Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Báo cáo thực hành dược khoa GMP nhà máy SX Duy Tân University

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.4 KB, 11 trang )

Bài 7: NỘI DUNG THỰC TẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC
Nội dung 1: Tìm hiểu về cơ cấu tỏ chức nhà máy/ công ty có sản xuất
a.

Cơ cấu tổ chức: Sơ đồ tổ chức của công ty

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, xưởng sản xuất
A. Chức năng nhiệm vụ của công ty Cổ phần dược TW3:
Kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu, thành phẩm tân dược, đông nam
dược, hoá chất và vật tư thiết bị y tế. Sản xuất thuốc viên, thuốc bột non –
betalactam, cao xoa thuốc nước dùng ngoài .
B. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
1. Phòng nhân sự tổng hợp (phòng Tổ chức hành chính)
- Tham mưu cho ban giám đốc trong việc xây dựng mô hình tổ chức của công
ty, xây dựng chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty.
- Xây dựng bản mô tả chức danh, nhiệm vụ của trưởng phó phòng ban kho,
xưởng.
- Tham gia soạn thảo các quy trình liên quan đến nhân sự: Đào tạo , tuyển
dụng, đề bạt .v.v.
- Quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên, hợp đồng lao động, BHXH,
BHYT, BHTN và giải quyết các thủ tục, chế độ chính sách cho CBCNV khi
nghỉ hưu , nghỉ thôi việc hoặc chuyển công tác.
b.


2. Phòng Đảm bảo chất lượng QA (Quality Assurance)
- Chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về chất lượng thuốc công ty sản xuất
ra: - Quản lý chất lượng toàn diện từ khâu nguyên liệu đầu vào đến khâu thành
phẩm xuất xưởng.
- Tổ chức huấn luyện đào tạo về GMP, GSP, GLP theo tiêu chuẩn GMP-WHO,
GDP, GPP.


- Quyết định cho phép hay không cho phép tất cả các nguyên liệu, bao bì đầu
vào và các sản phẩm đầu ra.
- Kiểm soát hồ sơ lô sản phẩm, tổ chức thẩm định qui trình sản xuất mặt hàng
mới.
- Quyết định cho sản xuất tiếp hay không sản xuất trong trường hợp có sự cố
kỹ thuật.
- Giải quyết các vấn đề khiếu nại về chất lượng sản phẩm, thu hồi sản phẩm.
- Kiểm tra điều tra, ra các quyết định về các sự cố kỹ thuật liên quan đến chất
lượng.
- Tổ chức đánh giá tự thanh tra nội bộ. Soạn thảo qui trình thanh tra, kiểm tra.
- Lập chương trình thanh tra định kỳ, thường xuyên.
- Làm hồ sơ đăng ký xét duyệt và đăng ký lại GMP, GSP,GDP.
3. Phòng kiểm tra chất lượng QC (Quality Control)
- Thực hiện lấy mẫu và kiểm tra chất lượng toàn bộ trong quá trình sản xuất từ
khi nhập nguyên liệu đến thành phẩm.
- Xây dựng qui trình kiểm nghiệm và thẩm định qui trình kiểm nghiệm các mặt
hàng.
- Tham gia thẩm định qui trình sản xuất mặt hàng mới.
- Ra phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu, sản phẩm trung gian, bán thành phẩm,
thành phẩm.
- Báo cáo sự cố kỹ thuật có thể ảnh hưởng chất lượng cho phòng đảm bảo chất
lượng.
- Làm hồ sơ đăng ký GLP, soạn thảo các SOP liên quan đến công tác kiểm tra
chất lượng.
4. Phòng kỹ thuật nghiên cứu
- Nghiên cứu và làm hồ sơ đăng ký sản xuất mặt hàng mới.


- Làm hồ sơ đăng ký lại các mặt hàng hết số đăng ký.
- Triển khai và bàn giao qui trình sản xuất các mặt hàng mới cho nhà máy.

- Sử lý sự cố kỹ thuật trong quá trình sản xuất

-

Tham gia công tác huấn luyện theo yêu cầu của phòng Đảm bảo chất
lượng.
5. Phòng cơ điện
Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về quản lý hệ thống thiết bị, máy móc
trong nhà máy, hệ thống điều hoà trung tâm, hệ thống xử lý nước thải, hệ
thống điện, nước và hệ thống nước RO.
Chịu trách nhiệm bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa thiết bị sản xuất đáp ứng kịp
thời cho sản xuất không bị gián đoạn.
Lập hồ sơ thẩm định thiết kế, lắp đặt, vận hành và hiệu năng của máy sản
xuất.
Xử lý các sự cố về hệ thống điện, nước và điều hoà không khí trong công ty.
6. Phòng kế hoạch sản xuất
- Cung ứng nguyên liệu, vật tư, bao bì, hoá chất phục vụ kịp thời cho kế
hoạch sản xuất của nhà máy.
- Lập kế hoạch sản xuất hàng tháng , quí và cả năm.
- Phát lệnh sản xuất.
- Tham gia đánh giá thẩm định nhà cung cấp nguyên liệu bao bì.
7. Phòng kinh doanh tổng hợp
- Nắm nhu cầu thị trường về khả năng tiêu thụ sản phẩm, sở thích khách hàng
trên cơ sở đó đề xuất phương án nghiên cứu mặt hàng mới.
- Xây dựng kế hoạch tiếp thị quảng cáo, tham gia xây dựng chiến lược phát
triển sản phẩm của đơn vị, điều tra khảo sát nhu cầu của thị trường trên cơ
sở đó đề xuất nghiên cứu mặt hàng mới, cải tiến bao bì, chất lượng sản
phẩm phù hợp với thị hiếu của khách hàng.
- Phới hợp với phòng kế hoạch sản xuất xây dựng kế hoạch phân phối sản
phẩm: Xây dựng phương án giá, xác định các kênh phân phối, chính sách

khuyến mãi và chiết khấu phù hợp.
8. Phòng kế toán
- Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về công tác quản lý tài chính của công
ty.


Phân tích hoạt động kinh doanh, quản lý và sử dụng hợp lý vốn, bảo toàn
các nguồn vốn.
- Giám sát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tại công ty.
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
9. Kho GSP
- Thực hiện đầy đủ các qui trình qui định của kho GSP.
- Kiểm, nhập kho nguyên liệu, vật tư, bao bì, thành phẩm theo đúng qui trình
kiểm nhập hàng hoá, thông báo cho phòng kiểm tra chất lượng lấy mẫu kiểm
nghiệm theo qui định.
- Sắp xếp, bảo quản hàng hoá trong kho theo đúng qui định .
- Thực hiện xuất hàng hóa theo qui trình xuất hàng
- Thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về quản lý hồ sơ giấy tờ của kho GSP.
- Làm hồ sơ đăng ký kiểm tra GSP
- Soạn thảo các SOP liên quan đến kho GSP
10. Nhà máy GMP
- Tổ chức sản xuất theo lệnh của phòng kế hoạch.
- Tuyệt đối tuân thủ qui trình qui phạm trong sản xuất. Thực hiện tốt chế độ vệ
sinh công nghiệp.
- Ghi chép hồ sơ lô sản xuất theo qui định .
- Kiểm tra hồ sơ sản xuất đã hoàn chỉnh .
- Gửi hồ sơ sản xuất đã hoàn chỉnh về phòng đảm bảo chất lượng.
- Nhập thành phẩm đạt tiêu chuẩn về kho.
- Tham gia thẩm định qui trình sản xuất mới, thẩm định môi trường sản xuất,
thiết bị sản xuất và vệ sinh nhà xưởng. Xử lý sự cố trong quá trình sản xuất.

- Thực hành tiết kiệm trong sản xuất, tăng năng suất lao động và hạ giá thành
sản phẩm.
- Soạn thảo SOP liên quan đến sản xuất
Nội dung 2: Tìm hiểu về hệ thống sản xuất
1. Thiết kế nhà máy:
Nguyên tắc:
Nhà máy GMP được thiết kế theo nguyên tắc: Hệ thống riêng biệt, khép kín,
được cung cấp khí sạch bởi hệ thống điều hòa trung tâm. Trần, tường, nền
thiết kế phải rửa sạch được bằng nước tẩy rửa. Các phòng sản xuất phải thiết
-


kế theo nguyên tắc một chiều, khép kín chênh áp với hành lang 15 Pa. Có
đầy đủ các phòng chức năng phù hợp với dây chuyền sản xuất của nhà máy.
2. Các dây chuyền sản xuất tại nhà máy:
a. Dây chuyền thuốc viên thuốc bột non β lactam: Sản xuất viên nén, viên
nén bao phim, viên nang cứng, thuốc bột, thuốc cốm.
b. Dây chuyền sản xuất cao xoa, thuốc nước dùng ngoài: Sản xuất cao xoa,
thuốc nước dùng ngoài.
3. Các máy móc thiết bị cơ bản cho dây chuyền sản xuất tương ứng
* Dây chuyền thuốc viên thuốc bột non β lactam: Máy xay nguyên liệu,
nồi nấu hồ pha dịch, máy trộn siêu tốc, máy xát hạt ướt, máy sấy tầng sôi,
máy sửa hạt khô, máy trộn lập phương, máy ép túi thuốc bột, máy dập
viên, máy bao phim, máy vô nang, máy ép vỉ.
* Dây chuyền cao xoa, thuốc nước dùng ngoài: Nồi nấu tá dược, nồi ủ
cao, thùng pha dịch, máy đóng chai, ra lẻ.
4. Sơ đồ bố trí nhà máy:
- Dây chuyền sản xuất thuốc viên, thuốc bột.

- Dây chuyền cao xoa, thuốc nước dùng ngoài



5. Các hệ thống phụ trợ cho nhà máy:

+ Hệ thống điều hòa trung tâm: Cung cấp không khí sạch cho nhà máy.
Tuân theo nguyên tắc: Không khí đi qua bộ xử lý không khí (AHU), được
làm lạnh và được qua hệ thống lọc thô để lọc bụi, qua phin lọc tinh loại bụi
và vi sinh vật và được cấp cho các phòng sản xuất sau đó được thải ra không
khí và một phần được hồi lưu lại sử dụng cho hệ thống. Riêng AHU cung
cấp khí cho hành lang lấy gió tươi 100% không sử dụng khí hồi lưu nên
được gọi là hành lang sạch và có độ chênh áp với hành lang là 15Pak.
+ Hệ thống xử lý nước RO: Cung cấp nước sạch cho nhà máy. Tuân theo
nguyên tắc: Sử dụng nguồn nước máy qua các hệ thống lọc cơ và than hoạt
tính để loại tạp thô và khử màu, khử mùi, sau đó qua cột trao đổi anion và
cation để loại các anion và cation. Tiếp tục qua cột thẩm thấu ngược RO để
loại anion, cation và vi sinh vật.Nước RO được bơm tuần hòan qua đèn khử
trùng, bộ lọc tinh trước khi đưa vào nhà máy sử dụng.
+ Hệ thống xử lý nước thải: Công suất 50 m 3/ 1 ngày. Tuân theo nguyên
tắc: Nước thải khu vực sản xuất được thu gom xuống bể ngầm sau đó được
bơm lên bể chứa vi sinh vật hiếu khí để oxy hóa các chất hữu cơ sau đoa đưa
sang bể lắng bùn, phần nước trong được khử trùng bằng cloramin B sau đó
đưa ra nước hệ thống nước thải chung của thành phố.
Nội dung 3: Tìm hiểu về các hoạt động đảm bảo chất lượng
a. Hoạt động giám sát sản xuất, theo dõi hồ sơ lô:


b.

Hồ sơ lô sản xuất: Phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất từ khâu nhận
nguyên liệu đến khi ra thành phẩm.

- Mục đích của việc giám sát sản xuất và theo dõi hồ sơ lô sản xuất:
Đảm bảo thuốc được sản xuất theo đúng qui trình đã định và đạt chất
lượng cao nhất.
- Cấu trúc của một bộ hồ sơ lô:
+ Lệnh sản xuất
+ Phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu chính
+ Phiếu xuất nguyên liệu, bao bì
+ Hồ sơ pha chế bao gồm các công đoạn: Nhận nguyên liệu, bao bì, xử lý
nguyên liệu, pha chế, dập viên hoặc đóng nang, hoặc ép túi thuốc bột,
bao phim.
+ Hồ sơ đóng gói cấp 1: Ép vỉ hoặc đóng lọ.
+ Hồ sơ đóng gói cấp 2: Đóng hộp, đóng thùng.
+ Phiếu kiểm tra của nhân viên IPC trong quá trình.
+ Phiếu kiểm nghiệm thành phẩm
+ Quyết định nhập kho của phòng đảm bảo chất lượng
+ Phiếu nhập kho
+ Các loại giấy tờ đính kèm: Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm trung gian,
phiếu kiểm nghiệm bán thành phẩm, các loại nhãn trong các công đoạn
sản xuất, nhãn thành phẩm lưu.
- Đội ngũ nhân sự tại bộ phận đảm bảo chất lượng.
+ Có ít nhất một DS đại học: Quản lý chung có kinh nghiệm sản xuất ít
nhất 03 năm
+ Nhân viên: Kiểm tra lệnh sản xuất, quản lý hồ sơ, tài liệu.
+ Nhân viên IPC kiểm tra trong quá trình: Đủ để kiểm tra các công đoạn
trong sản xuất.
Hoạt động thẩm định:
Thẩm định là những hoạt động áp dụng những nguyên tắc khoa học và
phương pháp thống kê để thiết lập những chứng cứ bằng tài liệu, đảm bảo
ở mức độ cao rằng quá trình sản xuất cho ra những sản phẩm đạt chất
lượng mong muốn một cách ổn định.

Thẩm định qui trình sản xuất :
+ Mục đích của việc thẩm định QTSX:
Qui trình sản xuất có liên quan đến nguyên liệu, thiết bị, phương pháp và
điều kiện tiến hành.
Việc thẩm định qui trình sản xuất có mục đích giảm thiểu:


Các yếu tố ảnh hưởng và đảm bảo qui trình có thể vận hành trôi chảy.
• Các sai sót hay sự cố có thể ảnh hưởng đến chất lựơng và giá thành
sản phẩm.
• Khối lượng công việc kiểm soát trong quá trình và kiểm tra chất
lượng.
+ Kế hoạch thẩm định QTSX tại đơn vị:
• Thẩm định QTSX mặt hàng mới khi sản xuất lô pilot.
• Thẩm định định kỳ theo kế hoạch thẩm định gốc.
- Thẩm định thiết bị sản xuất:
+ Mục đích của việc thẩm định thiết bị sản xuất:
Đánh giá thiết bị là một phần của hoạt động thẩm định trong nhà máy
sản xuất thuốc theo yêu cầu GMP.Việc đánh giá thiết bị nhằm đảm bảo
thiết bị:
• Được sử dụng đúng mục đích.
• Được lắp đặt đúng đắn
• Vận hành phù hợp với các thông số và điều kiện sản xuất.
• Cho hiệu năng như mong muốn
+ Kế hoạch thẩm định thiết bị sản xuất tại đơn vị:
• Thẩm định khi mới mua máy về: Thẩm định thiết kế (DQ), lắp đặt
(IQ), vận hành (OQ), hiệu năng (PQ).
• Thẩm định định kỳ theo kế hoạch thẩm định gốc hàng năm: Thẩm
định vận hành và hiệu năng.
- Thẩm định môi trường sản xuất:

+ Mục đích của việc thẩm định môi trường sản xuất.
Môi trường sản xuất có ảnh hưởng rất quan trọng đến chất lượng của các
dược phẩm:
• Ánh sáng.
• Nhiệt độ.
• Độ ẩm.
• Sự di chuyển của không khí.
• Độ nhiễm khuẩn.
• Độ nhiễm bụi
Môi trường sản xuất không được kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả
không tốt cho chất lượng thuốc hay thiệt hại đối với nhà sản xuất.
• Sản phẩm bị nhiễm.
• Hoạt chất bị phân huỷ.



Thẩm định môi trường sản xuất để đảm bảo tất cả các chỉ tiêu trên nằm
trong giới hạn qui định cho phép không ảnh hưởng đến chất lượng của
sản phẩm.
+ Kế hoạch thẩm định hàng năm:
• Thẩm định khi nhà máy đi vào hoạt động: Thẩm định hệ thống điều
hòa trung tâm, ánh sáng.
• Thẩm định định kỳ: Một năm 2 lần theo kế hoạch thẩm định gốc.
c. Các tiêu chuẩn chất lượng nhà máy đang áp dụng
Dược điển các nước Anh, Pháp, Mỹ, DĐVN IV, TCCS tùy theo tiêu
chuẩn của từng mặt hàng được công ty xây dựng (trên cơ sở áp dụng các
dược điển tham chiếu và các tiêu chuẩn xây dựng không được thấp hơn
tiêu chuẩn dược điển tham chiếu).
d. Hoạt động bảo trì, bảo dưỡng
Do phòng cơ điện lập cho toàn bộ hệ thống thiết bị, máy móc phục vụ

cho sản xuất và các hệ thống phụ trợ như: Hệ thống Điều hòa không khí,
hệ thống xử lý nước RO, hệ thống xử lý nước thải v.v…
e. Công tác quản lý, lưu trữ qui trình thao tác chuẩn (SOP)
Các qui trình thao tác chuẩn do người thực hiện trực tiếp sọan thảo,
trưởng bộ phận kiểm tra, trình giám đốc phê duyệt, phân phối cho các bộ
phận liên quan và lưu tại bộ phận phát hành.
f. Công tác theo dõi chất lượng thuốc đã xuất xưởng:
+ Theo dõi chất lượng thuốc lưu mẫu tại phòng kiểm tra chất lượng.
+ Theo dõi chất lượng thuốc bảo quản tại kho GSP.
+ Qua thông tin khách hàng sử dụng.
Nội dung 4: Tìm hiểu về hệ thống kiểm tra chất lượng
- Lấy mẫu kiểm tra chất lượng 100% nguyên liệu đầu vào: Bao gồm
dược chất, tá dược, bao bì sơ cấp, bao bì thứ cấp.
- Hoạt động kiểm tra trong quá trình sản xuất: Kiểm nghiệm sản phẩm
trung gian, kiểm nghiệm bán thành phẩm, kiểm nghiệm thành phẩm.
- Kiểm nghiệm thành phẩm: Kiểm tất cả các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn:
Cảm quan, định tính, định lượng v.v…
- Hệ thống thiết bị máy móc: Trang bị đảm bảo kiểm tra đầy đủ các tiêu
chuẩn đề ra.
+ Máy đo độ tan rã
+ Máy đo độ hòa tan
+ Máy quang phổ tử ngoại
+ Máy Sắc ký lỏng cao áp


+ Máy chạy sắc ký lớp mỏng
+ Máy đo pH
+ Máy điện cực phổ
+ Nồi hấp tiệt trùng
+ Các loại tủ sấy.

- Đội ngũ nhân sự: đủ để thực hiện các công việc của phòng.
Trưởng phòng là DSĐH hoặc kỹ sư hóa có kinh nghiệm trong lĩnh vực
kiểm nghiệm ít nhất 03 năm.
Nội dung 5: Tìm hiểu về hệ thống kho
- Thiết kế kho GSP: Chống nóng, ẩm, mối mọt, lũ lụt.
- Bao gồm: Kho nguyên liệu, kho thành phẩm, kho bao bì
- Nhiệt độ bảo quản trong kho:
+ Kho lạnh: 2-80C
+ Kho mát: 8-150C
+ Kho thường: 15- 250C
- Yêu cầu bảo quản trong kho GSP:
+ Nhiệt độ < 300C
+ Độ ẩm: <75%
Hàng ngày thủ kho theo dõi nhiệt độ , độ ẩm bằng đồng hồ đo nhiệt độ, độ
ẩm treo tại các vị trí thích hợp trong kho. Ghi nhiệt độ và độ ẩm hai lần
một ngày ( sáng, chiều) vào phiếu theo dõi nhiệt độ, độ ẩm treo tại các vị
trí treo đồng hồ tại kho.
- Hoạt động của kho GSP
+ Nhập hàng: Theo qui trình kiểm nhập hàng. Thủ kho phải nắm được số
lượng, chất lượng, số đăng ký, số lô, hạn dùng của thuốc, vào sổ theo dõi
nhập hàng. Lập thẻ kho cho từng mặt hàng.
+ Bảo quản hàng: Theo qui trình bảo quản hàng hóa. Hàng được chất lên
kệ có đánh số vị trí, có phiếu theo dõi xuất nhập treo tại nơi để hàng. Bảo
quản hàng theo đúng điều kiện ghi trên nhãn.
+ Xuất hàng: Tuân theo qui trình xuất hàng. Thủ kho căn cứ vào phiếu
xuất kho xuất hàng theo nguyên tắc FIFO-FEFO(Hàng nhập trước thì
xuất trước, hàng nhập sau thì xuất sau hàng hết hạn dùng trước thì xuất
trước). Sau khi xuất hàng vào phiếu theo dõi xuất nhập và trừ thẻ kho.
+ Các hoạt động của kho đều tuân theo SOP do các thủ kho trực tiếp
soạn thảo.

+ Nhân sự của kho:


Trưởng kho: DSĐH hoặc đại học khác, Thủ kho đủ để gánh vác nhiệm
vụ. Đội ngũ bốc vác ( Có thể hợp đồng).



×