Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Preview ứng dụng nhựa macroporous trong làm giàu saponin từ rễ ngưu tất achyranthes bidebtata blume

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 36 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

HOÀNG THỊ HUYỀN TRANG
MSV: 1201629

ỨNG DỤNG NHỰA MACROPOROUS
TRONG LÀM GIÀU SAPONIN TỪ RỄ
NGƯU TẤT (ACHYRANTHES
BIDENTATA BLUME)
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ

HÀ NỘI – 2017


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

HOÀNG THỊ HUYỀN TRANG
MSV: 1201629

ỨNG DỤNG NHỰA MACROPOROUS
TRONG LÀM GIÀU SAPONIN TỪ RỄ
NGƯU TẤT (ACHYRANTHES
BIDENTATA BLUME)
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
1. TS. Nguyễn Văn Hân
2. TS. Nguyễn Tuấn Hiệp
Nơi thực hiện:
Viện Dược liệu



HÀ NỘI – 2017


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

LỜI CẢM ƠN!
Lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn chân thành đối với thầy giáo TS.

H

N

điều kiện, giúp đỡ và chỉ bảo em trong quá trình thực hiện khóa luận này.

Ơ

N

Nguyễn Văn Hân, người thầy giàu kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết đã tạo

.Q

thành tới TS. Nguyễn Tuấn Hiệp đã định hướng, giúp đỡ và dạy dỗ em trong

TP


suốt thời gian làm nghiên cứu.

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

ẠO

Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới anh Đỗ Quang Thái cũng như

G

Đ

các anh chị khoa công nghệ chiết xuất- Viện Dược liệu đã trực tiếp hướng

N

dẫn, chỉ bảo em tận tình và giúp đỡ em hoàn thành khoá luận.

H
Ư

Tiếp theo em xin phép gửi lòng biết ơn tới Viện Dược liệu đã tạo điều

TR
ẦN

kiện thuận lợi và nhiều động lực để em có cơ hội được học hỏi nhiều hơn.
Và em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học


10
00

B

Dược Hà Nội, những người đã dạy dỗ và chỉ bảo em tận tình trong suốt
những tháng năm học tập tại trường.

A

Cuối cùng, với lòng biết ơn vô hạn, em xin phép được gửi lời cảm ơn

Í-

-L

gian qua.

H

Ó

tới gia đình, người thân, bạn bè đã động viên và hỗ trợ em trong suốt thời
Do thời gian có hạn và trình độ bản thân còn hạn chế nên khóa luận

TO

ÁN

không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ

bảo tận tình của các thầy cô và sự góp ý chân thành của bạn bè.

D

IỄ
N

Đ

ÀN

Em xin chân thành cảm ơn!

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân

Hà Nội, tháng 04 năm 2017
Sinh viên
Hoàng Thị Huyền Trang

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

MỤC LỤC

N

LỜI CẢM ƠN! .................................................................................................. 3

H

Ơ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ....................................... 8

U
Y

DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ............................................................... 10

.Q

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1

ẠO

TP


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................. 2

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

1.1. Tổng quan về Achyranthes bidentata Blume.......................................... 2

G

Đ

1.1.1. Về thực vật ........................................................................................ 2

H
Ư

N

1.1.1.1. Vị trí phân loại của Ngưu tất ...................................................... 2
1.1.1.2. Đặc điểm thực vật ...................................................................... 2

TR
ẦN

1.1.1.3. Phân bố, sinh thái........................................................................ 3
1.1.1.4. Bộ phận dùng .............................................................................. 4

10
00


B

1.1.2. Thành phần hóa học .......................................................................... 4
1.1.2.1. Saponin ....................................................................................... 4

Ó

A

1.1.2.2. Phytoecdysteroid......................................................................... 6

H

1.1.2.3. Polysacharid ................................................................................ 6

-L

Í-

1.1.3. Tác dụng sinh học ............................................................................. 7

ÁN

1.2. Tổng quan về phương pháp tinh chế....................................................... 8

TO

1.2.1. Phương pháp chiết pha rắn (SPE) ..................................................... 8

D


IỄ
N

Đ

ÀN

1.2.1.1 Khái niệm.................................................................................... 8
1.2.1.2 Nguyên tắc và cơ chế của SPE .................................................... 8

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ 9

1.2.1.3. Ứng dụng .................................................................................... 9
1.2.2. Tổng quan về hạt nhựa macroporous.............................................. 10
1.2.2.1. Định nghĩa và phân loại ............................................................ 10
1.2.2.2. Đặc điểm hạt nhựa macroporous .............................................. 11
1.2.2.3. Tổng quan về hạt nhựa macroporous D101 ............................. 11

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon

/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

1.2.2.3.1. Thông số vật lý ................................................................... 11

Ơ

1.2.2.3.3. Ứng dụng trong tách chiết saponin .................................... 12

N

1.2.2.3.2. Cơ chế hấp phụ saponin của hạt nhựa D101 ...................... 12

H

1.2.2.4.4. Ứng dụng hạt nhựa trong nghiên cứu Ngưu tất.................. 13

.Q

2.1. Đối tượng, nguyên liệu, hoá chất và thiết bị nghiên cứu ...................... 15

TP

2.1.1. Nguyên vật liệu ............................................................................... 15

ẠO

2.1.2. Hoá chất, thiết bị, dụng cụ .............................................................. 16


Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

2.1.2.1. Hoá chất .................................................................................... 16

N

G

2.1.2.2. Dụng cụ ..................................................................................... 16

H
Ư

2.1.2.3. Thiết bị ...................................................................................... 16

TR
ẦN

2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 17
2.2.1. Nghiên cứu cách xử lý hạt nhựa ban đầu........................................ 17

B

2.2.2. Nghiên cứu quá trình hấp phụ saponin từ dịch chiết lên hạt nhựa

10
00


macroporous D101 .................................................................................... 17

A

2.2.3. Nghiên cứu quá trình giải hấp phụ saponin từ hạt nhựa

H

Ó

macroporous D101 .................................................................................... 17

Í-

2.2.4. Đề xuất và ổn định quy trình trình làm giàu saponin ứng dụng hạt

-L

nhựa macroporous D101 ........................................................................... 17

ÁN

2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 17

D

IỄ
N


Đ

ÀN

TO

2.3.1.Phương pháp định tính, định lượng ................................................. 17
2.3.1.1. Phương pháp thuỷ phân ............................................................ 17

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

N

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 15

2.3.1.2. Phương pháp định tính.............................................................. 18
2.3.1.3. Phương pháp định lượng .......................................................... 18
2.3.2. Phương pháp chiết .......................................................................... 19
2.3.3. Phương pháp xử lý dịch chiết ......................................................... 19
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu xử lý hạt nhựa ban đầu .......................... 19

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

2.3.5. Phương pháp nghiên cứu quá trình hấp phụ saponin từ dịch chiết

H

2.3.5.2. Phương pháp xác định dung lượng hấp phụ của hạt nhựa trên

Ơ

2.3.5.1. Phương pháp khảo sát tỷ lệ chiều cao/ đường kính cột ............ 21

N

lên hạt nhựa macroporous D101 ............................................................... 21

.Q

2.3.6. Phương pháp nghiên cứu quá trình giải hấp phụ saponin từ hạt nhựa

TP

macroporous D101 .................................................................................... 23

ẠO

2.3.6.1. Khảo sát dung môi giải hấp phụ ............................................... 23


Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

2.3.6.2. Khảo sát thể tích rửa giải .......................................................... 24

N

G

2.3.7. Đề xuất và ổn định quy trình làm giàu saponin từ rễ Ngưu tất ứng

H
Ư

dụng hạt nhựa macroporous D101 ............................................................ 24

TR
ẦN

CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...................... 27
3.1. Nghiên cứu xử lý hạt nhựa ban đầu ...................................................... 27

B

3.2. Khảo sát quá trình hấp phụ saponin lên hạt nhựa macroporous D101 ở

10

00

điều kiện động .............................................................................................. 28

A

3.2.1. Khảo sát tỷ lệ chiều cao/ đường kính cột........................................ 28

H

Ó

3.2.2. Xác định dung lượng hấp phụ của hạt nhựa trên điều kiện động ... 29

Í-

3.3. Khảo sát quá trình giải hấp phụ saponin trên hạt nhựa macroporous

-L

D101 ............................................................................................................. 30

ÁN

3.3.1. Lựa chọn dung môi giải hấp phụ saponin ....................................... 30

D

IỄ
N


Đ

ÀN

TO

3.3.2. Khảo sát thể tích rửa giải ................................................................ 31
3.3.2.1. Quá trình rửa tạp chất ............................................................... 31

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

N

điều kiện động........................................................................................ 22

3.3.2.2. Quá trình giải hấp phụ bằng ethanol 50%, 70%, 96% ............. 33

3.4 Đề xuất quy trình làm giàu saponin ứng dụng hạt nhựa macroporous
D101 ............................................................................................................. 35
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 37
4.1. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu .................................................. 37

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

4.1.1. Phương pháp chiết và xử lý dịch chiết............................................ 37

Ơ

4.2. Bàn luận về kết quả ............................................................................... 39

N

4.1.2. Bàn luận về phương pháp tinh chế saponin trong rễ Ngưu tất ....... 37

N

H

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................ 41

D

IỄ
N

Đ


ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G


Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

ẠO

TP

.Q

PHỤ LỤC .......................................................................................................... 7

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 1

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Tên
β-D-glucopyranosyl

Abp

Achyranthes bidentata polysacharid

AbpS

Achyranthes bidentata polysacharid sulfat

Sắc ký lỏng hiệu năng cao

SKLM

Sắc ký lớp mỏng

Đ

Dung lượng hấp phụ

Qe

Ethanol

TR
ẦN


EtOH

N

G

Chiết pha rắn

H
Ư

SPE

ẠO

HPLC

Thể tích: thể tích

kl:v

Khối lượng/ thể tích

TO

ÁN

-L


Í-

H

Ó

A

10
00

B

v:v

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TP

Bed volume

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


.Q

U
Y

N

H

Ơ

Glc

BV

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

N

Ký hiệu

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

N

Tên bảng
Trình bày một số saponin oleanolic phân lập từ rễ Ngưu tất

1.2

Đặc tính vật lý một số loại hạt nhựa macroporous

1.3

Thông số vật lý của hạt nhựa D101 theo nhà sản xuất

2.1

Tên hoá chất và nguồn gốc

3.1

Ảnh hưởng của các tác nhân đến dung lượng hấp phụ của hạt
nhựa

3.2


Ảnh hưởng của tỷ lệ chiều cao/ đường kính cột lên dung
lượng hấp phụ

3.3

Kết quả dung lượng hấp phụ của hạt nhựa

3.4

Khối lượng cắn loại được sau rửa tạp với nước và ethanol

33

3.5

Kết quả phân lập saponin Ngưu tất trên quy mô 170 g (n=3)

36

N

H

5

Ơ

1.1

ẠO


TP

.Q

11
16
27

G

N

H
Ư

TR
ẦN

B
10
00
A
Ó
H
Í-L
ÁN
TO

39


D

IỄ
N

Đ

ÀN

38

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

10

Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

Bảng

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Trang

1.1

Achyranthes bidentata

1.2

Axit oleanolic

1.3

Cấu trúc hóa học của β-ecdysterone (I), inokosterone (II),
rubrosterone (III)

2.1

Hình ảnh dược liệu Ngưu tất

2.2

Hình ảnh hạt nhựa macroporous D101


3.1

Ảnh hưởng của các tác nhân đến dung lượng hấp phụ của hạt
nhựa

3.2

Ảnh hưởng của tỷ lệ chiều cao/ đường kính cột
lên hiệu suất giải hấp phụ

38

3.3

Hình ảnh sắc ký của dịch ra theo mỗi BV

39

3.4

So sánh khả năng rửa giải của các dung môi lựa chọn

30

3.5

Sắc ký đồ của dịch ra theo thứ tự dung môi rửa tạp là nước,
ethanol 10% và 20%


32

3.6

Hình ảnh sắc ký của dịch rửa giải với nước

32

3.7

Hình ảnh sắc ký của dịch rửa giải với ethanol 20%

33

N

H

2

Ơ

N

Tên hình

6

15
15


G

N

H
Ư

TR
ẦN

B

10
00

-L

Í-

H

Ó

A

27

34


Đường cong giải hấp phụ bằng ethanol 50%

35

ÁN

(a) Hình ảnh sắc ký của dịch rửa giải ethanol 50% theo thứ tự
ở BV thứ 6 và 7 từ trái qua phải, (b) Hình ảnh sắc ký của dịch
rửa giải ethanol 70% theo thứ tự ở BV thứ 1, 2 và 3 từ trái
qua phải, (c) Hình ảnh sắc ký của dịch rửa giải ethanol 96%

3.9

3.10 Hình (a), (b) thứ tự là hình ảnh cao trước và sau tinh chế

36

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

3.8


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ẠO

TP

.Q

U
Y

4

Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

Hình

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com


ĐẶT VẤN ĐỀ

N

Ngưu tất là một trong những dược liệu có vai trò quan trọng trong y

Ơ

học cổ truyền Trung Quốc [20], di thực vào nước ta từ năm 1960. Nhiều

U
Y

sinh học đáng quý như: chống viêm [7] [22], hạ cholesterol máu [4] [7] [25],

TP

.Q

hạ huyết áp [2] [7], kháng khuẩn [10], tăng cường miễn dịch, hạ đường huyết
[36], đã và đang được ứng dụng rộng rãi tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu

ẠO

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

cầu trong nước.


G

Đ

Sử dụng dung môi hữu cơ n-buthanol [44] để tinh chế saponin trong

H
Ư

N

cao Ngưu tất là phương pháp đang được áp dụng nhưng đồng thời đó cũng là
vấn đề độc hại đối với sức khoẻ con người và môi trường. Hiện nay có rất

TR
ẦN

nhiều công nghệ khác được ứng dụng trong lĩnh vực chiết phân lập và tinh
chế sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên. Trong đó sử dụng hạt nhựa

10
00

B

macroporous đã thu hút nhiều sự quan tâm vì tính chất hấp phụ và các ưu
điểm bao gồm: loại bỏ được lượng lớn tạp chất, chi phí vận hành thấp, tiêu

H


thấp [16].

Ó

A

thụ dung môi ít hơn và lượng dư hóa chất không mong muốn trong sản phẩm

-L

Í-

Với những ưu điểm trên, nhóm tiến hành đề tài “Ứng dụng nhựa

ÁN

macroporous trong làm giàu saponin từ rễ Ngưu tất (Achyranthes bidebtata

TO

Blume)” với mục tiêu:

ÀN

- Khảo sát một số điều kiện hấp phụ và giải hấp phụ saponin lên hạt
- Xây dựng quy trình ứng dụng hạt nhựa macroporous D101 để thu

được cao có hàm lượng saponin cao.

D


IỄ
N

Đ

nhựa macroporous D101.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

H

nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhóm saponin trong Ngưu tất có nhiều tác dụng

1
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN


N

1.1. Tổng quan về Achyranthes bidentata Blume

H

Ơ

1.1.1. Về thực vật

U
Y

Theo hệ thống phân loại thực vật có hoa của Takhtajan công bố năm 2009

TP

.Q

thì Ngưu tất có tên khoa học là Achyranthes bidentata Blume có vị trí phân loại

ẠO

như sau [29]:

Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :


Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)

G

Lớp Ngọc lan (Magnoliopsid)

H
Ư

N

Phân lớp Cẩm chướng (Caryophyllidae)

TR
ẦN

Bộ Cẩm chướng (Caryophyllules)
Họ Rau dền (Amaranthacaceae)
Chi (Achyranthes)

10
00

B

Loài Bidentata

A

1.1.1.2. Đặc điểm thực vật


H

Ó

Cây thảo, sống nhiều năm, cao

Í-

60- 80 cm hoặc hơn. Rễ củ hình trụ

-L

dài, có nhiều rễ phụ to. Thân mảnh, có

ÁN

cạnh, phình lên ở những đốt, màu lục

TO

hoặc nâu tím và cành thường mọc

D

IỄ
N

Đ


ÀN

hướng lên gần như thẳng đứng. Lá

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

1.1.1.1. Vị trí phân loại của Ngưu tất

mọc đối, hình bầu dục hoặc hình móc,
dài 5- 10 cm, rộng 1- 4 cm, gốc thuôn

hẹp, đầu rất nhọn, hai mặt nhẵn, mép
nguyên đôi khi uốn lượn, gân lá mặt Hình 1.1 Achyranthes bidentata [2]
trên màu nâu tía, gân phụ 5- 7 cặp,

2
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

cuống lá dài 1- 3 cm có lông [3] [4] [6] [20].

Cụm hoa mọc ở ngọn thân và kẽ lá đầu cành thành bông, dài 2- 5 cm,

Ơ

N

hoa thường gập xuống, sát vào cụm hoa lá bắc hình trứng dài 3 mm [20], lá

H

bắc con có gai dài 0,25- 0,3 cm [20] lá đài 5, gần bằng nhau, nhị 5, chỉ nhị

.Q

mặt chim, bầu hình trứng [2] [3] [7].

TP

Quả nang hình bầu dục, có 1 hạt [3] [4] [6].

ẠO

Mùa hoa quả: tháng 5- 7 [6].

Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

Cây dùng thay thế: ở Việt Nam, các thầy thuốc y học cổ truyền và nhân


TR
ẦN

1.1.1.3. Phân bố, sinh thái

H
Ư

Ngưu tất với tên gọi là Ngưu tất nam [2].

N

G

dân ở nhiều nơi đã dùng rễ cây Cỏ xước (Achyranthes aspera L.) để thay thế

Ngưu tất có nguồn gốc ở vùng Đông Bắc Trung Quốc hoặc Nhật Bản.

10
00

B

Ngưu tất được di thực từ Trung Quốc vào Việt Nam năm 1960. Ban đầu cây
được trồng để thuần hóa ở Sa Pa, sau đó chuyển sang Sìn Hồ (Lai Châu) rồi

Ó

A


về trại thuốc Tam Đảo (Vĩnh Phúc) và Văn Điền (Hà Nội). Cách đây khoảng

H

30 năm, cây đã được trồng dưới dạng sản xuất dược liệu ở vùng ngoại thành

-L

Í-

Hà Nội và các tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ [7].

ÁN

Có thể coi Ngưu tất là một ví dụ điển hình về một cây thuốc có nguồn

TO

gốc ôn đới, qua quá trình nghiên cứu di thực đã có thể trồng thành công ở cả
vùng đồng bằng có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Điều đó cho thấy Ngưu tất là

D

IỄ
N

Đ

ÀN


cây có biên độ sinh thái tương đối rộng. Mặc dù thời vụ trồng chủ yếu vẫn ở

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

N

dính với nhau và dính với cả nhị lép, nhị lép có răng rất nhỏ, bao phấn hình

thời kì có nhiệt độ thấp trong năm [7].
Ngưu tất là cây ưa sáng và ẩm. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm, tái sinh
tự nhiên hạt [7].

3
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

1.1.1.4. Bộ phận dùng
Bộ phận dùng là rễ (Radix Achyranthes bidentatae) [3] [4].


Ơ

N

Rễ thu hái khi phần trên mặt đất tàn lụi vào tháng 1- 2 ở vùng núi hoặc tháng

H

3- 4 ở đồng bằng. Loại bỏ rễ con, rửa sạch rồi phơi hay sấy khô. Rễ to, dài,

ẠO

1.1.2. Thành phần hóa học

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

Các nghiên cứu chỉ ra rằng saponin, phytoecdysteroid và polysacharid

G

Đ

là 3 nhóm thành phần hóa học chính được phân lập từ rễ Ngưu tất [20].

H
Ư

N


1.1.2.1. Saponin

Saponin là một nhóm các glycosid có phần genin có cấu trúc triperten

TR
ẦN

hay steroid 27 carbon. Với saponin triterpenoid cấu trúc phần genin có 30
carbon cấu tạo bởi 6 đơn vị hemiterpen nối với nhau theo quy tắc đầu đuôi [4].

10
00

B

Saponin là thành phần quan trọng trong rễ Ngưu tất, có khoảng 38
saponin đã được phân lập và saponin triterpenoid là hoạt chất chính. Trong

Ó

A

đó, saponin toàn phần tính theo hàm axit oleanolic là 0,78%-1,42% [17] (hình

H

1.2). Hiện nay các nhà khoa học đã phân lập và xác định cấu trúc một số

Hình 1.2 Axit oleanolic


D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

saponin được trình bày chi tiết ở bảng dưới.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

rượu hoặc muối tùy theo trường hợp rồi phơi hay sấy khô [4].

U
Y


N

dẻo là loại tốt. Có thể dùng ở dạng sống (thường dùng cách này), hoặc tẩm

4
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

Bảng 1.1 Trình bày một số saponin oleanolic phân lập từ rễ Ngưu tất [20]
R1

R2

α-L-rhamnopyranosyl(1→3)-β-Dglucironopyranosyl

Achhybidensaponins II

β-D-glucopyranosyl

Glc


Bidentatoside I

3’-glycolyl-2,3-dioxopropionyl-β-Dglucopyranosyl

Glc

Bidentatoside II

2’-(2”-O-glycolyl)-glyoxylyl

Glc

Chikusetsusaponin V
methyl ester

Glc-(1→2)-6-Me-β-Dglucironopyranosyl

Glc

Glc-(1→ 2)-β-D-glucironopyranosyl

Glc

H

Glc

2’-O-Glc-3’-O-(2’-OH-1”carboxyethoxycarboxypropyl)-β-Dglucironopyranosyl

Glc


Glc-3’-O-(2”-OH-1’carboxyethoxycarboxypropyl)-β-Dglucopyranosyl

Glc

Aachyranthoside C

3-[2-Carboxy-1-(carboxymethoxy)-2hydroxyethyl]-β-D-glucopyranosyl

Glc

Aachyranthoside E

3-[1-Carboxy-1-(carboxymethoxy)
methyl]-β-D-glucopyranosyl

Glc

TO
ÀN
Đ
IỄ
N

G

N

H
Ư


TR
ẦN

Ó
H
Í-

ÁN

-L

Aachyranthoside I

Aachyranthoside II

D

B

A

Ginsenoside Ro
PJS- 1

Đ

Achhybidensaponins I

10

00

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

ẠO

Khung cấu trúc chung của một số saponin trong rễ Ngưu tất.
Glc

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

U
Y

N

H

Ơ

N

Saponins

5

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

1.1.2.2. Phytoecdysteroid
Là những steroid tự nhiên với bộ khung là cholestane [17]. Hàm lượng

Ơ

N

phytoecdysteroid trong rễ dược liệu là 0,037% [7]. Ba phytoecdysteroid được

N

H

phân lập chủ yếu là β-ecdysterone, inokosterone và rubrosterone (hình 1.4)

20,22-O-(R-3-methoxycarbonyl)

.Q


O-(R-ethylidene)-20-hydroxyecdysone;

(25S)-inokosterone;

(25R)-inokosterone-20,22-acetonide;

ẠO

monoacetonide,

20-hydroxyecdysone-20,22-

TP

propylidene-20-hydroxyecdysone;

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ


www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

niuxixinsterone A- C; sefurosterone A [7] [4] [24] [26] [31].

10
00

(I)

(II)

(III)

A

Hình 1.3 Cấu trúc hóa học của β-ecdysterone (I), inokosterone (II),

H

Ó

rubrosterone (III) lần lượt từ trái sang phải

-L

Í-

1.1.2.3. Polysacharid


ÁN

Nhóm Polysaccharid chế từ rễ Ngưu tất được công nhận trên nhiều

TO

nghiên cứu là có hoạt tính tăng cường miễn dịch [18] [19] [36]. Trong một
nghiên cứu, polysacharid trong rễ Ngưu tất được phân tích cấu tạo bao gồm
polysacharid tan trong nước bao gồm 6 glucose và 3 mannose [20]. Hàm
lượng polysacharid là 5,68 mg/ 1 gam dược liệu [20].

D

IỄ
N

Đ

ÀN

fructose và glucose với tỷ lệ mol là 8:1 [9]. Một số tác giả tìm ra được một

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

ngoài ra có polypodine B; (25S)-20,22-O-(R-ethylidene) inokosterone; 20,22-

6

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

1.1.3. Tác dụng sinh học
Cho đến nay Ngưu tất vẫn luôn được xem là cây thuốc quý, được chú

Ơ

N

trong nghiên cứu và có nhiều ứng dụng trong chữa bệnh:

H

- Tác dụng chống viêm [7] [22]: trong mô hình viêm cấp, dịch chiết

TP

- Tác dụng hạ cholesterol máu [4] [25]: năm 2014 Sang Deog Oh

ẠO


cùng với cộng sự đã nghiên cứu được ảnh hưởng của dịch chiết nước Ngưu

Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

tất ức chế tế bào mỡ 3T3-L1 làm giảm trọng lượng cơ thể và triglycerid đáng

N

G

kể so với nhóm chứng [25].

H
Ư

- Tác dụng hạ huyết áp [2] [7] [41]: saponin trong Ngưu tất không chỉ

TR
ẦN

ngăn cản co mà còn có tác dụng giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu dẫn đến hạ
huyết áp [41].

B

- Tác dụng kháng khuẩn: các loại dịch chiết đều nhạy cảm với


10
00

Proteus, Escherichia coli, Bacillus subtilin, Samonella typhy; nhạy cảm trung

A

bình và kém với Staphylococcus aureus và Pseudomonas [10].

H

Ó

- Tác dụng trên xương [13] [39]: nghiên cứu về tác động của dịch

Í-

chiết Ngưu tất trên bệnh loãng xương sau mãn kinh cho thấy sau 16 tuần điều

-L

trị ngăn ngừa mất khối lượng xương do thay đổi tỷ lệ tái tạo xương [39].

ÁN

- Tác dụng nuôi dưỡng thần kinh [11] [42]: tác dụng của dịch chiết

TO

nước Ngưu tất về phục hồi dây thần kinh bị nghiền nát ở thỏ cho thấy dịch


D

IỄ
N

Đ

ÀN

chiết đẩy nhanh sự tái tạo dây thần kinh ngoại vi phụ thuộc liều [11].

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

và 500 mg/kg đối với nhóm thử (p< 0.001) so với đối chứng [30].

U
Y

N

ethanol Ngưu tất ức chế phù khoảng 63.52% và 79.73% sau 3 giờ với liều 375

- Tác dụng điều hòa miễn dịch [8] [18] [38]: nghiên cứu năm 2009

[8] tiến hành tìm hiểu ảnh hưởng polysaccharide Ngưu tất tới hoạt động của
các tế bào miễn dịch. Kết quả cho thấy các tế bào lympho hoạt động mạnh
hơn ở lợn con bổ sung polysacharide, cũng như nồng độ huyết thanh IgG,

IgA, IgM, C 3, C 4, IL (interleukin)-2 và IFN (interferon)–γ.

7
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

- Tác dụng hạ đường huyết: nghiên cứu năm 2009 cho thấy, AbpS có
tác dụng chống oxy hóa và giảm đường huyết của chuột bị tiểu đường rõ ràng

Ơ

N

hơn Abp, có thể là do tác dụng chống oxy hóa của nó [36].

U
Y

1.2.1. Phương pháp chiết pha rắn (SPE)

TP


.Q

1.2.1.1 Khái niệm

SPE là quá trình phân bố các chất tan giữa hai pha lỏng và rắn. Trong

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

ẠO

đó, chất tan ban đầu ở trong pha lỏng (nước hoặc dung môi hữu cơ), chất để

N

G

Đ

hấp phụ chất tan ở dạng rắn (dạng hạt, nhỏ và xốp) gọi là pha rắn [5].

H
Ư

1.2.1.2 Nguyên tắc và cơ chế của SPE

TR
ẦN

Dựa trên nguyên tắc của kỹ thuật sắc ký: lựa chọn pha rắn thích hợp

phụ thuộc vào tương tác giữa pha rắn và pha lỏng [43].

B

Pha rắn là hạt nhỏ và xốp được nhồi vào cột sắc ký. Khi đổ pha lỏng

10
00

lên pha rắn trong cột sắc ký, pha tĩnh (pha rắn) sẽ tương tác với các chất và
giữ lại một số nhóm chất trên cột, còn các nhóm khác sẽ đi ra khỏi cột. Sau

Ó

A

đó dùng dung môi thích hợp để rửa giải và thu sản phẩm [5].

Í-

H

Pha rắn: thường là các hạt silica gel xốp trung tính, hạt oxit nhôm,

-L

silica gel trung tính đã được ankyl hóa nhóm –OH bằng các gốc hydrocarbon

ÁN


mạch thẳng –C2, -C4, -C8, -C18,… hay nhân phenyl, các polyme hữu cơ, các

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

loại nhựa hoặc than hoạt tính… Pha lỏng là pha chứa hợp chất nghiên cứu [5].
Các tương tác giữa pha tĩnh và pha động như sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

H

1.2. Tổng quan về phương pháp tinh chế

- Pha đảo bao gồm pha động phân cực hoặc phân cực trung bình và pha

tĩnh không phân cực. Lực giữ các hợp chất hữu cơ từ pha lỏng phân cực (ví
dụ như nước) lên pha tĩnh chủ yếu là do lực liên kết giữa cacbon- hydro của
hợp chất đó và các nhóm chức năng của pha tĩnh. Lực liên kết giữa 2 chất
không phân cực này thường được gọi là lực Van der Waals hoặc lực phân tán.


8
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

Dung môi phân cực trung bình không phân cực có thể phá vỡ liên kết giữa
pha tĩnh và chất hoặc nhóm chất được hấp phụ lên. Pha tĩnh thường sử dụng

Ơ

N

là silica liên kết với alkyl hoặc aryl.

H

- Pha thường gồm pha động phân cực, hoặc phân cực trung bình đến không

.Q

do lực tương tác giữa các nhóm chất phân cực trên chất đó và nhóm chức trên


TP

pha tĩnh: gồm liên kết hydro, tương tác л- л ... Dung môi phá vỡ lực này

ẠO

thường là một dung môi có độ phân cực cao. Pha tĩnh thường là silica đính

Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

các chuỗi alkyl ngắn với các nhóm chức phân cực được liên kết trên bề mặt

N

G

được sử dụng hấp phụ hợp chất từ phân cực đến không phân cực [43].

H
Ư

- SPE trao đổi ion sử dụng cho các hợp chất anion có thể được phân lập

TR
ẦN

trên bề mặt silica gắn nhóm amin bậc bốn. Các hợp chất cation được phân lập

bằng cách sử dụng silica gắn các nhóm axit sulfonic. Cơ chế chính giữ hợp

B

chất lên bề mặt chủ yếu dựa vào sự thu hút tĩnh điện của hai nhóm chức tích

A

Ó

1.2.1.3. Ứng dụng

10
00

điện [43].

H

Phân tích hợp chất hữu cơ: SPE được ứng dụng cho phân tích hợp chất

-L

Í-

hữu cơ: tách và làm giàu dư lượng thuốc trừ sâu, các chất hoạt động bề mặt,

ÁN

các hydrocacbon thơm mạch vòng khó phân hủy… trong các mẫu nước [5].


TO

Phân tích các chất vô cơ: ngày nay, SPE được phát triển và ứng dụng

rộng rãi để làm giàu và tách các ion kim loại trong môi trường bằng phương

D

IỄ
N

Đ

ÀN

pháp trao đổi ion, chiết các hợp phức kim loại với thuốc thử hữu cơ, ứng dụng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

N

phân cực (ví dụ aceton, hexan) và một pha tĩnh phân cực. Lực giữ một chất là

các loại nhựa vòng càng [5].
Ngày nay, SPE được sử dụng rộng rãi như là một kỹ thuật chuẩn bị để
phân tích mẫu trong các lĩnh vực y học, khoa học và công nghệ thực phẩm…

Đây là kỹ thuật đang có tiềm năng rất lớn trong việc phân tích và phân lập các
sản phẩm tự nhiên [33].

9
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

1.2.2. Tổng quan về hạt nhựa macroporous
1.2.2.1. Định nghĩa và phân loại

Ơ

N

Hạt macroporous là hạt polymer hình cầu, màu trắng, cấu trúc xốp với

H

các lỗ xốp tương đối rộng (đường kính lỗ xốp >50 Å) [16] có thể cho phân tử

X-5


Độ ẩm
(%)
55- 60

500- 600

50- 55

540- 580

60- 65

>0,25

600

65- 70

0,3- 1,0

500- 650

55- 75

0,3- 1,2

500- 550

65- 75


TP

Kích thước Diện tích bề
(mm)
mặt (m2/g)
≥ 550

ẠO

Không
phân cực

Cấu trúc

Đ

Loại hạt
nhựaa
D1400

Styren

0,3- 1,2

G

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

Độ phân

cực

.Q

Bảng 1.2: Đặc tính vật lý một số loại hạt nhựa macroporous [33]

H
Ư

N

D4020
HP- 20
HP-20

Polystyren

TR
ẦN

Phân cực
yếu

DM130

Polystyren

10
00


Phân cực
trung bình

B

D302
HPD-600

H

Ó

A

XDA-8

ADS-11
DA201

55- 65

300

50- 55

≥ 1050

65- 75

100- 200


55- 70

190- 220

60- 70

≥ 150

60- 65

0,3- 1,2

0,3- 1,0
0,3- 1,2

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

Phân cực

ÁN


-L

Í-

FL-1

Styren
divinylbenzen
Polystyren
Nhóm
sulfonic
Styren

550- 600

Theo IUPAC, hạt nhựa macroporous có các lỗ xốp trong khoảng 50 nm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

N

lớn đi qua, hấp phụ nhờ lực liên kết tĩnh điện, liên kết hydro hoặc tạo phức.

đến 1 μm. Tuy nhiên gần đây, do nhận được nhiều sự chú ý nên các vật liệu
có kích thước lỗ xốp từ 1 μm dến 100 μm và lớn hơn nữa cũng đã được sản
xuất. Có thể gọi đó là các polyme supermacroporous [23].


10
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

1.2.2.2. Đặc điểm hạt nhựa macroporous
Ba đặc tính quan trọng đặc trưng cho khả năng hấp phụ của các hạt

Ơ

N

nhựa là: tổng diện tích bề mặt (trong và ngoài), đường kính lỗ xốp và độ phân

H

cực bề mặt. Diện tích bề mặt thường trong khoảng 100 đến 1000 m2/g, đường

.Q

cực, phân cực yếu, trung bình và mạnh tùy theo monomer sử dụng trong hoặc


TP

xử lý sau quá trình polymer hóa [15] [16] [27].

ẠO

Đường kính lỗ xốp và diện tích bề mặt được quyết định bởi cấu trúc

Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

của hạt nhựa, cấu trúc được kiểm soát dựa vào thành phần các chất hóa học sử

N

G

dụng trong hỗn hợp đem đi polymer hóa (ngoài các monomer thì để tạo ra các

H
Ư

lỗ xốp còn thêm các chất gọi là porogen trộn lẫn với hỗn hợp monomer,

TR
ẦN

không hòa tan được polymer, có khả năng bay hơi ở nhiệt độ nhất định sau

khi kết thúc polymer hóa để lại những lỗ hổng trong cấu trúc polymer) [16].

10
00

B

1.2.2.3. Tổng quan về hạt nhựa macroporous D101
1.2.2.3.1. Thông số vật lý

H

Ó

A

Bảng 1.3: Thông số vật lý của hạt nhựa D101 theo nhà sản xuất

Í-

Không phân cực

Độ ẩm

65- 75%

Trọng lượng riêng bão hòa

1,00- 1,07 g/ml


Trọng lượng biểu kiến bão hòa

0,67- 0,73 g/ml

Diện tích bề mặt

500- 550 m2/g

Đường kính lỗ xốp trung bình

9- 10 nm

Khoảng đường kính hạt nhựa

0,3- 1,25 mm

Thể tích lỗ xốp

1.18- 1.24 ml/g

Độ xốp

50- 60%

-L

Độ phân cực

ÁN
TO

ÀN
Đ
IỄ
N
D

Hạt hình cầu, màu trắng đục

Hình dạng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

N

kính lỗ xốp khoảng từ 100 đến 300 Å, độ phân cực thì rải đều từ không phân

11
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com


1.2.2.3.2. Cơ chế hấp phụ saponin của hạt nhựa D101
Hạt nhựa D101 bản chất là polymer styren divinylbenzen không phân

Ơ

N

cực, tạo liên kết Van der Waals với saponin có phần sapogenin không phân

U
Y

saponin [16].

.Q

Hơn nữa, các lỗ xốp trong hạt nhựa làm tăng diện tích tiếp xúc dẫn đến

TP

tăng hiệu quả hấp phụ của hạt nhựa, tỷ lệ giữa đường kính lỗ xốp của hạt

ẠO

nhựa macroporous với đường kính phân tử hấp phụ là trong khoảng 2 đến 6.

Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com

MailBox :

Nếu đường kính quá nhỏ thì chất hấp phụ đi vào trong lỗ xốp rất khó, còn quá

N

G

lớn thì chất hấp phụ dễ dàng đi qua lỗ và làm giảm diện tích bề mặt hấp phụ.

H
Ư

Đường kính của glycosid ước tính ít nhất là 1 nm, tùy thuộc vào loại và nhiều

TR
ẦN

nhóm chức được gắn vào khung của chúng. Trong thực tế các phân tử thường
lớn hơn đáng kể, đối với glycosid một số nhóm đường thường được gắn vào

B

phân tử, đường kính phân tử có thể được ước tính khoảng 2,0 nm [16]. D101

10
00

đường kính lỗ xốp trung bình 9-10 nm, gấp khoảng 5 lần so với đường kính


Ó

A

glycosid nên thích hợp cho việc sử dụng để tinh chế các glycosid.

H

1.2.2.3.3. Ứng dụng trong tách chiết saponin

-L

Í-

Trong những thập kỉ gần đây, hạt nhựa D101 được phát triển và ứng

ÁN

dụng rất rộng rãi trong chiết xuất, phân lập và tinh chế các chất có nguồn gốc

TO

tự nhiên flavonoid, saponin, tách kim loại,… [28]. Trong đó saponin là nhóm
chất có nhiều nghiên cứu (khoảng 30 bài báo) sử dụng hạt nhựa D101 với

D

IỄ
N


Đ

ÀN

mục đích tinh chế, phân lập.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

H

cực trong dịch chiết của Ngưu tất đã qua xử lý nên có khả năng hấp phụ

Năm 2013, Liu Z và cộng sự đã tinh chế saponin steroid từ thân rễ
của Paris Polyphylla var. yunnanensis để chọn loại hạt nhựa phù hợp nhất
nhằm thiết lập một phương pháp đơn giản, bảy loại hạt nhựa macroporous đã
được lựa chọn để khảo sát hấp phụ và giải hấp phụ. Kết quả hạt nhựa D101
được chứng minh là hấp phụ và giải hấp phụ tốt nhất cho saponin

12
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

steroid. Saponin steroid toàn phần trong sản phẩm tăng 4,83 lần với hàm
lượng thu hồi lên tới 85.47% [21].

Ơ

N

Hấp phụ và giải hấp phụ flavonoid và saponin toàn phần của

H

Astragalus trên các hạt nhựa macroporous khác nhau bao gồm D101, AB-8,

.Q

sánh. Theo kết quả, XDA-5, D101 và AB-8 khả năng hấp phụ, giải hấp phụ

TP

và tốc độ hấp phụ cao hơn flavonoid và saponin các loại hạt nhựa khác [34].

ẠO

Một nghiên cứu khác sử dụng hạt nhựa macroporous D101 để làm sạch

Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com

MailBox :

gypenosid từ dịch chiết thô Gynostemma pentaphyllum (Thunb) Makino.

N

G

Theo điều kiện tối ưu được xác định như sau: nồng độ mẫu 6 mg/mL và giải

H
Ư

hấp phụ với dung dịch ethanol 50% , kết quả hàm lượng saponin thu được đạt

TR
ẦN

92,76% [14].

Tinh chế saponin toàn phần từ Gynostemma bằng cách chiết nước nóng

B

và sau đó tinh chế bằng hấp phụ lên hạt nhựa D101. Sau tinh chế bằng hạt

10
00

nhựa D101 kết quả cho thấy hàm lượng saponin toàn phần tăng từ 26,2% lên


A

83% [12].

H

Ó

Năm 2006, Xu Xianxiang, Xia Lunzhu thiết lập một phương pháp tách

Í-

và tinh chế saponin toàn phần từ Radix clematidis: chiết xuất với 70% ethanol

-L

và sau đó được tinh sạch bằng hạt nhựa D101. Sau khi rửa với nước cất và

ÁN

ethanol các nồng độ 30%, 50% và 70% thì so sánh bằng các chỉ số: tốc độ rửa

TO

giải và tỷ lệ rửa giải. Kết quả saponin toàn phần được giải hấp phụ với ethanol

D

IỄ

N

Đ

ÀN

50%. Tỷ lệ rửa giải là 71,26% và khả năng hấp phụ là 53,36 mg/g [35].

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

N

XAD-1, HP-20, SP8-25, LSA-40, LX-18, XDA-5 và ADS-7 được so

1.2.2.4.4. Ứng dụng hạt nhựa trong nghiên cứu Ngưu tất
Cho đến nay, ứng dụng hạt nhựa macroporous trong nghiên cứu Ngưu
tất đã được chú ý rất nhiều, trong đó nhựa macropopous D101 đã được sử
dụng trong một số nghiên cứu phân lập, xác định cấu trúc của một số chất
trong Ngưu tất khi kết hợp với những phương pháp khác.

13
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

Năm 2007, với mục tiêu phân lập các thành phần từ Ngưu tất và làm
sáng tỏ cấu trúc của chúng Zhao Wan-ting và cộng sử đã sử dụng hạt nhựa
macroporous D101, sắc ký cột silica gel và HPLC, UV, 1H-NMR và

13

Ơ

N

C-

H

NMR để xác định cấu trúc. Kết quả cho 5 hợp chất đã được xác định là:

.Q

inokosteron [40].

TP

Qiu-Hong Wang và cộng sự đã xác định được cấu trúc 3 hợp chất
định




(20R,22R,24S)-20-O,22-O-(5′-hydroxymethyl)-furfuryliden-

Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

xác

ẠO

phytoecdysteroid mới, có tên niuxixinsteron A, B và C. Các cấu trúc đã được

(20R,22R)-20-O,22-O-(5′-

N

G

2β,3β,14α,25-tetrahydroxy-5β-ergost-7-en-6-one,

H
Ư

hydroxymethyl)-furfuryliden-2β,3β,25-trihydroxy-14β-methyl-18-nor-5β-

TR
ẦN


cholesta-7,12-dien-6-one và (20R,22R,25R)-20-O,22-O-(5′-hydroxymethyl)furfuryliden-2β,3β,5β,14α,26-pentahydroxycholest-7-en-6-one) bằng chứng

B

quang phổ. Dịch chiết ban đầu được xử lý và phân lập bằng hạt nhựa

10
00

macroporous D101 và sắc ký cột silica gel [32].

A

Tiếp theo đó công bố năm 2012 đã thu được 2 glycosid tyramin

H

Ó

feruloyl và 7 saponin triterpenoid đã thu được, chúng xác định là N-transN-trans-feruloyl-3-

Í-

feruloyl-3-methoxytyramin-4′-O-β-D-glucopyranosid,

-L

methoxytyra min-4-O-β-D-glucopyranosid, PJS-1, chikusetsusaponin IVa,


ÁN

oleanolic acid 3-O-[β-D-glucuronopy ranosid-6-O-methyl ester]-28-O-β-D-

TO

glucopyranosid (5), oleanolic acid 3-O-[β-D-glucuronopyran-osid-6-O-

D

IỄ
N

Đ

ÀN

ethylester]-28-O-β-D-glucopyranosid,

oleanolic

acid

3-O-[β-D-

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y


N

stachysteron A, podecdyson C, β-ecdysteron, 25-(R)-inokosteron, 25-(S)–

glucuronopyranosid-6-O-butyl ester]-28-O-β-D-glucopyranosid, ginsenosid
Ro và hederagenin-28-O-β-D-glucopyranosyl ester. Các thành phần hóa học
trên được phân lập và tinh chế bằng hạt nhựa D101, silica gel và sắc ký điều
chế HPLC sử dụng cột ODS. Cấu trúc của chúng đã được làm sáng tỏ trên cơ
sở phân tích 1D và 2D- NMR [37].

14
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
/>
www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, nguyên liệu, hoá chất và thiết bị nghiên cứu

Ơ

N

2.1.1. Nguyên vật liệu


N

H

Rễ Ngưu tất đã được xông sinh nguồn gốc ở Thái Bình đạt tiêu chuẩn

10
00

B

Hình 2.1 Hình ảnh dược liệu Ngưu tất

A

Hạt nhựa D101 nguồn gốc từ Trung Quốc được mua của công ty Anhui

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN


-L

Í-

H

Ó

sanxing resin technology.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ

www.daykemquynhon.ucoz.com
MailBox :

ẠO


TP

.Q

U
Y

hàm lượng saponin trong dược liệu khô >1% theo Dược điển Hong Kong.

Hình 2.2 Hình ảnh hạt nhựa macroporous D101

15
Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


×