Phân phối chơng trình vật lí lớp 8
Cả năm: 35 tuần
ì
1 tiết/tuần = 35 tiết
Học kì I: 18 tiết/ tuần
ì
1 tiết/tuần = 18 tiết
Học kì II: 17 tiết/ tuần
ì
1 tiết/tuần = 17 tiết
Tiết
Bài
Mục bài
Học kì i
1 1
Chuyển động cơ học
2 2
Vận tốc
3 3
Chuyển động đều - Chuyển động không đều
4 4
Biểu diễn lực
5 5
Sự cân bằng lực - Quán tính
6 6
Lực ma sát
7 7
áp suất
8 8
áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
9 9
áp suất khí quyển
10
Kiểm tra
11 10
Lực đẩy Acsimet
12 11
Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
13 12
Sự nổi
14 13
Công cơ học
15 14
Định luật về công
16 15
Công suất
17
Kiểm tra học kì I
18
Ôn tập
học kì ii
19 16
Cơ năng: Thế năng, động năng
20 17
Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
21 18
Câu hỏi và bài tập tổng kết chơngI: Cơ học
22 19
Các chất đợc cấu tạo thế nào?
23 20
Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
24 21
Nhiệt năng
25 22
Dẫn nhiệt
26 23
Đối lu - Bức xạ nhiệt
27
Kiểm tra
28 24
Công thức tính nhiệt lợng
29 25
Phơng trình cân bằng nhiệt
30 26
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
31 27
Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lợng trong các quá trình cơ và nhiệt
32 28
Động cơ nhiệt
33 29
Câu hỏi và tổng kết chơng II : Nhiệt học
34
Kiểm tra học kì II
35
Ôn tập
25
Ngày 17 tháng 1 năm 2006
Tiết 19: Bài 16: cơ năng
i. mục tiêu
- Tìm đợc ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy đợc một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc độ cao của vật so với
mặt đất và khối lợng của vật; động năng của vật phụ thuộc vào khối lợng và vận tốc của vật.
Tìm đợc thí dụ minh hoạ.
ii. chuẩn bị
Đối với cả lớp:
- Tranh phóng to mô tả TN (hình 16.1 a, b SGK)
- Thiết bị TN mô tả ở hình 16.3 SGK.
- Thiết bị TN mô tả ở hình 16.2 SGK gồm:
Lò xo đợc uốn thành hình vòng tròn, 1 quả
nặng, một sợi dây, một bao diêm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (8 phút) Kiểm
ta bài cũ và tổ chức tình
huông học tập.
- Một HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV.
- Viết công thức tính công suất, giải
thích từng kí hiệu và ghi rõ đơn vị của
từng đại lợng có trong công thức đó?
- Khi nào có công cơ học? GV thông
báo: Khi một vật cso khả năng thực hiện
- Có công cơ học khi
có lực tác dụng vào
vật và làm vật
chuyển dời.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
phần trình bày của bạn.
công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
Cơ năng là dạng năng lợng đơn giản
nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ
năng trong bài học hôm nay.
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo của
mục I. Trả lời câu hỏi:
+ Khi nào vật có cơ năng?
+ Đơn vị cơ năng?
i. cơ năng
Khi một vật có khả
năng thực hiện công
cơ học, ta nói vật đó
cơ năng.
- Cơ năng đợc đo
bằng đơn vị jun (J).
Hoạt động 2 (15 phút) Hình
thành khái niệm thế năng.
- Quan sát hình 16.1 phóng to
- Thảo luận nhóm trả lời C1.
C1: Nếu đa quả nặng lên một
độ cao nào đó, quả nặng
chuyển động xuống phía dới
làm căng sợi dây. Sức căng
sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển
động, tức là thực hiện công.
Nh vậy đa quả nặng lên độ
cao, nó có khả năng thực hịên
công cơ học, do đó nó có cơ
năng. Trong trờng hợp này
gọi là thế năng.
- GV treo hình 16.1 phóng to lên bảng.
Thông báo ở hình 16.1a, quả nặng A
nằm trên mặt đất không có khả năng
sinh công.
- Yêu cầu HS quan sát hình 16.1b, đề
nghị HS trả lời C1.
Thông báo: Cơ năng của vật trong trờng
hợp này gọi là thế năng.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
+ Vật có khả năng thực hiện công càng
lớn thì có thế năng càng lớn. Nh vậy vật
ở vị trí càng cao thì có thế năng càng
lớn và vật có khối lợng càng lớn thì có
thế năng càng lớn.
ii. thế năng
1. Thế năng hấp
dẫn.
- Thế năng đợc xác
định bởi vị trí của
vật so với mặt đất
gọi là thế năng hấp
dẫn. khi vật nằm
trên mặt đất thì thế
năng hấp dẫn của
vật bằng không.
- Thế năng của vật
phụ thuộc vào:
+ Mốc tính độ cao.
+ Khối lợng của vật
- Làm TN kiểm tra phơng án
để nhận thấy lực đàn hồi của
lò xo có khả năng sinh công.
- HS thảo luận nhóm trả lời
C2.
- Lò xo càng bị nén nhiều thì
- Yêu cầu HS làm TN 16.2 và nêu câu
hỏi:
+ Lúc này lò xo có cơ năng không?
+ Bằng cách nào để biết lò xo có cơ
năng?
Thông báo: Cơ năng trong trờng hợp
- Thế năng đàn hồi
do vật bị biến dạng
mà có. Thế năng
đàn hồi phụ thuộc
vào độ biến dạng
đàn hồi của vật.
26
công lò xo sinh ra càng lớn,
nghĩa là thế năng của lò xo
càng lớn.
này cũng đợc gọi là thế năng. Thế năng
này đợc gọi là thế năng đàn hồi.
- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
Hoạt động 3 (15 phút) Hình
thành khái niệm động năng.
- Quan sát GV làm TN.
- Trả lời các câu hỏi C3, C4,
C5.
- Tham gia thảo luận trên lớp
để trả lời C3 đến C5.
- Nêu dự đoán của mình và
phơng pháp kiểm tra dự đoán.
- Theo dõi GV làm TN kiểm
tra sự phụ thuộc động năng
vào vận tốc và khối lợng của
vật.
- GV làm TN 16.3. Yêu cầu HS trả lời
các câu C3, C4, C5.
- Yêu cầu HS mô tả hiện tợng xảy ra.
Thông báo: Cơ năng của vật do chuyển
động mà có gọi là động năng.
- Theo các em dự đoán động năng của
vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Làm thế nào để kiểm tra đợc điều đó?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu sự phụ thuộc
động năng vào các yếu tố nh SGK. mỗi
yếu tố GV làm TN kiểm chứng tại lớp.
- Qua phần III, em hãy cho biết khi nào
vật có động năng? Động năng của vật
phụ thuộc vào những yếu tố nào?
iii. Động
năng.
1. Khi nào vật có
động năng?
Cơ năng của vật do
chuyển động mà có
gọi là động năng.
2. Động năng của
vật phụ thuộc vào
những yếu tố nào
Động năng của vật
phụ thuộc vào khối
lợng và vận tốc của
vật.
Hoạt động 5 (10 phút) Vận
dụng - Củng cố - Hớng dẫn
học bàỉ ở nhà.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Cá nhân trả lời các câu C9,
C10.
- Tham gia thảo luận trên lớp
về những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Cơ năng của vật gồm có những dạng
nào? chúng phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
Thông báo: Cơ năng của vật gồm tổng
động năng và thế năng của nó.
- Yêu cầu HS trả lời C9, C10.
Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm bài tập sau bài 16 SBT.
C9: Ví dụ vật vừa
có động năng và
thế năng: Vật đang
chuyển động trong
không trung, con
lắc lò xo dao động.
C10: a) Thế năng;
b) Động năng;
c) Thế năng.
Ngày 23 tháng 1 năm 2006
Tiết 20: Bài 17: sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
i. mục tiêu
- Phát biểu đợc định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt nh SGK.
- Biết nhận ra, lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
Ii. chuẩn bị
Đối với GV:
- Phóng to hình 17.1 SGK. - Con lắc đơn và giá treo.
Đối với mỗi nhóm HS: 1 con lắc đơn và giá treo.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (8 phút) Kiểm
tra bài cũ và đặt vấn đề cho
bài mới.
- Hai HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV.
- Các HS khác nhận xét.
- Khi nào vật có thế năng?
Động năng? Cho ví dụ?
- Động năng phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Thế năng
phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
Đặt vấn đề nh SGK.
27
Hoạt động 2 (20 phút) Tiến
hành TN nghiên cứu sự
chuyển hoá và bảo toàn cơ
năng trong các quá trình cơ
học.
- Làm TN quả bóng rơi nh h-
ớng dẫn hình 17.1. Quan sát
quả bóng rơi, kết hợp hình vẽ
17.1 thảo luận các câu hỏi từ
C1 đến C4.
- Ghi nhận xét vào vở.
- Yêu cầu HS làm TN hình
17.1 kết hợp với quan sát tranh
phóng to hình 17.1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
các câu từ C1 đến C4.
- Qua TN 1:
+ Khi quả bóng rơi: Năng lợng
đã đợc chuyển hoá từ dạng nào
sang dạng nào?
+ Khi quả bóng nẩy lên: Năng
lợng đã chuyển hoá từ dạng
nào sang dạng nào?
i. sự chuyển hoá
của các dạng cơ
năng.
Thí nghịêm 1: Quả bóng
rơi.
- Khi quả bóng rơi: Thế
năng chuyển hoá thành động
năng.
- Khi quả bóng nẩy lên:
Động năng chuyển hoá
thành thế năng.
- Làm TN 2 theo nhóm , quan
sát hiện tợng xảy ra.
- Thảo luận nhóm từ câu C5
đến C8.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Hớng dẫn HS làm TN 2 theo
nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
các câu từ C5 đến C8.
- Qua TN 2, các em rút ra đợc
nhận xét gì về sự chuyển hoá
năng lợng của con lắc khi con
lắc dao động xung quanh vị trí
cân bằng B.
Thí nghiệm 2: Con lắc dao
động.
- Trong chuyển động của
con lắc đã có sự chuyển
hoá liên tục các dạng cơ
năng: Thế năng chuyển
hoá thành động năng và
động năng chuyển hoá
thành thế năng.
Hoạt động 3 (5 phút) Thông
báo định luật bảo toàn cơ
năng.
- Ghi vào vở định luật bảo toàn
cơ năng.
- Thông báo định luật bảo toàn
cơ năng nh chữ in đậm SGK,
thông báo phần chú ý.
ii. bảo toàn cơ
năng.
Trong qúa trình cơ học,
động năng và thế năng có
thể chuyển hoá lẫn nhau,
nhng cơ năng thì không đổi.
Ngời ta nói cơ năng đợc bảo
toàn.
Hoạt động 5 (10 phút) Vận
dụng - Củng cố - Hớng dẫn
học bàỉ ở nhà.
- Ghi nhớ định luật bảo toàn cơ
năng tại lớp.
- Lấy ví dụ thực tế về sự
chuyển hoá và bảo toàn cơ
năng.
- Cá nhân trả lời câu C9.
- Tham gia thảo luận trên lớp
về những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV
- Yêu cầu HS phát biểu định
luật bảo toàn cơ năng.
- Nêu ví dụ thực tế về sự
chuyển hoá cơ năng.
- Yêu cầu HS trả lời C9. Phần
c) yêu cầu nêu rõ 2 quá trình
vật đi lên cao và quá trình vật
rơi xuống.
Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm bài tập sau bài 17 SBT
C9: a) Mũi tên đợc bắn đi từ
chiếc cung: Thế năng của
chiếc cung chuyển hoá
thành động năng của mũi
tên.
b) Nớc từ trên đập cao chảy
xuống: thế năng cảu nớc
chuyển hoá thành động năng
c) Khi vật đi lên động năng
chuyển hoá thành thế năng.
Khi vật đi xuống thế năng
chuyển hoá thành động năng
Ngày 11 tháng 2 năm 2006
Tiết 21: Bài 18: câu hỏi và bài tập tổng kết chơng i: cơ học
i. mục tiêu
- Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong
phần ôn tập.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
Ii. chuẩn bị
Đối với GV:
28
- Viết sẵn mục I của phần vận dụng ra bảng phụ.
- Đa phơng án kiển tra HS theo từng tên cụ thể. Tơng ứng với phần ôn tập và phần
vận dụng để đánh giá kết quả hoạ tập của HS trong chơng một cách toàn diện nhất.
Đối với HS:
Chuẩn bị phần A: Ôn tập ở nhà.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1 (5 phút) Kiểm tra việc ôn tập ở nhà của HS thông qua lớp phó học tập và
các tổ trởng. GV trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị bài của một số HS nêu nhận xét chung việc
chuẩn bị bài của HS.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 2 (20 phút) Ôn tập
- Một HS đọc câu hỏi và phần trả
lời từ câu 1 đến câu 4.
- HS cả lớp chú ý theo dõi, nhận
xét và sửa chữa sai sót.
- Ghi phần tóm tắt của GV vào vở.
Hớng dẫn HS Hệ thống các câu
hỏi trong phần A theo từng phần
nhỏ:
Phần 1: Động học ( câu 1-4)
a. Ôn tập
Chuyển động cơ học
CĐ đều CĐ
không đều
v=s/t
v
tb
=s/t
- Tơng tự HS thảo luận từ câu 5
đến câu 10.
- Ghi phần tóm tắt của GV vào
vở.
- Phần 2: Từ câu 5 đến 10 để hệ
thống về lực.
Lực có thể làm thay
đổi vận tốc của vật, lực
là một đại lợng véc tơ.
Hai lực cân bằng. Lực
ma sát. áp suất p=F/S
- HS thảo luận từ câu 11 đến
câu 12.
- Ghi phần tóm tắt của GV vào
vở.
- Phần 3: Tĩnh học chất lỏng Lực đẩy Acsimét:
F=d.V. Điều kiện để
một vật nhúng chìm
trong chất lỏng: Nổi
lên: P<F
A
hay d
1
<d
2
Chìm xuống: P>F
A
hay d
1
>d
2
Lơ lửng: P=F
A
hay d
1
=d
2
- HS thảo luận từ câu 13 đến câu
17.
- Ghi phần tóm tắt của GV vào
vở.
- Phần 4: Công, công suất và cơ
năng
Điều kiện để có công
cơ học. Biểu thức tính
công: A=F.s.
Định luật về công.
ý nghĩa vật lý của công
suất. Biểu thức tính
công suất: P=A/t.
Hoạt động 3 (20 phút) Vận
dụng.
- Làm bài tập vận dụng trong
phiếu học tập.
- Tham gia nhận xét bài làm của
các HS khác trong lớp.
- GV phát phiếu học tập của
phần B: Vận dụng cho HS.
- Sau 5 phút thu bài của HS, h-
ớng dẫn HS thảo luận từng câu.
- Với câu 2 và 4 yêu cầu HS giải
thích lí do chọn phơng án.
- Chốt lại kết quả đúng yêu cầu
HS chữa vào vở nếu sai.
b. vận dụng
I. Khoanh tròn chữ cái
đứng trớc phơng án trả
lời mà em cho là đúng
- Trả lời câu hỏi phần II theo sự
chỉ định của GV.
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
- Kiểm tra một số HS với dự kiến
ban đầu theo câu hỏi tơng ứng.
- Gọi HS trong lớp nhận xét câu
trả lời của bạn.
- GV đánh giá cho điểm HS.
29
Hớng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ nội dung phần Ôn tập.
- Xem lại các bài tập trong sách
bài tập của chơng I.
- Chữa bài vào vở, nếu sai.
II. Trả lời câu hỏi
Ngày 18 tháng 2 năm 2006
Tiết 22: Bài 19: các chất đợc cấu tạo thế nào?
i. mục tiêu
- Kể đợc một số hiện tợng chứng tỏ vật chất đợc cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng
biệt, giữa chúng có khoảng cách.
- Bớc đầu nhận biết đợc TN mô hình và chỉ ra đợc sự tơng tự giữa TN mô hình và hiện tợng
cần giải thích.
- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tợng thực tế đơn giản.
Ii. chuẩn bị
Đối với GV:
- Hai bình thuỷ tinh hình trụ đờng kính cỡ 20mm - Khoảng 100cm
3
rợu và 100cm
3
nớc.
Cho mỗi nhóm HS:
- Hai bình chia độ đến 100cm
3
, ĐCNN 2cm
3
- Khoảng 100cm
3
ngô và 100cm
3
cát khô, mịn
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (10 phút) Tìm
hiểu mục tiêu của chơng II -
Tổ chức tình huống học tập.
- Cá nhân HS đọc SGK để trả
lời.
-Yêu cầu HS đọc mục tiêu
của chơng II và cho biết mục
tiêu của chơng II là gì?
- GV đặt vấn đề bài học nh
SGK.
Hoạt động 2 (15 phút) Tìm
hiểu cấu tạo của các chất.
- Trả lời câu hỏi của GV dựa
vào kiến thức hoá học đã học.
- Ghi kết luận vào vở.
- Các chất đợc cấu tạo nh liền
một khối, nhng quả thực
chúng có liền một khối
không?
- Thông báo cho HS những
thông tin về cấu tạo hạt của
vật chất.
i. Các chất có đợc
cấu tạo từ các hạt
riêng biệt không?
Các chất đợc cấu tạo từ các hạt
riêng biệt gọi là nguyên tử,
phân tử.
Hoạt động 3 (10 phút) Tìm
hiểu khoảng cách giữa các
phân tử
- Làm TN mô hình theo
nhóm dới sự hớng dẫn của
GV.
- Các nhóm thảo luận C1 đi
đến câu trả lời.
Vậy giữa nguyên tử, phân tử
các chất nói chung có khoảng
cách hay không?
- Hớng dẫn HS làm TN mô hình
- Yêu cầu HS trả lời C1.
C1: Không. Giữa các hạt ngô
có khoảng cách nên các hạt cát
đã xen vào khoảng cách này.
- Yêu cầu HS trả lời C2.
ii. giữa các phân tử
có khoảng cách hay
không?
1. Thí nghiệm mô hình
2. Giữa các nguyên tử, phân
tử có khoảng cách.
Hoạt động 5 (10 phút) Vận
dụng - Củng cố - Hớng dẫn
học bàỉ ở nhà.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời
câu C3, C4, C5.
- Tham gia thảo luận trên lớp
về những câu trả lời của bạn.
- Bài học hôm nay, chúng ta
cần ghi nhớ điều gì?
- Hãy giải thích các hiện tợng
ở câu C3, C4, C5.
Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm bài tập sau bài 19 SBT.
Iii. vận dụng
C3: Thả cục đờng vào cốc nớc,
khuấy lên, đờng tan và nớc có vị
ngọt vì khi khuấy lên, các pt đ-
ờng đã xen vào khoảng cách
giữa các pt nớc và ngợc lại các
pt nớc cũng xen vào khoảng
cách giữa các pt đờng.
30
Ngày 26 tháng 2 năm 2006
Tiết 23: Bài 20: nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
i. mục tiêu
- Giải thích đợc chuyển động Bơ-rao.
- Chỉ ra đợc sự tơng tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ
nhiều phía và chuyển động Bơ-rao.
- Nắm đợc rằng khi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ
của vật càng cao. Giải thích vì sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tợng khuếch tán xảy ra càng
nhanh.
Ii. chuẩn bị
Đối với GV:
- Làm trớc về hiện tợng khuếch tán cảu dung dịch đồng sunfat: 1 ống nghiệm làm
trớc 3 ngày; 1 ống nghiệm làm trớc 1 ngày và 1 ống nghiệm làm trớc khi lên lớp.
- Tranh vẽ về hiện tợng khuếch tán.
Đối với HS:
- Cho HS giỏi làm TN về hiện tợng khuếch tán ở nhà và ghi lại kết quả quan sát của mình.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (8 phút) Kiểm
tra bài cũ và đặt vấn đề cho
bài mới.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
của GV.
- Các chất đợc cấu tạo nh thế
nào?
- Mô tả hiện tợng chứng tỏ các
chất đợc cấu tạo từ các hạt riêng
biệt, giữa chúng có khoảng
cách?
- GV đặt vấn đề nh SGK.
- Các chất đợc cấu tạo từ các
hạt riêng biệt gọi là nguyên
tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân
tử có khoảng cách.
Hoạt động 2 (7 phút) Thí
nghiệm Bơ-rao.
- HS tự đọc TN Bơ-rao trong
SGK.
- Ghi tóm tắt TN vào vở.
- Yêu cầu HS đọc TN Bơ-rao
trong SGK và mô tả tóm tắt TN.
- GV ghi tóm tắt TN lên bảng.
i. thí nghiệm bơ-
rao.
Khi quan sát các hạt phấn
hoa trong nớc bằng kính
hiển vi đã phát hiện thấy
chúng chuyển động không
ngừng về mọi phía
Hoạt động 3 (10 phút) Tìm
hiểu chuyển động của các
nguyên tử, phân tử.
- HS đọc phần mở bài SGK,
dựa vào sự tơng tự giữa
chuyển động của các hạt
phấn hoa với chuyển động
của quả bóng để thảo luận
nhóm trả lời câu C1 đến C3.
- Yêu cầu HS đọc phần mở bài
SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời C1, C2, C3.
- Treo hình vẽ 20.2 lên bảng và
thông báo: Nguyên nhân do các
hạt phấn hoa chuyển động là do
các nguyên tử, phân tử chuyển
động không ngừng.
ii. các nguyên tử,
phân tử chuyển
động không
ngừng.
Các nguyên tử, phântử
chuyển động hỗn độn không
ngừng.
Hoạt động 4 (10 phút) Tìm
hiểu mối quan hệ giữa
chuyển động phân tử và
nhiệt độ.
- Lắng nghe phần thông báo
của GV.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Thông báo: Trong TN Bơ-rao,
nếu ta càng tăng nhiệt độ cảu n-
ớc thì chuyển động của các hạt
phấn hoa càng nhanh.
- Dựa vào sự tơng tự với TN mô
hình về quả bóng ở trên hãy giải
thích điều này
iii. chuyển động
cảu các phân tử và
nhiệt độ.
Nhiệt độ càng cao thì các
nguyên tử, phân tử chuyển
động càng nhanh.
31
Hoạt động 5 (10 phút) Vận
dụng - Củng cố - Hớng dẫn
học bàỉ ở nhà.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời
câu C4, C5. C6, C7.
- Tham gia thảo luận trên lớp
về những câu trả lời của bạn.
- Bài học hôm nay, chúng ta cần
ghi nhớ điều gì?
- Hãy trả lời các câu hỏi C4, C5.
C6, C7.
Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm bài tập sau bài 20 SBT.
iii. vận dụng
- Hiện tợng khuếch tán là
hiện tợng các chất tự hoà lẫn
vào nhau khi tiếp xúc với
nhau.
- Hiện tợng khuếch tán xảy
ra nhanh hơn khi nhiệt độ
tăng.
Ngày 2 tháng 3 năm 2006
Tiết 24: Bài 21: nhiệt năng
i. mục tiêu
- Phát biểu đợc định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm đợc ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu đợc định nghĩa nhiệt lợng và đơn vị nhiệt lợng.
Ii. chuẩn bị
Đối với GV:
- Một quả bóng cao su.
- Một miếng kim loại.
- Một phích nớc nóng.
- Một cốc thuỷ tinh.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (5 phút) Kiểm
tra bài cũ và đặt vấn đề cho
bài mới.
- Một HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV.
- Hiện tợng khuếch tán là gì?
Hiện tợng khuếch tán có xảy
ra nhanh hơn khi tăng nhiệt
độ hay không?
- Mối quan hệ giữa chuyển
động động phân tử và nhiệt độ?
- GV đặt vấn đề nh SGK.
- Hiện tợng khuếch tán là hiện
tợng các chất tự hoà lẫn vào
nhau khi tiếp xúc với nhau.
- Hiện tợng khuếch tán xảy ra
nhanh hơn khi nhiệt độ tăng.
- Nhiệt độ càng cao thì các
phân tử, nguyên tử chuyển
động càng nhanh.
Hoạt động 2 (15 phút) Tìm
hiểu về nhiệt năng.
b) Tự đọc SGK phần nhiệt
năng.
a) Trả lời câu hỏi của GV.
- Yêu cầu HS đọc SGK để trả
lời câu hỏi:
+ Động năng của vật là gì?
+ Nhiệt năng của vật là gì?
+ Nhiệt năng có quan hệ với
nhiệt độ nh thế nào?
i. nhiệt năng
- Nhiệt năng của một vật là
tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì
các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh và
nhiệt năng của vật càng lớn.
Hoạt động 3 (10 phút) Các
cách làm thay đổi nhiệt
năng.
- Thảo luận trong nhóm về
các cách làm biến đổi nhiệt năng
và đa ra những ví dụ cụ thể.
- Thảo luận trên lớp để sắp xếp
các ví dụ trên thành hai loại.
- Trả lời C1 và C2.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
xem có những cách nào làm
thay đổi nhiệt năng của vật.
- GV ghi các ví dụ của HS lên
bảng và hớng dẫn HS phân
tích để qui chúng về hai loại là
thực hiện công và truyền nhiệt.
- Yêu cầu HS trả lời C1 và C2.
ii. các cách làm biến
đổi nhiệt năng
1. Thực hiện công.
2. Truyền nhiệt.
Cách thay đổi nhiệt năng mà
không cần thực hiện công gọi là
truyền nhiệt.
32
Hoạt động 4 (5 phút) Tìm
hiểu về nhiệt lợng.
a) Nghe GV thông báo các
khái niệm.
b) Trả lời câu hỏi của GV.
- Thông báo định nghĩa nhiệt
lợng và đơn vị nhiệt lợng.
- Hỏi HS: Tại sao đơn vị nhiệt
lợng lại là jun.
- Thông báo muốn cho 1g n-
ớc nóng lên 1
0
C thì cần một
nhiệt lợng khoảng 4J.
iii. nhiệt lợng
Phần nhiệt năng mà vật nhận đ-
ợc hay mất đi trong quá trình
truyền nhiệt đợc gọi là nhiệt l-
ợng. Nhiệt lợng đợc kí hiệu
bằng chữ Q. Đơn vị nhiệt lợng
là jun.
Hoạt động 5 (10 phút) Vận
dụng - Củng cố - Hớng dẫn
học bàỉ ở nhà.
- Cá nhân trả lời các câu từ
C3 đến C5.
- Tham gia thảo luận trên lớp
về những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Yêu cầu HS trả lời các câu
từ C3 đến C5.
- Nhiệt năng của vật là gì? Có
những cách nào có thể làm thay
đổi nhiệt năng? Cho ví dụ?
- Nhiệt lợng là gì? Kí hiệu nhiệt
lợng? Đơn vị nhiệt lợng?
Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm bài tập sau bài 21 SBT.
iii. vận dụng
C3: Nhiệt năng của miếng đồng
giảm, của nớc tăng. Đây là
cách truyền nhiệt.
C4:Từ cơ năng sang nhiệt năng.
Đây là cách thực hiện công.
C5: Một phần cơ năng đã biến
thành nhiệt năng của không khí
gần quả bóng, của quả bóng và
mặt sàn.
Ngày 11 tháng 3 năm 2006
Tiết 25: Bài 22: dẫn nhiệt
i. mục tiêu
- Tìm đợc ví dụ thực tế về sự dẫn nhiệt.
- So sánh sự dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- Thực hiện đợc TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng,
chất khí.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 đèn cồn, 1 giá TN.
- 3 thanh có kích thớc giống nhau: Đồng, nhôm, thuỷ tinh.
- 5 đinh ghim nhỏ.
- 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm:
+ ống 1: có sáp ở đáy ống đã hơ qua ngọn lửa ban đầu để nến gắn xuống đấy ống
nghiệm không bị nổi lên, đựng nớc.
+ ống 2: Trên nút ống nghiệm bằng cao su có một que nhỏ trên đầu có gắn cục sáp.
- 1 khay đựmg khăn ớt.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (5 phút) Kiểm ta
bài cũ và đặt vấn đề cho bài
mới.
- Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi
của GV.
- Các HS khác nhận xét.
- Nhiệt năng của vật là gì?
Mối quan hệ giữa nhiệt năng
và nhiệt độ của vật?
- Có thể thay đổi nhiệt năng của
vật bằng cách nào? Cho ví dụ?
Đặt vấn đề: Có thể thay đổi
nhiệt năng của vật bằng cách
truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt
đó đợc thực hiện bằng những
cách nào? Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu một trong
- Nhiệt năng của một vật là
tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật.
- Có hai cách làm thay đổi
nhiệt năng của vật là thực
hiện công và truyền nhiệt.
33