SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH KIÊN GIANG
−−−−−−−−−−
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011 - 2012
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
MÔN : TOÁN HỌC
Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 02/11/2011
(Đề thi có 01 trang)
Bài 5 (7 điểm).
Cho hai số thực x, y thỏa mãn đẳng thức x 2 + y 2 + xy = 3 . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
của biểu thức
M = x 3 y 3 − 3 xy ( x + y ) 2 .
Bài 6 (6 điểm).
Trong mặt phẳng cho hai đường tròn không bằng nhau (O; R ) và (O / ; R / ) , tiếp xúc ngoài với nhau tại
A. Điểm B di động trên đường tròn (O). Đường thẳng vuông góc với BA tại A cắt đường tròn (O’) tại C
(khác A) .
1. Chứng minh rằng đường thẳng BC luôn luôn đi qua một điểm cố định.
2. Chứng minh rằng trọng tâm G của tam giác ABC luôn thuộc một đường tròn cố định, khi B thay đổi.
Bài 7 (7 điểm).
Chứng minh rằng với mỗi số nguyên n , phương trình x 2 + y 2 = z 2 + n có vô số nghiệm nguyên
dương x, y, z .
−−−−−−−−−−−−−−−−−−HẾT−−−−−−−−−−−−−−−−−−
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH KIÊN GIANG
---------------------
Bài 1
(7 điểm)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TÌNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2011 – 2012
-------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
MÔN TOÁN
Ngày thi 02/11/2011
(Hướng dẫn chấm này gồm có 02 trang)
Đặt S = x + y , P = xy . ĐK : S 2 ≥ 4 P .
Ta có x 2 + y 2 + xy = 3 ⇔ S 2 − P = 3 ⇔ S 2 = P + 3 ≥ 0 ⇒ P ≥ −3 .
Đẳng thức có thể xảy ra, chẳng hạn khi x = y = − 3 .
0,5đ
1,5đ
Vì S 2 ≥ 4 P và S 2 = P + 3 nên P + 3 ≥ 4 P ⇔ P ≤ 1 .
Đẳng thức có thể xảy ra, chẳng hạn khi x = y = 1.
1,0đ
Tóm lại, tập giá trị của P là [−3 ; 1].
0,5đ
Ta có, M = x 3 y 3 − 3 xy ( x 2 + y 2 + xy + xy ) = P 3 − 3P (3 + P ) = P 3 − 3P 2 − 9 P .
1,0đ
P = 3 ∉ [ −3;1]
.
P = −1 ∈ [ −3;1]
Và M / = 3P 2 − 6 P − 9 ; M / = 0 ⇔
1,0đ
M (−3) = −27, M ( −1) = 5, M (1) = −11
0,5đ
min M = min{M (−3), M (−1), M (1)} = M (−3) = −27
0,5đ
[ −3;1]
max M = min{M (−3), M (−1), M (1)} = M (−1) = 5 .
0,5đ
[ −3;1]
Bài 2
(6 điểm)
1. Ta có ∆ AOB cân đỉnh O
nên AOB = 1800 − 2 BAO
Ta có ∆ AO’C cân đỉnh O’ nên AO’C = 1800 − 2CAO’
(
)
0,5đ
0,5đ
Do đó, AOB + AO’C = 3600 − 2 BAO + CAO’ = 1800
0,5đ
Suy ra OB // O’C .
0,5đ
Gọi I là giao điểm của BC và OO’ ta có
IC O ' C R '
R'
=
=
⇒ IC = IB
IB OB
R
R
Vậy I là tâm vị tự ngoài của (O) và (O’).
0,5đ
0,5đ
Vì vậy, BC luôn luôn đi qua điểm I cố định ( đpcm ).
2. Gọi M là trung điểm của BC ta có AG =
2
AM .
3
Gọi K là trung điểm của OO’. Vì MK là đường trung bình của hình thang
CO’OB nên KM =
R + R'
.
2
Trang 1
0,5đ
1,0đ
Do đó M thuộc đường tròn tâm K bán kính bằng
* Ta có V
2
( A, )
3
R + R'
.
2
0,5đ
0,5đ
(M ) = G
và M thuộc đường tròn (K ,
R + R'
) cố định nên G chạy trên đường tròn cố
2
định, là ảnh của đường tròn ( K ,
B
0,5đ
R + R'
2
) qua phép vị tự tâm A tỷ số k = .
2
3
M
C
O
Bài 3
(7 điểm)
K A O'
I
* Xây dựng được các bộ nghiệm.
* Chứng được tính nguyên dương của các bộ nghiệm đã xây dựng.
* Chứng được tính “vô số” của các bộ nghiệm đã xây dựng.
Chẳng hạn,
Ta xây dựng các bộ nghiệm nguyên dương ( x, y, z ) như sau :
Đặt z = y + 1 ta có y 2 − z 2 = −(2 y + 1) .
x2 − n −1
.
Khi đó ta có x + y − z = n ⇔ y =
2
Ta có tập A = {x = 2k + | n | +1: k ∈ ℕ*} gồm vô số phần tử x là số nguyên dương, khác
2
2
2
tính chẵn−lẻ với n. và thỏa điều kiện x 2 − n − 1 > 0 . Vì vậy, y =
x2 − n −1
là số nguyên
2
dương với mọi x thuộc A.
Rõ ràng mỗi bộ ( x, y, z ) = ( x,
x2 − n − 1 x2 − n + 1
,
) , với x ∈ A , đều là nghiệm của
2
2
phương trình đã cho.
HẾT
Trang 2
4đ
2đ
1đ