Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

de thi tuyen sinh vao lop 10 truong chuyen mon toan de 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121 KB, 4 trang )

Trường em



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: TOÁN

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Ngày thi: 20/6/2013
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang

Câu 1 (1,5 điểm).
1. Rút gọn biểu thức M = 2 + 2 8 − 18 .

2x + y = 9
.
2. Giải hệ phương trình 
3x − 2y = 10
Câu 2 (2,0 điểm). Cho biểu thức A =

2x 2 + 4
1
1
(với x ≥ 0, x ≠ 1 ).



3
1− x
1+ x 1− x

1. Rút gọn A.

2. Tìm giá trị lớn nhất của A.
Câu 3 (2,0 điểm). Cho phương trình x 2 − 2(m + 1)x + 2m = 0

(1)

(với x là ẩn, m là tham số).
1. Giải phương trình (1) với m = 0.
2. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác
vuông có cạnh huyền bằng 12 .
Câu 4 (3,0 điểm). Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Một điểm C cố định thuộc đoạn
thẳng AO (C khác A và C khác O). Đường thẳng đi qua C và vuông góc với AO cắt nửa đường
tròn đã cho tại D. Trên cung BD lấy điểm M (M khác B và M khác D). Tiếp tuyến của nửa
đường tròn đã cho tại M cắt đường thẳng CD tại E. Gọi F là giao điểm của AM và CD.

1. Chứng minh tứ giác BCFM là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh EM = EF.
3. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác FDM. Chứng minh ba điểm D, I, B thẳng
hàng, từ đó suy ra góc ABI có số đo không đổi khi M di chuyển trên cung BD.
Câu 5 (1,5 điểm).

1. Chứng minh rằng phương trình ( n + 1) x 2 + 2x − n ( n + 2 )( n + 3) = 0 (x là ẩn, n là tham
số) luôn có nghiệm hữu tỉ với mọi số nguyên n.
2. Giải phương trình 5 1 + x 3 = 2 ( x 2 + 2 ) .

------HẾT------

Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh:...............................................
Họ và tên, chữ ký:

Giám thị 1:..................................................................................................
Giám thị 2:..................................................................................................

1


Trường em
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: TOÁN - Ngày thi 20/6/2013

(Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang)
I. Hướng dẫn chung
1. Bài làm của học sinh đúng đến đâu cho điểm đến đó.
2. Học sinh có thể sử dụng kết quả câu trước làm câu sau.
3. Đối với bài hình, nếu vẽ sai hình hoặc không vẽ hình thì không cho điểm.
4. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà đúng thì vẫn cho điểm đủ
từng phần như hướng dẫn, thang điểm chi tiết do tổ chấm thống nhất.
5. Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn phải đảm
bảo không sai lệch và đảm bảo thống nhất thực hiện trong toàn hội đồng chấm.

6. Tuyệt đối không làm tròn điểm.
II. Hướng dẫn chi tiết
Câu
Đáp án
Điểm
1. (0,5 điểm)
0,25
M = 2 + 2 8 − 18 = 2 + 2 4.2 − 9.2

= 2 + 2.2 2 − 3 2 = 2 2
Câu 1 2. (1,0 điểm)
(1,5
2x + y = 9
4x + 2y = 18
7x = 28
⇔
⇔
điểm) 

3x − 2y = 10
3x − 2y = 10
2x + y = 9
x = 4
x = 4
. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (4; 1)
⇔
⇔
2x + y = 9
y = 1


1. (1,0 điểm)
2x 2 + 4  1 − x + 1 + x 
2x 2 + 4
1
1
=
−
A=



1 − x3 
1− x
1 − x3 1 + x 1 − x

2
2x + 4
2
=

3
1− x
1− x
2x 2 + 4 − 2 (1 + x + x 2 )
2x 2 + 4
2
=

=
(1 − x ) (1 + x + x 2 ) 1 − x

(1 − x ) (1 + x + x 2 )
Câu 2
(2,0
2 (1 − x )
2
=
điểm) =
2
(1 − x ) (1 + x + x ) 1 + x + x 2
2. (1,0 điểm)
x ≥ 0
Với 
thì 1 + x + x2 ≥ 1
x ≠ 1
2
≤2
⇒ A=
1+ x + x2
A = 2 khi x = 0. Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A bằng 2 khi x = 0
1. (0,75 điểm)
Câu 3 Với m = 0 phương trình (1) trở thành x 2 − 2x = 0
(2,0
⇔ x ( x − 2) = 0
điểm)
⇔ x = 0 hoặc x = 2 .

0,25
0,5

0,5


0,25
0,25

0,25

0,25

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25

2


Trường em



Vậy với m = 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm: x = 0; x = 2.
2. (1,25 điểm)
∆ ' = m 2 + 1 > 0 ∀m . Vậy PT (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x 2 ∀m .
Để x1, x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một ∆ vuông thì ta phải có x1, x2 > 0.
 x1 + x 2 = 2 ( m + 1)
Theo Vi-ét ta có 
.
 x1x 2 = 2m


0,25

0,25

2 ( m + 1) > 0
⇔m>0.
2m > 0

Phương trình (1) có hai nghiệm dương ⇔ 
2

Theo giả thiết có x12 + x 22 = 12 ⇔ ( x1 + x 2 ) − 2x1x 2 = 12

0,25

⇔ 4(m + 1)2 − 4m = 12 ⇔ m 2 + m − 2 = 0 (*)

0,25

Giải phương trình (*) được m = 1 (thoả mãn), m = -2 (loại).
Vậy m = 1 là giá trị cần tìm.
1. (1,0 điểm)
Ta có M thuộc đường tròn tâm O đường kính
E
AB (giả thiết) nên AMB = 900 (góc nội tiếp
chắn nửa đường tròn) hay FMB = 900 .
Mặt khác FCB = 900 (giả thiết).
D
Do đó FMB + FCB = 1800 . Vậy tứ giác

M
BCFM là tứ giác nội tiếp.
I
H

0,25

0,25
0,25

0,5

A

F
C

O

B

2. (1,0 điểm)
Ta có BCFM là tứ giác nội tiếp (cmt) ⇒ CBM = EFM (1) (vì cùng bù với CFM )
Câu 4 Mặt khác CBM = EMF ( 2 ) (góc nội tiếp; góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng
(3,0
điểm) chắn AM )
Từ (1) & ( 2 ) ⇒ EFM = EMF
Suy ra tam giác EMF là tam giác cân tại E ⇒ EM = EF (đpcm)
3. (1,0 điểm)
Gọị H là trung điểm của DF. Suy ra IH ⊥ DF và DIH =


0,25
0,25
0,25
0,25

DIF
( 3) .
2

Trong đường tròn ( I ) ta có: DMF và DIF lần lượt là góc nội tiếp và góc ở tâm

1
cùng chắn cung DF. Suy ra DMF = DIF (4).
2
Từ (3) và (4) suy ra DMF = DIH hay DMA = DIH .
Trong đường tròn ( O ) ta có: DMA = DBA (góc nội tiếp cùng chắn DA )
Suy ra DBA = DIH
Vì IH và BC cùng vuông góc với EC nên suy ra IH // BC. Do đó
DBA + HIB = 180o ⇒ DIH + HIB = 180o ⇒ Ba điểm D, I, B thẳng hàng.

0,25

0,25

0,25

3



Trường em



1
1
sđ AD . Vì C cố định nên D cố định ⇒ sđ AD không đổi.
2
2
Do đó góc ABI có số đo không đổi khi M thay đổi trên cung BD.
1. (0,75 điểm)
Với n = -1: Phương trình đã cho trở thành 2x + 2 = 0 ⇔ x = −1 ∈ .
Với n ≠ −1 :
∆ ' = 1 + n ( n + 1)( n + 2 )( n + 3) = 1 + ( n 2 + 3n )( n 2 + 3n + 2 )
⇒ ABI = ABD =

2

= ( n 2 + 3n ) + 2 ( n 2 + 3n ) + 1 = ( n 2 + 3n + 1)

0,25

0,25

0,25

2

Ta có ∀n ∈ , ∆ ' là số chính phương, các hệ số của phương trình là số nguyên nên
suy ra phương trình đã cho luôn có nghiệm hữu tỉ với mọi số nguyên n.

2. (0,75 điểm)
Cách 1: Điều kiện: 1 + x 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ −1 .
5 1 + x 3 = 2 ( x 2 + 2 ) ⇔ 5 (1 + x ) (1 − x + x 2 ) = 2 ( x 2 + 2 )

0,25

0,25

Đặt u = 1 + x; v = 1 − x + x 2 ; u ≥ 0, v > 0
2

u
u
Phương trình đã cho trở thành 5uv = 2 ( u 2 + v 2 ) ⇔ 2   − 5 + 2 = 0
v
v
u
u 1
⇔ = 2 hoặc =
v
v 2
Câu 5
u
2
2
(1,5 Với v = 2 ⇒ 1 + x = 2 1 − x + x ⇔ 4x − 5x + 3 = 0 (vô nghiệm)
điểm)
5 ± 37
u 1
Với = ⇒ 2 1 + x = 1 − x + x 2 ⇔ x 2 − 5x − 3 = 0 ⇔ x =

(TM)
v 2
2
5 ± 37
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x =
.
2
Cách 2: Điều kiện: 1 + x 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ −1 .

5 1 + x 3 = 2 ( x 2 + 2 ) ⇔ 25 (1 + x 3 ) = 4 ( x 2 + 2 )

0,25

0,25

0,25

2

⇔ 4x 4 − 25x 3 + 16x 2 − 9 = 0
⇔ ( x 2 − 5x − 3)( 4x 2 − 5x + 3) = 0

0,25

 x 2 − 5x − 3 = 0
⇔ 2
 4x − 5x + 3 = 0
5 ± 37
(thỏa mãn)
2

+ 4x 2 − 5x + 3 = 0 : vô nghiệm.

+ x 2 − 5x − 3 = 0 ⇔ x =

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x =

0,25
5 ± 37
.
2

------Hết------

4



×