Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an chuong halogen 10 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.61 KB, 24 trang )

Sở GD&ĐT Thanh Hoá
Trường THPT Cẩm Thủy I
Giáo án

Khối: 10 Cơ bản
GV: Phạm Hợp
Năm học: 2008-2009
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
1
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
2
Ngày soạn: 07/01/2009
Tiết 37
CHƯƠNG 5: HALOGEN
Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức
Học sinh biết:
- Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào. Vò trí của chúng trong BTH các nguyên tố
hoá học.
- Đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học trong các phân tử halogen.
- Tính chất hoá học đặc trưng của các halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Một số quy luật biến đổi tính chất vật lí.
Học sinh hiểu:
- Vì sao tính chất hoá học của các halogen biến đổi có quy luật.
- Nguyên nhân sự biến đổi tính chất phi kim của các halogen là do sự biến đổi về cấu tạo
nguyên tử, độ âm điện…
- Các halogen có số oxi hoá -1, trừ Flo, các halogen khác có số oxi hoá +1, +3, +5, +7 là
do độ âm điện và cấu tạo electron lớp ngoài cùng của chúng.
2/ Kĩ năng
Giúp hs vận dụng kiến thức làm các bài tập về halogen


II. Chuẩn bò
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Bảng phụ như trong SGK
III. Phương pháp
Đàm thoại nêu vấn đề + trực quan
IV. Ti ế n trình t ổ ch ứ c d ạ y h ọ c
1. n đònh
2. Kiểm tra bài cũ (khơng kiểm tra)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: vào bài (5’)
Gv: hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái quát
về các nguyên tố cùng nhóm với Clo đó là
nhóm halogen.
Hoạt động 2 (10’)
Vò trí của nhóm halogen trong BTH.
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát BTH các nguyên
tố hoá học rồi điền vào bảng sau:
Tên ngtố Kí hiệu Chu kì
Gv: nêu lí do không nghiên cứu nguyên tố
Atatin.
I. Vò trí của nhóm halogen trong BTH
Tên ngtố Kí hiệu Chu kì
Flo F 9 2
Clo Cl 17 3
Brom Br 35 4
Iot I 53 5
Atatin At 85 6
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
3

Hoạt động 3: (15’)
Cấu hình electron nguyên tử.
Gv: cho biết các ngtử của Brom và iot có cấu
hình electron lớp ngoài cùng như thế nào?
Gv: cho biết các ngtố halogen có bao nhiêu
electron độc thân khi ở trạng thái kích thích?
Gv: cho sự hình thành liên kết trong phân tử X
– X.
Gv: thông báo năng lượng liên kết giữa X – X
không lớn dễ tách thành 2 nguyên tử.
Hoạt động 4: sự biến đổi tính chất (10’)
Gv: dựa vào bảng phụ nhận xét trạng thái tập
hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi
và độ âm điện của các haloen?
Gv: Cho biết tính chất đặc trưng của các
halogen?
Gv: so sánh tính OXH của các halogen?
Gv: dự đoán số oxi hoá của các halogen trong
hợp chất?
II. Cấu hình electron nguyên tử.
- Halogen có 7e lớp ngoài cùng: ns
2
np
5
, trong
đó có 1 electron độc thân.
- Nguyên tử F không có phân lớp p
- F chỉ có 1 electron độc thân. Clo, Br, I có 1,
3, 5, 7 electron độc thân tuỳ trạng thái kích
thích.

- Trong tự nhiên halogen đơn chất của
halogen không tồn tại ở dạng đơn nguyên tử mà
ở dạng phân tử: X – X
- Phân tử X
2
dễ tách thành 2 nguyên tử do
năng lượng liên kết X – X không lớn.
III. Sự biến đổi tính chất
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn
chất.
- Trạng thái: rắn – lỏng – khí.
- Màu sắc: đậm dần.
- Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi tăng dần
- Độ âm điện của halogen tương đối lớn và
giảm dần từ F đến I
2. Sự biến đổi tính chất hoá học của các
đơn chất.
- Halogen là các phi kim điển hình dễ
nhận thêm 1 electron để trở thành ion X
-
- Tính phi kim và tính oxi hoá của Halogen
giảm từ F đến I.
- F luôn có số oxi hoá là -1. các halogen
khác có số OXH là -1, +1, +3, +5, +7 trong các
hợp chất.
4. củng cố và dặn do ø (5’)
- Kể tên các nguyên tố thuộc nhóm halogen chúng nằm ở vò trí nào trong BTH?
- Tính chất oxi hoá của halogen thay đổi ntn?
- Halogen có các số oxi hoá nào?
V. H ướng dẫn bài về nhà

- Học sinh về nhà làm các bài tập trong SGK, SBT
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
4
Ngày soạn 08/01/2009
Tiết 38
Bài 22: CLO
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức
Học sinh biết:
Một số tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp điều chế Clo trong PTN và trong công
nghiệp. Clo là chất đôc hại.
Học sinh hiểu:
Tính chất cơ bản của Clo chính là tính oxi hoá mạnh: Oxi hoá kim loại, phi kim và một số
hợp chất. Clo có tính oxi hoá mạnh là do độ âm điện lớn.
Trong một số phản ứng Clo còn thể hiện tính khử.
2/ Kĩ Năng
Viết phương trình minh hoạ cho tính oxi hoá mạnh và tính khử của Clo, pthh của phản ứng
điều chế Clo trong PTN.
II. Chuẩn bò
Hai lọ khí Clo điều chế sẳn, dây sắt, đèn cồn, kẹp sắt…
III. Phương pháp
Đàm thoại nêu vấn đề + thí nghiệm trực quan
IV. Ti ế n trình t ổ ch ứ c d ạ y h ọ c
1/ n đònh
2/ Kiểm tra bài cũ: (7’)
Cho biết vò trí của halogen trong BTH, cấu hình electron của Halogen.
Nêu tính chất vật lí và hoá học của các halogen.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tính chất vật lí (8’)

Gv: Giới thiệu bình đựng khí clo học sinh quan
sát nhận xét trạng thái, màu sắc?
Gv: Tính tỉ khối của Clo so với không khí
Gv: lưu ý tính độc tan trong nước và một số chất
hữu cơ
Hoạt động 2: Tính chất hoá học (10’)
Gv: viết cấu hình electron của Clo?
Gv: cho biết tính chất đặc trưng của Clo?
Bài 22: CLO
I. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường Clo là chất khí màu
vàng lục, rất độc.
- Khí Clo nặng hơn không khí gắp 2,5 lần
(d=71/29), tan tương đối trong nước còn gọi là
nước Clo có màu vàng nhạt, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ.
II. Tính chất hoá học

17
Cl: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
lớp ngoài cùng của ngtử Clo có 7e, Khuynh

hướng đặc trưng là nhậnthêm 1e. Do đó tính
chất hoá học cơ bản của Clo là tính oxi hoá
mạnh: Cl +1e -> Cl
-
1. Tác dụng với kim loại( Clo tác dụng được
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
5
Gv: cho học sinh làm thí nghiệm đốt Na và Fe
trong Clo
Gv: viết phương trình phản ứng xác đònh số oxi
hoá chất khử chất oxi hoá?
Gv: Viết phương trình phản ứng của khí clo với
khí hidro, xác đònh số oxi hoá của các nguyên
tố, cho biết chất oxi hoá chất khử?
Gv: điều kiện của phản ứng?
Gv: cho biết vai trò của Cl
2
trong phản ứng với
H
2
O và kiềm?
Hoạt động 3: trạng thái tự nhiên (5’)
Gv: cho biết Clo có mấy đồng vò?
Gv: Tính nguyên tử khối tb của Clo
Gv: học sinh đọc sgk cho biết trạng thái tự
nhiên của clo tồn tại ở dạng nào?
Gv: tại sao Clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?
Hoạt động 4: Ứng dụng (5’)
Gv: gọi học sinh đọc sách giáo khoa và yêu cầu
tóm tắt nội dung ứng dụng của Clo

Hoạt động 5: Điều chế (8’)
Gv: trong phàng thí nghiệm người ta diều chế
Clo từ HCl. Cho biết làm cách nào thu được Cl
2

biết Cl có số oxi hoá -1?
Gv: cho biết phương pháp điều chế Clo trong
phàng thí nghiệm viết phương trình phản ứng
Gv: Cho biết phương pháp điều chế Cl
2
trong
công nghiệp mô tả viết phương trình phản ứng?
Gv: cho biết vai trò của màng ngăn?
vớihầu hết các kim loại)
2Na + Cl
2
-> 2NaCl
Cu + Cl
2
-> CuCl
2
Fe + 3/2Cl
2
-> FeCl
3
* Clo là chất oxi hoá mạnh nên khi tác dụng
với kim loại nó sẽ đẩy kim loại lên số oxi hoá
cao nhất.
2. Tác dụng với H
2

H
2
+ Cl
2

as
→ 2HCl
3. Tác dụng với nước
Cl
2
+ H
2
O -> HCl + HClO
Axit clohiđric axit hipo clorơ
- Axit HclO là axit rất yếu có tính oxi hóa mạnh
Trong các phản ứng trên Cl
2
vừa là chất oxi
hoá vừa là chất khử đó là phản ứng tự oxi hoá
khử.
III. . Trạng thái tự nhiên.
- Clo có hai đồng vò
35
Cl và
37
Cl nên nguyên
tử khối tb là 35,5
- Do độ hoạt động hoá học mạnh nên Clo chỉ
tồn tại ở dạng hợp chất


IV ứng dụng
- Clo được dùng để sát trùng nước
- Clo được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy.
- Clo dùng để sản xuất các chất vộ cơ và hữu
cơ.
V. Điều chế.
1. Trong phòng thí nghiệm.
Clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc
tác dung với chất oxi hoá mạnh như MnO
2
,
KClO
3
, KMnO
4
, K
2
Cr
2
O
7 . . .

MnO
2
+ 4HCl
o
t
→
MnCl
2

+ Cl
2
+ 2H
2
O
K
2
Cr
2
O
7
+14HCl->2KCl+2CrCl
3
+3Cl
2
+7H
2
O
2. Trong công nghiệp
Dùng phương pháp điện phân dd muối
Natri clorua bảo hoà có màng ngăn.
2NaCl + 2H
2
O -> 2NaOH + Cl
2
+ H
2


4/ Hoạt động 6: củng cố và dặn dò (2’)

- Tính chất hoá học cơ bản của Clo?
- Cl
2
oxi hoá các kim loại lên số oxi hoá cao nhất.
- Phản ứng giữa clo với nước là phản ứng thuận nghòch
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
6
- Cl
2
oxi hoá được các ion của các ngtử có tính oxi hoá yếu hơn Clo.
V. H ướng dẫn bài về nhà
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong SGK, SBT
- Đọc trước phần còn lại của bài.
Ngày soạn: 09/01/2009
Tiết 39-40
BÀI 23: HIDROCLORUA – AXIT CLOHIDRIC
(Gồm 2 tiết:39-40)
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Tinh chất vật lí, tính chất hoá học của axit clohidric.
- Tinh chất của muối Clorua và cách nhận biết ion clorua.
Học sinh hiểu:
- Trong phân tử Hcl Clo có số oxi hoá -1 là số oxi hoá thấp nhất, vì vậy HCl thể hiện tính khử.
- Nguyên tắc điều chế hidroclorua trong PTN và trong công nghiệp.
Học sinh vận dụng:
- Viết phương trình minh hoạ cho tính axit và tính khử của axit clohidric.
- Nhận biết hợp chất chứa ion Clorua.
II. Chuẩn bò
Thí nghiệm điều chế hidroclorua, bảng tính tan, tranh vẽ sơ đồ điều chế axit clohidric trong
PTN.

III. Phương pháp
Đàm thoại nêu vấn đề + thí nghiệm trực quan
IV. Ti ế n trình t ổ ch ứ c d ạ y h ọ c
1. ơån đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (7’)
Viết phương trình phản ứng của chuổi phản ứng sau.
2 2 2
MnO Cl HClO Cl NaClO→ → → →
3. Bài mới: Tiết 39 Từ đầu đến hết điều chế trong phòng thí nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: (8’)
Tính chất vật lí của HCl
Gv: Cho biết tính chất vl của khí HCl
Gv: Cho biết tính chất vl của axit HCl
I. HIDROCLORUA
1/ Cấu tạo phân tử H-Cl
Là hợp chất Chất cộng hố trị phân cực
2/ Tính Chất
Hidroclorua là chất khí không màu có múi
xốc rất độc.
Nặng hơn không khí 1,26 lần.
Tan nhiều trong nước tạo thành dung dòch
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
7
Hoạt động 2: Tinh chất hoá học (15’)
Gv: Cho biết tính chất hoá học của khí HCl?
Gv: Cho biết tính chất hoá học axít HCl?
Gv: điều kiện để phản ứng giữa axit và kim loại
xãy ra?
Gv: điều kiện để phản ứng giữa axit và muối

xãy ra?
Gv: lấy vd minh hoạ.
Gv: Cho biết số oxi hoá của nguyênt ố Clo trong
phân tử HCl?
Gv: Nhận xét số oxi hoá này của Clo?
Gv: Cho biết tính chất hoá học khác của HCl?
Hoạt động 3: Điều chế (10’)
Gv: TN điều chế HCl
Gv: viết phương trình phản ứng
Gv: nêu phưng pháp tổng hợp từ H
2
và Cl
2
Gv: treo tranh vẽ sơ đồ điều chế mô tả công
dụng của từng tháp, giới thiệu phương pháp
ngược dòng.
Gv: cho biết có mấy phương pháp điều chế HCl
trong cộng nghòep ?
Axit clohidric.
II.Axit clohiđric
1/ Tính chất vật lí
* Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung
dòch axit clohiđic.
* Dung dòch axit clohđic là chất lỏng không
màu, nồng độ đậm đặc có hiện tượng “bốc
khói”.
* Dung dòch axit clo hiđric có nồng độ cao nhất
chỉ đạt 37% và có D= 1,19g/ml.
2/ Tính chất hố học
- Khí HCl hay HCl tan trong bezen có tính

chất tương tự nhau: không làm quỳ tím hoá đỏ,
không tác dụng với CaCO
3
, tác dụng khó khăn
với KL.
- Axít HCl là một axít mạnh: tác dụng với Kl,
Bazơ và oxit bazơ, muối.
Vd: Fe + 2HCl -> FeCl
2
+ H
2
MgO + 2HCl -> MgCl
2
+ H
2
O
Cu(OH)
2
+ 2HCl -> CuCl
2
+ 2H
2
O
Na
2
CO
3
+ 2HCl -> 2NaCl + CO
2
+ H

2
O
- Do Clo trong HCl có số oxi hoá thấp nhất là
-1 nên HCl còn thể hiện tính khử khi tác dụng
với chất oxi hoá mạnh.
MnO
2
+ 4HCl
o
t
→
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
3/ Điều chế
a. trong phøòng thí nghiệm.
- Điều chế khí HCl
NaCl + H
2
SO
4
-> NaHSO
4
+ HCl
2NaCl + H
2

SO
4

0
400>
→
Na
2
SO
4
+ 2HCl
- Để thu được axit HCl ta hoà tan khí HCl
vào nước cất.
4 . củng cố và dặn dò (3’)
- HCl là một axít mạnh hãy cho biết HCl sẽ có những tính chất gì?
- Clo trong HCl có số oxi hoá -1 vậy HCl còn có tính chất gì?
Nêu phương pháp điều chế HCl
V. H ướng dẫn bài về nhà (2’)
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong SGK, SBT
- Đọc trước phần còn lại của bài.
Ngày soạn: 11/01/2009
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
8
Tiết 40 (Tiếp: Phần còn lại)
BÀI 23: HIDROCLORUA – AXIT CLOHIDRIC
(Gồm 2 tiết:39-40)
I. Ti ến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : (10’)
GV sử dụng hình vẽ 5.7 để mô tả, phân tích,

hướng dẫn HS rút ra nguyên tắc khoa học trong
sản xuất.
+ Ngược dòng (...) nhằm tăng khả năng hấp thụ
giữa HCl và H
2
O.
+ Khép kín nhằm tận dụng hấp thụ hết khí HCl
và đưa ra môi trường khí không chứa HCl.
GV bổ sung:
Khí HCl thoát ra ngoài có gây ô nhiễm môi
trường, như mưa axit ...
Trong công nghiệp một phần lơn axit HCl dùng
để sản xuất các muối clo rua và tổng hợp các
chất hữu cơ.
Hoạt động 2 : . (10’)
Muối của axit Clohidric. Nhất biết ion Clorua
Gv: Cho biết cách gọi tên muối của Axit
clohidric
Gv: dựa vào bảng tính tan nhận xét t1inh tan của
các muối clorua
Gv: là thí nghiệm nhận biết hai muối NaCl và
Na
2
SO
4
. học sinh quan sát hiện tượng rồi rút ra
kết luận
3/ Điều chế
a. trong phøòng thí nghiệm.
b) Sản xuất axit clo hiđric trong công nghiệp.

+ Phương pháp tổng hợp.
Tổng hợp trực tiếp từ clo và hiđro ( sản phẩm
của sự điện phân dung dòch muối ăn trong nước
có mằng ngăn).
H
2
+ Cl
2

t
0
2HCl
Hấp thụ HCl theo phương pháp ngược dòng, khép
kín.
III. Mu ố i clorua và nhận biết ion clorua
1. Một số muối clorua.
+ Đa số tan trong nước, trừ một số ít tan CuCl,
PbCl
2
. không tan: AgCl.
+ NaCl làm muối ăn, bảo quản thực phẩm và còn
là nguồn nguyên liệu hoá học quan trọng ( đ/c
H
2
, Cl
2
, Gia –ven...), kính quang học, dung dòch
sát trùng vết thương...
+ KCl làm phân bón, ZnCl
2

tẩm gỗ chống mối
mọt, BaCl
2
diệt sâu bệnh nông nghiệp...
+ AlCl
3
làm xúc tác trong phản ứng hoá hữu cơ.
2. Nhận biết ion clrua
Dung dòch bạc nitrat AgNO
3

Cl
-
¾¾®
có kết tủa
trắng không tan .
Dung dòch bạc nitrat(AgNO
3
) là thuốc thử để
nhận biết ion clorua Cl
-
Hoạt động 3. Luyện tập, củng cố. (10’)
1. Cho biết cặp chất nào xảy ra phản ứng, trong các trường hợp? Viết các phương trình phản ứng
(nếu có).
Zn Cu AgNO
3
Na
2
CO
3

CaS
Dung dòch a.
HCl
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
9

×