhn xột v hot ng k toỏn - ti chớnh.
- Ch ỏp dng: Bỏo cỏo ti chớnh ca Cụng ty c trỡnh by bng ng Vit Nam,
c lp da trờn cỏc quy nh, hng dn hin hnh theo h thng k toỏn Vit Nam v
cỏc chun mc k toỏn Vit Nam.
- Vic tớnh toỏn, ghi chộp cỏc s liu trong bỏo cỏo phn ỏnh trung thc, ỳng ch ,
nguyờn tc trong phm vi lp, ghi chộp luõn chuyn, s dng, lu tr bo qun chng t
m bo tớnh hp phỏp, hp lý, hp l. Cụng tỏc theo dừi v qun lý cỏc chi phớ sn xut
kinh doanh tng i cht ch. Cụng tỏc theo dừi v thanh toỏn cỏc hp ng ký kt mua
sm ti sn c nh v u t trang thit b, sa cha c hoch toỏn theo ỳng quy nh

v d toỏn c phờ duyt.
- Phũng K toỏn hot ng tt, ỏp ng yờu cu ca c quan qun lý Nh nc v ti
chớnh, yờu cu v cung cp thụng tin ra cụng chỳng, cng nh yờu cu cung cp thụng tin s
liu cho Ban kim soỏt ca Cụng ty.
- Cỏc s liu k toỏn c hch toỏn y , rừ rng, phn ỏnh trung thc, hp lý trờn
cỏc khớa cnh trng yu tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty. Bng tng kt ti sn, kt qu hot
ng SXKD, Bng lu chuyn tin t, Bỏo cỏo ti chớnh nm 2013 ca Cụng ty c kim
toỏn bi Cụng ty kim toỏn c lp l Cụng ty TNHH Deloitte Vit Nam, l n v kim
toỏn cú uy tớn, ó c B Ti Chớnh cụng nhn v ó thc hin kim toỏn t ngy
01/03/2014 n ngy 12/03/2014.
- Cụng tỏc bỏo cỏo, cụng b thụng tin nh k v theo yờu cu ca UBCKNN; Trung
tõm Lu ký chng khoỏn Vit Nam v S Giao dch Chng khoỏn TP H Chớ Minh c
thc hin ỳng ni dung v thi gian quy nh.
II. NH GI CễNG TC QUN Lí IU HNH CA HQT V BAN TNG
GIM C
Trong nm 2013, HQT Cụng ty ó t chc 04 cuc hp nh k hng Quý. Trong cỏc
cuc hp, Ban Tng Giỏm c u cú t trỡnh bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh
doanh hng quý, cỏc khú khn vng mc v xut xin ý kin HQT. Ti cỏc cuc hp,
HQT ó nghiờn cu, tho lun cỏc vn cú liờn quan v thng nht ban hnh cỏc ngh
quyt, quyt nh ch o Ban Tng Giỏm c trong hot ng sn xut kinh doanh ca
4


Công ty. HĐQT đã ban hành 58 nghị quyết, quyết định với những nội dung quan trọng
trong từng giai đoạn của hoạt động sản xuất của Công ty.
Năm 2013 là năm thứ 8 Công ty cổ phần Điện lưc Khánh Hòa thực hiện giao dịch
trên thị trường chứng khoán với bộ máy hoạt động HĐQT, Ban Tổng Giám đốc và các
phòng ban chức năng được thể hiện như sau :
• Bộ máy tổ chức :
+ Hội đồng Quản trị


: 05 người ( 01 Chủ tịch HĐQT kiêm nhiệm và 04 ủy viên)

+ Ban kiểm soát

: 03 người ( 01 Trưởng ban, 02 ủy viên )

+ Ban Tổng Giám đốc : 04 người ( 01 Tổng giám đốc, 03 phó Tổng giám đốc)
• Tổng số lao động hiện có đến ngày 31/12/2013 :
Trong đó : Lao động theo hợp đồng ngắn hạn :
Lao động theo hợp đồng dài hạn

:

Lao động gián tiếp :

125 người

Lao động trực tiếp :

1.049 người

Cán bộ quản lý

1.174 người
0 người
1.174 người

: Bổ nhiệm mới: 33 người. Bổ nhiệm lại : 22 người


1.1 Tình hình thực hiện các Nghị quyết của ĐHĐCĐ, các quyết định của HĐQT và công
tác điều hành hoạt động SXKD của Ban Tổng giám đốc Công ty.
- Kinh tế Việt Nam trong năm 2013 với nhiều thách thức lớn với lạm phát vẫn còn
cao đã tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các công trình
trên địa bàn Tỉnh Khánh Hòa triển khai chậm tiến độ hoặc tạm dừng do thiếu vốn đã ảnh
hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh khác của Công ty như: hoạt động xây lắp,
khảo sát thiết kế và nhượng bán vật tư... làm doanh thu sụt giảm; thật sự là một vấn đề nan
giải đối với Công ty. Tuy nhiên, Công ty đã vượt qua được những khó khăn, đạt được kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, ổn định. Công ty đã hoàn thành vượt mức kế
hoạch lợi nhuận mà Đại hội đồng cổ đông giao.
- Dù gặp nhiều khó khăn, HĐQT với vai trò quản lý, định hướng hoạt động của Công ty
đã kịp thời đưa ra nhiều chủ trương, chính sách hợp lý cho từng giai đoạn đã hổ trợ kịp thời
giúp Ban Tổng Giám đốc tập trung phát huy được nội lực, chuyển mạnh phân cấp về các
đơn vị trực thuộc, nâng cao vai trò, trách nhiệm của Giám đốc các đơn vị. Đồng thời Công
ty cũng đã giao khoán chi phí một cách sát sao, xây dựng các cơ chế tài chính hợp lý kích
thích các đơn vị chủ động tìm kiếm các công trình thi công nhằm tăng lợi nhuận cho Công
ty và tăng thêm thu nhập cho CBCNV đơn vị. Công ty cũng đã khai thác tối đa các nguồn
thu để đầu tư tài chính. Trong công tác đầu tư xây dựng, Công ty không chỉ xem xét cân
nhắc về mặt kỹ thuật mà còn tính toán hiệu quả tài chính một cách hợp lý nhất.
- Thực hiện nghị quyết số 222/NQ-ĐLKH ngày 21/10/2013 của HĐQT Công ty về việc
tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2013 bằng tiền mặt với tỷ lệ 5%, ngày 08/11/2013 Công ty đã
chốt danh sách cổ đông để chi trả cổ tức đợt 1 năm 2013 bằng tiền mặt với tỷ lệ 5% (01 cổ
phần nhận được 500 đồng). Công ty đã chi trả tạm ứng cổ tức ngày 19/11/2013 với số tiền là
20.025.648.000 đồng.
* Nhận xét chung của Ban kiểm soát:
HĐQT và Ban Tổng Giám đốc đã thực hiện nhiệm vụ điều hành công ty một cách trung
thực, trách nhiệm, cẩn trọng, theo đúng Pháp luật, đúng Điều lệ tổ chức hoạt động của công
ty và theo đúng Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông đề ra. Các công việc cần triển khai
5



theo Nghị Quyết của HĐQT đều được Ban Tổng Giám đốc thực hiện đầy đủ, đúng thủ tục
theo đúng quy định của pháp luật. Qua kiểm tra, Ban kiểm soát có thể đánh giá như sau :
- Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu trong kế hoạch kinh doanh năm 2013 đã được ĐHĐCĐ
thông qua đều được thực hiện vượt mức kế hoạch đề ra.
- Các tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, lao động tiền lương;
khung giá vật tư, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ trong công ty đều thực hiện theo đúng các
quy định của Công ty đã được HĐQT phê duyệt.
- Việc ký kết các hợp đồng kinh tế giữa Công ty với các tổ chức và cá nhân bên ngoài
như mua vật tư, thiết bị phục vụ cho SXKD đúng theo quy định của Nhà nước, tất cả hợp
đồng mua các thiết bị, vật tư có giá trị lớn đều có sự chào giá cạnh tranh.
- Triển khai thực hiện công tác đầu tư xây dựng theo đúng các hạng mục công trình đã
được HĐQT phê duyệt.
* Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động trong công ty :
- Việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động và quyền lợi của
CBCNV được thực hiện đúng Luật lao động, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
- Công ty đã thực hiện mua BHXH, BHYT đầy đủ, đúng hạn cho người lao động.
Công ty đã tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho toàn thể CBCNV ngoài việc thực hiện đúng
Luật Lao động còn để có biện pháp theo dõi, sắp xếp lực lượng lao động trong Công ty phù
hợp với sức khỏe của người lao động.
- Công ty đã mua BHXH-BHYT và bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ cho người lao động,
tiền BHXH-BHYT và bảo hiểm thất nghiệp Công ty đã nộp kịp thời đúng quy định của
BHXH. Tổng số tiền BHXH-BHYT, bảo hiểm thất nghiệp mà Công ty và người lao động đã
nộp của năm 2013 là: 14.242.684.958 đồng (số liệu đã có xác nhận của cơ quan BHXH
Tỉnh).
- Các tổ chức chính trị xã hội như bộ máy hoạt động công tác Đảng, Công đoàn,
Đoàn thanh niên được Công ty quan tâm tạo điều kiện về thời gian, kinh phí để hoạt động,
các chế độ thi đua khen thưởng, tham quan du lịch phong trào văn hóa thể thao luôn được
duy trì.
1.2 Việc giải quyết các ý kiến của cổ đông gửi đến Ban kiểm soát góp ý về điều hành

hoạt động của HĐQT và Ban Tổng Giám đốc.
Một trong những nhiệm vụ của Ban kiểm soát là thực hiện kiểm tra từng vấn đề khi
có tranh chấp khiếu nại liên quan đến việc Quản lý, điều hành hoạt động của Ban TGD
Công ty khi có cổ đông yêu cầu. Tuy nhiên, trong năm 2013 Ban kiểm soát không nhận
được khiếu nại nào của cổ đông về hoạt động kinh doanh của Công ty, về việc điều hành
của HĐQT và Ban Tổng Giám đốc. Chúng tôi đánh giá rằng, ở mức độ nhất định hoạt động
của Công ty thông qua những người điều hành và kết quả SXKD năm 2013 đạt được sự tin
tưởng cao của cổ đông. Việc chấp hành giao dịch cổ phiếu niêm yết trên sàn giao dịch
Chứng khoán Việt Nam của những người có liên quan đến HĐQT, BKS, Ban TGĐ và Kế
toán trưởng đều được thực hiện một cách nghiêm túc, không có vi phạm.
1.3 Một số kiến nghị về hoạt động điều hành, quản lý Công ty:
- Ngày 15/08/2013. Ban kiểm soát đã tham dự cuộc họp với Ban TGĐ, Phòng Kế toán
Công ty Cổ phần Điện Lực Khánh Hòa (KHP) cùng với đại diện của Công ty Kiểm toán
RSM DTL Auditing để nghe Công ty Kiểm toán trình bày quá trình kiểm toán và báo cáo
kết quả kiểm toán tuân thủ của KHP. Sau khi nghe Công ty Kiểm toán RSM DTL báo cáo
6


kết quả BKS đã ghi nhận sự đề xuất, kiến nghị để hoàn thiện các điểm sai sót trong quá trình
quản lý của Ban TGĐ do các kiểm soát viên nêu ra. BKS thiết nghĩ chủ trương kiểm toán
tuân thủ là một chủ trương đúng đắn, sẽ giúp nâng cao hơn nữa hiệu quả điều hành của Ban
TGĐ công ty KHP.
- Theo nhận xét của BKS với báo cáo kết quả kiểm toán tuân thủ này cho thấy KHP đã
tuân thủ tốt các qui định nội bộ đã được ban hành, Ban TGĐ thực hiện tuân thủ theo đúng
Nghị quyết Đại hội cổ đông, HĐQT… đã thông qua.
- Ban Tổng Giám đốc nên trả lời hoặc giải quyết kịp thời các yêu cầu, kiến nghị của đơn
vị cơ sở khi có thắc mắc và khiếu kiện xảy ra.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo mới, đào tạo lại đội ngũ nhân viên, nhân sự chủ chốt,
chuyển biến ý thức người lao động tận tâm và có trách nhiệm trong công việc, đào tạo nhân
viên mang tính chuyên nghiệp hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh. HĐQT và Ban Tổng

Giám đốc cần có chính sách đãi ngộ hợp lý để thu hút thêm những nhân sự có chuyên môn
cao, giữ được người giỏi và có chương trình đào tạo các ngành nghề phù hợp đáp ứng được
yêu cầu phát triển kinh doanh đa ngành nghề của Công ty.
- Về công tác tài chính :
+ Có biện pháp để giảm nguồn vật tư hàng tồn kho, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
và tăng vòng quay của vốn lưu động và tăng vòng quay hàng tồn kho.
+ Cần nghiên cứu xây dựng những cơ chế tài chính làm đòn bẩy kích thích các đơn vị
khai thác tối đa các tiềm năng trong lĩnh vực dịch vụ điện mà hiện nay vẫn là lợi thế của
Công ty.
+ Công ty tiếp tục tiến hành lập phương án thoái vốn tại các đơn vị mà Công ty đầu tư

tài chính với hiệu quả thấp, đặc biệt là Công ty cổ phần chứng khoán Tonkin (Hà Thành)
theo nghị quyết của Đại hội cổ đông năm 2013.
* Ban kiểm soát tự đánh giá công việc trong năm 2013:
- Được sự ủng hộ của các cổ đông, HĐQT, Ban Tổng giám đốc, các phòng ban và toàn
thể CBCNV của Công ty, Ban kiểm soát đã hoàn thành nhiệm vụ của mình theo chức năng,
nhiệm vụ được ghi trong Điều lệ hoạt động của Công ty.
- Với sự cố gắng của chính bản thân từng thành viên, với sự tín nhiệm của các cổ đông
và của CBCNV của Công ty, của HĐQT và Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát đã cố gắng
hoàn thành tốt công tác kiểm tra, kiểm soát Công ty năm vừa qua và đã không phụ lòng tin
của các cổ đông, các nhà đầu tư khi tham gia góp vốn vào Công ty Cổ phần Điện Lực
Khánh Hòa.
Xin trân trọng cảm ơn.
T/M Ban kiểm soát
Trưởng ban

Tô Hiếu Thuận

7




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×