Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.34 KB, 25 trang )


TIẾT 19 - BÀI 18:
VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH.
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN




I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch

Nhờ yếu tố nào máu được
vận chuyển qua hệ mạch?

Sức đẩy do tim tạo ra (tâm
thất co)




I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch

 - Khi tim co bóp tạo sức đẩy đẩy máu vào hệ mạch

Lực tác dụng của máu lên thành mạch

Tốc độ máu chảy trong hệ mạch trên một giây

(mmHg)

(mm/s)


HUYẾT ÁP

Huyết áp là gì?

VẬN TỐC MÁU

Vận tốc máu là gì?




I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch

- Khi tim co bóp tạo sức đẩy đẩy máu vào hệ mạch

Lực tác dụng của máu lên thành mạch

Tốc độ máu chảy trong hệ mạch trên một giây

(mmHg)

(mm/s)

HUYẾT ÁP

VẬN TỐC MÁU


Chọn từ thích hợp và điền vào chỗ trống:
tâm thất dãn, tâm thất co, huyết áp tối thiểu, huyết áp tối đa





Tim bơm máu vào động mạch từng đợt:



- Khi .......................máu chuyển dần tới mao mạch đến tĩnh mạch, huyết áp trong động mạch
giảm tối thiểu



- Khi ........................ van nhĩ thất đóng, mở van thất – động mạch, tạo động lực tống máu vào
động mạch với một áp lực lớn khoảng 120mmHg tạo nên.............. (huyết áp tâm thu)

70 -80mmHg tạo nên........................ (huyết áp tâm trương)


Điền từ thích hợp vào chỗ trống:




Tim bơm máu vào động mạch từng đợt:



- Khi .......................máu chuyển dần tới mao mạch đến tĩnh mạch, huyết áp trong động mạch
giảm tối thiểu 70 -80mmHg tạo nên........................ (huyết áp tâm trương)


- Khi tâm thất co  van nhĩ thất đóng, van thất – động mạch mở, tạo động lực tống máu vào
động mạch với một áp lực lớn khoảng 120mmHg tạo nên huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu)

tâm thất dãn,, huyết áp tối thiểu,


Điền từ thích hợp vào chỗ trống:




Tim bơm máu vào động mạch từng đợt:



- Khi tâm thất dãn máu chuyển dần tới mao mạch đến tĩnh mạch, huyết áp trong động mạch
giảm tối thiểu



- Khi tâm thất co  đóng van nhĩ thất, mở van thất – động mạch, tạo động lực tống máu vào
động mạch với một áp lực lớn khoảng 120mmHg tạo nên huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu)

70 -80mmHg tạo nên huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương)

Ở người trưởng thành, chỉ số huyết áp tối đa và tối thiểu là bao nhiêu?


Quan sát hình 18.1:

- Nhận xét sự thay đổi của huyết áp ở động mạch,
mao mạch và tĩnh mạch?
- Sự chênh lệch về huyết áp ở các đoạn mạch là do
đâu?

- Huyết áp: giảm theo chiều: ĐM - MM - TM

-

Sự chênh lệch về huyết áp ở các đoạn mạch là do: + Ma sát giưã các phân tử máu với
nhau

-

+ Ma sát giữa máu với thành mạch


Em có nhận xét gì về sự thay đổi của vận tốc ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?

Vận tốc máu : giảm theo chiều: ĐM - TM - MM


Quan sát các hình 18.1, 18.2 và thảo luận cặp (3phút) hoàn thành nội dung sau:


Thảo luận cặp (3 phút)
1. Tại sao máu chảy ở động mạch chủ nhanh, ở mao mạch thì chậm? Điều đó có ý nghĩa gì ?
2. Quan sát hình 18.2, kết hợp thông tin SGK và cho biết:
Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là
nhờ tác động của những yếu tố nào ?



1. Tại sao máu chảy ở động mạch chủ nhanh, chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa
gì ?
Ở động mạch sự vận chuyển máu được hỗ trợ và điều hòa bởi sự co dãn của thành
mạch

Máu ở trong động mạch chủ có huyết áp lớn và vận tốc cao (0,5 m/s) giúp máu được đẩy đi nhanh và xa
trong hệ mạch, giúp cung cấp dinh dưỡng và oxi nhanh chóng cho tế bào
Tới mao mạch, huyết áp và vận tốc máu giảm (0,001 m/s) giúp máu trao đổi chất với tế bào.

Càng xa tim máu chảy trong động mạch có huyết áp và vận tốc máu giảm. Vậy máu
chảy trong động mạch còn nhận được sự hỗ trợ của yếu tố nào?




I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch

- Khi tim co bóp tạo sức đẩy đẩy máu vào hệ mạch

Tạo lực tác dụng lên thành mạch

Tốc độ máu chảy trong hệ mạch trên một giây

(mmHg)

(mm/s)

HUYẾT ÁP


VẬN TỐC MÁU

 - Ở động mạch sự vận chuyển máu được hỗ trợ bởi sự co dãn của thành mạch.


3. Quan sát hình 18.2, kết hợp thông tin SGK và cho biết:
Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác
động của những yếu tố nào ?

Tĩnh mạch: Nhờ sự hỗ trợ của các yếu tố sau:
+ Sự co bóp của cơ bắp quanh thành mạch và hoạt động của van 1 chiều
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào
+ Sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra


Ở mao mạch sự vận chuyển máu diễn ra như thế nào?

- Ở mao mạch máu vận chuyển rất chậm (0,001m/s)




I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch

 - Ở động mạch sự vận chuyển máu được hỗ trợ bởi sự co dãn của thành mạch.

 - Ở tĩnh mạch máu vận chuyển về tim được là nhờ sự hỗ trợ của các yếu tố sau:
+ Sự co bóp của cơ bắp quanh thành mạch và hoạt động của van 1 chiều
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào

+ Sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra
+ Hoạt động của van 1 chiều.

- Ở mao mạch máu vận chuyển rất chậm (0,001m/s)


II. Vệ sinh tim mạch

THẢO LUẬN NHÓM 5 PHÚT
Đọc thông tin mục II, SGK, tr59, hoàn thành SƠ ĐỒ TƯ DUY bị khuyết vào
bảng phụ


II. Vệ sinh tim mạch

10 bệnh tim mạch thường gặp nhất
1. Tăng huyết áp
2. Suy tim
3. Viêm màng ngoài tim
4. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
5. Bệnh thiếu máu cơ tim mãn tính
6. Đau thắt ngực không ổn định
7. Nhồi máu cơ tim cấp
8. Hẹp van hai lá
9. Hở van hai lá
10. Hẹp van động mạch chủ


Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch


Vi rút cúm

Stress,tức giận

Vk thương hàn

Mỡ động vật
Rượu

Hở van tim
Hêrôin

Thuốc lá


Bảng18. Khả năng làm việc của tim

Có nhận xét gì về số nhịp tim và lượng máu bơm của
vận động viên so với người bình thường lúc nghỉ
Người bình

Các chỉ số

Trạng thái

. Lúc nghỉ ngơi
Nhịp tim

. Lúc hoạt động


(lần\phút)

gắng sức

thường

75

Vận động

ngơi và lúc hoạt động gắng sức?

viên

40-60

Nhận xét: Ở các vận động viên luyện tập
lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút

150

180-240

nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ
đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ
nhu cầu ô xi cho cơ thể là vì mỗi lần đập

Lượng máu được

. Lúc nghỉ ngơi


bơm của một ngăn

. Lúc hoat động

tim (ml\lần)

gắng sức

60

75-115

tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói
cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao
hơn.

90

Cần phải làm gì để rèn luyện hệ tim mạch?

180-210


Một số hình thức rèn
luyện hệ tim mạch

Xoa bóp

Lao động vừa sức


Tập dưỡng sinh

Tập TDTT


Em đã làm gì để bảo vệ hệ tim mạch?


Bài tập ứng dụng

Câu 1 : Tại sao người già nên hạn chế hoặc kiêng ăn mỡ động
vật ?

Thức ăn dầu mỡ nhiều cholesterol . Cholesterol tao thành những
mảng vữa xơ động mạch (thành mạch kém đàn hồi) dẫn đến tăng

Câu 2 : Tại sao ở người cao tuổi thường hay bị huyết áp
cao?

Mạch máu bị xơ cứng tính đàn hồi kém và sức
cản tăng gây tăng huyết áp

huyết áp.

Câu 3 : Tại sao ở người huyết áp cao hay bị xuất huyết não có thể dẫn đến tử vong hay bại liệt?

Câu 4 : Tại sao người mắc bệnh huyết áp không nên ăn quá mặn ?



*** Dặn dò * * *
- Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị theo nhóm:

 Băng : 1 cuộn.
 Gạc : 2 miếng.
 Bông : 1 cuộn.
 Dây cao su hoặc dây vải.
 Một miếng vải mềm ( 10 x 30 cm ).
Thực hành : Sơ cứu cầm máu.


×