Ñaây thoân Viõ Daï
HÀN
HÀN MẶC
MẶC TỬ
TỬ
GVTH: TRƯƠNG HOÀNG LONG
GV: TRƯƠNG HOÀNG LONG
DÀN BÀI CHI TIẾT
I- GIỚI THIỆU CHUNG:
II- ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
III- TỔNG KẾT
GV: TRƯƠNG HOÀNG LONG
Trúâi húäi ! nhúâ ai cho khỗi àối ?
Giố trùng cố sùén lâm sao ùn ?
Lâm sao giïët àûúåc ngûúâi trong mưång ?
Àïí trẫ th dun kiïëp ph phâng .
Hàn mặc tử
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
I. Giới thiệu chung :
1.Tác giả Hàn Mặc Tử :
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
GV: TRƯƠNG HOÀNG LONG
Haứn
Vaứ
Vaứ
nhửừng
nhửừng
ngửụứi
ngửụứi
tỡnh
tỡnh
Mai
ũnh
Ngoồc
Sỷỳng
Kim
Cuỏc
Thỷỳng
Thỷỳng
Mửồng
Cờỡm
GV: TRNG HONG LONG
1 Tác giả
Van 11 Day thon Vi Da.ppt
GV: TRƯƠNG HOÀNG LONG
2. Sự nghiệp :
- Là một trong những nhà thơ có sức sáng tạo
mạnh mẽ nhất trong phong trào Thơ Mới.
Chơi
Chơigiữa
giữamùa
mùa
Quê
Gái
Quê
- Thơ ông kì dò , đầy bí ẩn và phức tạpGái
, qua
đó thấy
trăng
trăng (1940)
(1940)
(1936)
(1936)
một tài năng lớn , một tình yêu đau đớn với con
người và cuộc sống .
Cẩm
Cẩmchâu
châuduyên
duyên
(1940)
(1940)
Hàn Mặc Tử
Thơ
Thơđiên
điên
(1938)
(1938)
Thượng
Thượngthanh
thanhkhí
khí (1939)
(1939)
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
Xuân
Xuânnhư
nhưý
ý
(1939)
(1939)
3. Tác phẩm “Đây thôn Vó Dạ”
a. Hoàn cảnh sáng tác:
Sáng tác 1938 , in trong tập “Thơ Điên”, bài thơ
gợi cảm hứng từ mối tình của Tử với một cô
gái vốn quê ở Vó Dạ , một thôn nhỏ bên dòng
Sông Hương nơi xứ Huế thơ mộng và trữ tình .
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
Kim Cuác
GV: TRƯƠNG HOÀNG LONG
b. Đọc
Đọc diễn
diễn cảm:
cảm:
b.
Đây thôn Viõ Dạ
Giọng tình cảm, lúc hân hoan, bồi hồi, lúc sâu
lắng, trầm ngâm, trách móc, nghi ngờ…
Sao……không ??
Sao……không
Hàn Mặc Tử
Cả 3 khổ thơ đều có
Vườn …...
…... ai
ai ??
Vườn
những câu hỏi
Thuyền …
… ai
ai ??
Thuyền
Sao anh không về chơi thôn Vó ?
Có ....kòp
....kòp ??
Có
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Ai biết
biết tình
tình ai...
ai... ??
Ai
Vườn ai mướt quá, xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kòp tối nay ?
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà ?
Van 11 Day thon Vi Da.ppt
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
c.Về bố cục:
- Khổ 1 :
Vó Dạ lúc bình minh
Sao anh không về chơi thôn Vó ?
Vó Dạ đêm trăng
- Khổ 2 :
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Gió theo lối gió, mây đường mây,
- Khổ
3 : ai mướt
Thi nhân
đốixanh
diệnnhư
với ngọc
lòng mình
Vườn
quá,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay
Lákhách
trúc che
ngang
mặt
chữđường
điền. xa
Mơ
đường
xa,
khách
Thuyền ai đậu bến sông Trăng đó,
Áo em trắng quá nhìn không ra
Có chở trăng về kòp tối nay ?
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà ?
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
II. Đọc – Hiểu văn bản :
Hướng tiếp cận :
Khổ 1 : Vó Dạ lúc bình minh
Đây thôn Vó
Dạ
Câu
Sao
anh không
về chơi
thôn
Sao 1:
anh
không
về chơi
thôn
Vó ?Vó ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
=> câu hỏi tu từ nhiều sắc thái
Vườn ai mướtPhong
quá,cảnh
xanh như ngọc
Một bức
-
Một mối
Thêm
Lá trúc che ngang mặt chữnỗi
điền.
tranh
phong
cảnh
tình
đơn phương
Tâm cảnh
rất Huế
yêu
-
buồn
Tình
cho Thơ
quê
Mới
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
Tình
Giận hờn
Tưởng
tượng
Trách cứ
Mời mọc
Tha thiết
Giãi
bày
ước
muốn
được
một
lần trở về thôn
Vó
Tự hỏi
mình
Sao ta không về ?
Sao không thể về ?
Cách nói : “Về chơi”
Thân mật
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
≠
“về thăm”
Khách sáo
Câu 2 + 3 : Cảnh vườn Vó Dạ
- Điệp từ “nắng”
+ nghệ thuật tăng cấp
“nắng hàng cau ” , “nắng mới lên”
Nắng mới
lên
Ban mai
Ban mai
Lấp lánh
Lấp lánh
Tinh khôi
Tinh khôi
Trong trẻo
Trong trẻo
=> Vó Dạ đang tắm mình trong ánh
bình minh ấm áp .
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
Vàng - rực rỡ
Vàng - rực rỡ
Câu 3 :
+ Câu hỏi tu từ :
“Vườn ai … ? ”
+ Sắc thái ca ngợi :
“ Mướt quá ”
=>Màu xanh mỡ màng , non tơ , mềm mại
=> Sức sống của vườn
+ So sánh :
“Xanh như ngọc”
=> Lí tưởng hóa sắc xanh của lá,của vườn.
Cả khu vườn Vó Dạ lung linh màu xanh ngọc bích, óng mượt
và tinh khôi dưới ánh nắng ban mai .
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
• Câu 4:
• Lá trúc
che ngang
mặt chữ điền
Thanh tú Mềm
Gợi cảm,e ấp, tình
Đầy đặn phúc
mại
tứ
hậu
Sự hài hòa giữa người và cảnh => một vẻ đẹp kín
đáo, thâm trầm , rất Huế…
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
Khổ 2 : Vó Dạ đêm trăng
Bến sông
“ Gió theo lối gió … mây …
trăng
“Dòng
nước
buồn thiu”
Gióhóa
theo lối gió, mây
đường
mây,
Nhân
Dòng nước buồn thiu, Thuyền
hoa bắp
laytrăng …
… chở
Buồn đó,
Thuyền ai đậu bến sông trăng
Ngoại cảnh
Chia li
Có chở trăng về kòp tối nay ?
Hình ảnh thơ
-
Ngăn cách
Rời rạc
Tâm trạng :
Tâm cảnh
Đang bồi hồi vui , mong đợi ,
U buồn cô
ao ước
đơn
Thuyền chở
chở
Thuyền
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
Có
Có chở
chở trăng
trăng về
về kòp
kòp tối
tối nay
nay ??
“ có …. kòp..?”
=> lo lắng ,
Kòp
= Sợ không kòp
khắc khoải,
thảng thốt
Không kòp
Hàn Mặc Tử
mãi mãi tuyệt vọng vónh viễn
mãi mãi
đau thương
hạnh phúc
=> câu thơ đẹp mà gợi cảm giác xót xa,
gợi niềm thương cảm .
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
Toàn bộ khung cảnh khổ 2 là một thế giới thực mà
như ảo
=> Một hồn thơ đầy bí ẩn
Bến sông
Thuyền chở
trăng
trăng
Ảo
Ngườ
Ngườ trên
trên thuyền
thuyền trăng
trăng
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
Khổ 3 : Thi nhân đối diện với lòng mình
- Không gian nghệ thuật thay đổi
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Thực mà
trắng quá nhìn không ra
Từ Áo
cõi em
thực
Cõi “Mơ…”
như ảo
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
- Điệp
từ :tình ai
“Khách
đường
Ai biết
có đậm
đà xa
? …” .
- Hình ảnh giai nhân áo trắng
=> Gợi lên sự tinh khiết , trắng trong .
- Những sắc màu của thiên nhiên tan biến , nhà thơ
như chìm vào sắc trắng của tâm tưởng .
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
Hai câu kết:
Vó Dạ – Huế ?
+ “Ở đây”
Nơi lãnh cung đầy bất hạnh của
thi nhân ?
+ “Sương khói mờ nhân ảnh”
Hai
Hai thế
thế giới
giới thơ
thơ Hàn
Hàn
Thiên nhiên xứ Huế
Ngoàikia
kia
Ngoài
Thấp thoáng – hư ảo
Ởđây
đây
Ở
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
“ Ai biết tình ai
có đậm đà ? ”
Câu hỏi tu từ
+
Điệp từ “ Ai ”
Chút hoài nghi băn khoăn
=>
Người xứ Huế có
Có biết lòng nhà thơ
đậm đà ?
…?
Càng
dâng
lên
nỗi
cô
vắng , khao khát yêu thương
GV: TRƯƠNG HỒNG LONG
đơn
,
trống
Taó thỷồc
Trỷọ tũnh
Nghù ồ thuờồt
Laọng maồn
Tỷỳồng trỷng
GV: TRNG HONG LONG