Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 16. Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.17 KB, 16 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP

Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển


KIỂM TRA BÀI CŨ
? Vì sao nước ta lại buôn bán chủ yếu với thị trường
châu Á- Thái Bình Dương?


Hãy đọc tên các loại biểu đồ sau đây:
> 99

Nam
3,0%

25,6%

20,1%
(%)

I
7

I
6

I
5

I


4

I
3

I
2

I
1

I
0

95 90 85 80 70 65 60 55 50 45 40 35 30 25 20 15 10 5 0 -

99
94
89
84
74
69
64
59
54
49
44
39
34
29

24
19
14
9
4

I
0

Nữ
4,2%

28,2%

18,9%
I
1

I
2

I
3

I
4

Biểu đồ tháp tuổi - Việt Nam năm 1989

I

5

I
6

I
7

(%)


CHÚ THÍCH

30,7%
Dịch vụ

42,7%

Công nghiệp, xây dựng

26,6%

Nông lâm, ngư nghiệp

Biểu đồ hình tròn
thể hiện cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng năm 1995


100%80%-


25%
CHÚ THÍCH

60%- 35%
40%20%0%

15%

Phụ phẩm chăn nuôi
Sản phẩm trứng sữa
Gia cầm
Gia súc

25%

BIỂU ĐỒ CỘT CHỒNG

THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI


%
5,0
4,5
4,0
3,5
3,0
2,5
2,0
1,5
1,0

0,5
0

- 1,2
I
- 1954

3,8
2,9

3,3

3,1
2,5
2,1
1,4

I

1960

I

1965

I

1970

I


I

1976 1979

I

1989

1,4

I

I

1999

2003

Năm

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên

Biểu đồ đường
thể hiện biến đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta


Bảng 16.1.Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002 (%)
Các khu vực kinh tế


1991

1993

1995

1997

1999

2001

2002

Nông, Lâm, Ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ

40,5
23,8
35,7

29,9
28,9
41,2

27,2
28,8
44,0


25,8
32,1
42,1

25,4
34,5
40,1

23,3
38,1
38,6

23,0
38,5
38,5

Tổng số

100,0

100,0 100,0 100,0 100,0

100,0 100,0

a) Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002.
b) Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm , ngư nghiệp từ 40,5%
xuống còn 23,0% nói lên điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này
phản ánh điều gì?



1. Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ miền: Bảng 16.1 SGK
(kết hợp biểu đồ cột chồng và biểu đồ
Bước 1: Đọc yêu cầu, nhận biết sốđường):
liệu trong đề bài. Khi nào thì vẽ
biểu đồ miền?
+ Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm từ 4 năm trở lên.
+ Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là các năm, vì trục hoành
trong biểu đồ miền biểu diễn các năm.

Bước 2: Vẽ biểu đồ miền:
+ Vẽ khung biểu đồ là một hình chữ nhật hoặc hình vuông trong đó cạnh đứng
bên trái (trục tung) thể hiện tỉ lệ 100%, cạnh ngang bên dưới (trục hoành) thể
hiện khoảng cách từ năm đầu đến năm cuối (khoảng cách giữa các năm phải
chính xác).
+ Vẽ lần lượt các đối tượng chứ không vẽ theo năm. Ở đây đối tượng 1(miền 1)
là khu vực Nông-Lâm-Ngư nghiệp; đối tượng 2 (miền 2) là khu vực Công
nghiệp-Xây dựng; đối tượng 3 (miền 3) là khu vực dịch vụ.
+ Thứ tự vẽ bắt đầu từ đối tượng 1 tính từ dưới lên (vẽ như khi vẽ biểu đồ
đường, sau đó vẽ đối tượng 3 tính từ trên xuống. Nằm giữa 2 miền 1 và 3 là
miền 2
+ Vẽ xong miền nào thì làm kí hiệu và lập bảng chú giải ngay cho miền đó. Ghi
tên biểu đồ


Bảng 16.1. Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
Các khu vực kinh tế
Tổng số
Nông, lâm. Ngư nghiệp

Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ

1991
100,0
40,5
23,8
35,7

1993
100,0
29,9
28,9
41,2

1995
100,0
27,2
28,8
44,0

1997
100,0
25,8
32,1
42,1

1999
100,0
25,4

34,5
40,1

(%)

80
70
60
50
40
30
20
10
0

2002
100,0
23,0
38,5
38,5

(%)

100
90

2001
100,0
23,3
38,1

38,6

-I

1991

I

I
1993

I

I
1995

I

I
1997

I

I
1999

I

I
2001


- 100
- 90
- 80
- 70
- 60
- 50
- 40
- 30
- 20
- 10
I- 0
2002

Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991- 2002

Chú thích
Nông,lâm,ngư
nghiệp
Dịch vụ
Công nghiệp-xây
dựng

Năm


2. Nhận xét biểu đồ.
Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5%
xuống còn 23,0% nói lên điều gì?

- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này
phản ánh điều gì?
Phương pháp nhận xét chung khi nhận xét biểu đồ:
+ Như thế nào ?
(Hiện trạng các ngành như thế nào ?
Xu hướng phát triển ?)
+ Tại sao ?
( nguyên nhân)
+ Ý nghĩa gì ?
(Xem lại cách nhận xét giải thích Hình 6.1)


Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5%
xuống còn 23,0% nói lên điều gì?

(%)

(%)

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0


-I

1991

I

I
1993

I

I
1995

I

I
1997

I

I
1999

I

I
2001


- 100
- 90 Chú thích
- 80
- 70
- 60
- 50
- 40
- 30
- 20
- 10
0
I2002

Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991- 2002

Năm

Nông,lâm,ngư
nghiệp
Dịch vụ
Công nghiệp-xây
dựng


+ Nông, Lâm, ngư nghiệp có tỉ trọng giảm từ 40,5%
xuống 23% chứng tỏ nước ta đang chuyển dần từ
nông nghiệp sang ………….
công nghiệp
…………..



Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này
phản ánh điều gì?

(%)

(%)

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

-I

1991

I

I
1993

I


I
1995

I

I
1997

I

I
1999

I

I
2001

- 100
- 90 Chú thích
- 80
- 70
- 60
- 50
- 40
- 30
- 20
- 10
-I 0

2002

Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991- 2002

Năm

Nông,lâm,ngư
nghiệp
Dịch vụ
Công nghiệp-xây
dựng


+ Công nghiệp - xây dựng có tỉ trọng tăng nhanh (Công
nghiệp – xây dựng tăng từ 23,8% lên 38,5%) thực tế này phản
ánh quá trình……………………..
công nghiệp hóa ,…………………..
hiện đại hóa
đang được đẩy mạnh


Củng cố:

CỦNG CỐ

1/ Biểu đồ cơ cấu thường được vẽ bằng dạng hình gì ?
Vẽ biểu đồ hình tròn, cột chồng hoặc biểu đồ miền
2/ Biểu đồ cơ cấu khi nào thì được vẽ bằng miền ?
Khi số liệu của đối tượng từ 4 năm trở lên
3/ Cách vẽ biểu đồ miền ?

- Có dạng hình chữ nhật
- Trục tung thể hiện giá trị (100%)
- Trục hoành thể hiện các năm
- Vẽ lần lượt các chỉ tiêu, vẽ đến đâu kí hiệu đến đó


Dặn dò
Tiết sau: Ôn tập
+ Xem lại từ bài 1 đến bài 16 Các kiến thức cơ bản đã học.
+ Các loại biểu đồ đã được thể hiện



×