Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

đặc điểm, vùng cấp máu và vòng nối của các mạch máu chính trong ổ bụng.Áp dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 14 trang )

câu hỏi

đặc điểm, vùng cấp máu và vòng nối của các mạch
máu chính trong ổ bụng.Áp dụng


Động mạch chủ bụng


1. Động mạch thân tạng
- Tách ở ngang đốt sống ThXII
- Chia làm 3 ngành chính:
+ ĐM vành vị
+ ĐM lách
+ ĐM gan chung


Động mạch mạc treo tràng trên

- Tách ra ngang mức sụn gian đốt sống ThXII-LI
- Cấp máu:
+ Ruột non
+ Kết tràng phải, kết tràng trên


3.Động mạch mạc treo tràng dưới
- Tách ra tương ứng ở ngang đốt sống LIII


4.Ngành cùng
ĐM chủ bụng khi tới ngang mức đốt sống LIV-V


tách ra thành 2 động mạch:
- ĐM chậu chung
- ĐM cùng giữa


Hệ tĩnh mạch
 Tĩnh mạch chủ dưới:
 Hình thành từ 2 TM chậu chung ở chỗ tương
ứng bờ trên phải đốt sống LV

 Khi đến bờ trên gan nhận máu của TM trên
gan đổ vào

 Chui qua cơ hoành ở phía sau vòm hoành
phải vào lồng ngực rồi đổ thẳng vào tâm nhĩ
trái

 TM chủ dưới nhận máu của chi dưới, chậu
hông, thành bụng, thành lưng và toàn bộ các
tạng trong ổ bụng


Tm cửa:


Là 1 TM chức phận mang máu thuc được từ ống tiêu hóa về gan,
không có van.




Được cấu tạo bởi 3TM chính: TM tì, TM mạc treo tràng dưới, TM
mạc treo tràng trên.



Thành lập ở sau đầu của tụy tới gần rốn gan chia làm 2 ngành phải
trái chui vào gan.



Chia làm 3 đoạn liên quan: sau đầu cổ tụy, trong mạc nối nhỏ, trong
núm gan.



Nhận hầu hết máu ở tạng tiêu hóa trong ổ bụng và 1 phần của gan,
tụy, tỳ, thực quản, túy mật …



*Vòng nối: nối với hệ TM chủ bởi:



-Vòng nối dưới niêm mạc thực quản



-Vòng nối quanh rốn




-Vòng nối dưới niêm mạc trực tràng


Vòng nối
- Vòng nối bờ cong vị bé:do ĐM vị trái nối tiếp với ĐM vị phải
- Vòng nối bời cong vị lớn:do ĐM vị mạc nối phải nối tiếp với ĐM mạc nối trái
- Vòng nối TM cửa:
+ Vòng nối dưới niêm mạc thực quản do TM vành vị nối với TM thực quản
+ Vòng nối quanh rốn do TM rốn nối với TM vú trong TM thượng vị
+ Vòng nối dưới niêm mạc trực tràng do TM trực tràng trên nối với TM trực tràng
giữa và dưới


Áp dụng
 ĐM chủ bụng và ĐM chậu chung là nơi hay gặp các loại bệnh lý như giãn phình ĐM, xơ vữa,...
 Phình động mạch định nghĩa là ổ dãn ở động mạch mà ở đó , đường kính tăng ít nhất 50% so với
bình thường. Theo định nghĩa đó, phình động mạch chủ bụng khi động mạch giãn nở ít nhất 3cm.

 Chỗ phình có thể ở bất cứ chỗ nào dọc theo chiều dài động mạch, tuy nhiên, 90% trường hợp nằm
dứoi mức động mạch thận

 Có hai loại hình dạng là hình thoi và hình túi, trong đó phình hình thoi hay gặp hơn hình túi.


Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level

Fifth level



Tĩnh mạch
 Tắc tĩnh mạch chủ dưới: có thể do huyết khối từ tĩnh mạch chậu lên hay do u phát triển ngay
trong lòng tĩnh mạch Tĩnh mạch chủ dưới giãn to, không bị xẹp khi ấn mạnh đầu dò, và không
thay đổi kích thước theo nhịp thở

 Chèn ép hay đè đẩy tĩnh mạch chủ dưới: sau đây là một số nguyên nhân chính:
 - Xơ hoá phúc mạc: do mắc phải, do tự phát, do u, viêm, xơ hoá quanh phình động mạch chủ bụng
 - Các u sau phúc mạc: các u thượng thận, u thận, u tuỵ, u hạch, u mỡ...
 - Các u lớn trong ổ bụng: u xơ tử cung, nang buồng trứng, nang mạc treo


 Tăng áp lực TM cửa:
 - Khi có nguyên nhân nào đó gây cản trở máu
về gan qua TM cửa sẽ gây ra dãn các mao
mạch tại chỗ nối, máu ứ lại nhiều sẽ gây biến
chứng vỡ các mao mạch này, tùy theo vị trí
mà có triệu chứng khác nhau như nôn ra máu,
đi ngoài ra máu, tuần hoàn bàng hệ dưới da
bụng.



×