Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 16. Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 17 trang )

Bài 16: Thực hành:

VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY
ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ


Nêu các dạng biểu đồ đã học ?
- Biểu đồ tháp tuổi
- Biểu đồ đường biểu diễn
- Biểu đồ hình cột
- Biểu đồ hình tròn


Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Bảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1991-2002 ( % ).
1991
TỔNG SỐ

1993

100% 100%

1995

1997

1999

2001

2002



100% 100%

100%

100%

100%

NÔNG, LÂM,
NGƯ NGHIỆP

40,5

29,9

27,2

25,8

25,4

23,3

23,0

CÔNG NGHIỆP –
XÂY DỰNG

23,8


28,9

28,8

32,1

34,5

38,1

38,5

35,7

41,2

44,0

42,1

40,1

38,6

DỊCH
VỤ

38,5


a.Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991-2002.
b.Nhận xét bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
-Sự giảm mạnh tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn
23,0% nói lên điều gì?
-Tỉ trọng khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh
điều gì?


CÁCH VẼ:
-Vẽ hình chữ nhật.
-Trục hoành là các năm.Chú ý khoảng cách các năm.
-Trục tung có trị số là 100%. ( Tổng số ).
-Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu ( như cách vẽ biểu đồ
cột chồng ).
-Nối các điểm cùng chỉ tiêu lại với nhau
sẽ tạo ra 3 miền.
-Tạo ký hiệu cho từng miền.
-Vẽ riêng bảng chú giải cho các miền.

Nông lâm ngư nghiệp
Công nghiệp xây dựn
Dịch vụ


Lưu ý :
- Để dễ vẽ, nên vẽ chỉ tiêu dưới cùng (nông, lâm, ngư
nghiệp trước)
- Tiếp theo vẽ chỉ tiêu trên cùng (dịch vụ)
- Còn lại ở giữa là chỉ tiêu công nghiệp-xây dựng.



A-VÏ biÓu ®å
Bíc 1: VÏ khung biÓu
®å
%
10
09
0
80
70
6
0
50
40
3
0
20
1
00
199
1

1993

199
5

199
7


199
9

200 200
1
2

Năm


100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%

-

20%

-

10%
0%
1991

1993


1995

1997

1999

2001 2002


Bíc 2 . vÏ gianh giíi miÒn

C¬ cÊu GDP cña níc ta thêi k× 1991 – 2002 (%)
199 199 199 199 199 200 200
Các khu vực kinh tế
1
3
5
7
9
1
2
Tổng số

100

100

100


100

100

100

100

- Nông, lâm, ngư nghiệp

40.5 29.9

27.2

25.8 25.4

23.3

23,0

- Công nghiệp-xây dựng

23.8

28.8 32.1

34.5

38.1


38.5

40.1

38.6

38.5

- Dịch vụ

28.9

35.7

%

41.2 44.0

100
90
80
70
+
60
50
40 +
30
20

0

10
DỊCH VỤ

+

+

+

+

+
+
NÔNG-LÂM- NGƯ NGHIỆP

+

+

+

+

CÔNG NGHIỆP-XÂY DỰNG
+

10
1991

42.1


1993

+

1995

1997

1999

2001

2002

N¨m


Bíc 3 : Hoµn thiÖn biÓu ®å
%
10
09
0
80

Ghi chó

dÞch vô

70


+
6
0
50
40 +
3
0
20
1
00
199
1

+

+

+

+

+

+

C«ng nghiÖp- x©y dùng
+

+


+

+

+

+

DÞch vô
C«ng nghiÖp
-X©y dùng
N«ng-l©m-Ng nghiÖp

N«ng-l©m-ng nghiÖp
1993

199
5

199
7

199
9

200 200
1
2


N¨m

BiÓu ®å thể hiện c¬ cÊu GDP của nước ta thêi kú
1991-2002


100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%20%10%
0%

Dịch vụ
Công nghiệp và xây dựng
Nông lâm nghiệp

1991

1993

1995

1997

1999


20012002

BiÓu ®å thể hiện c¬ cÊu GDP của nước ta thêi kú
1991-2002

Biểu đồ miền là biến thể của biểu đồ cột chồng.


100%
90%
80%

Dịch vụ

70%
60%

Công nghiệp và xây dựng

50%
40%

Nông lâm nghiệp

30%
-

20%
-


10%
0%
1991

1993

1995

1997

1999

2001 2002


Cơ cấu GDP của nớc ta thời kì 1991 - 2002 (%)
1993

1995

1997

2001

2002

- Nụng, lõm, ng nghip

100
40.5


100
29.9

100
27.2

100 100 100
25.8 25.4 23.3

100
23

- Cụng nghip-xõy dng

23.8

28.9

28.8

32.1

34.5

38.1

38.5

42.1


40.1

38.6

38.5

Các khu vực kinh
tế
Tng s

- Dch v

1991

35.7

41.2

44.0

1999

Giả sử đầu bài không yêu cầu vẽ biểu đồ miền
thì em sẽ chọn
dạng biểu đồ nào để vẽ ?


Trong 3 d¹ng biÓu ®å, biÓu ®å nµo lµ thÝch hîp nhÊt



B.NHẬN XÉT
1 ) Sự giảm mạnh tỷ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0%
nói lên điều gì ?


Nước ta đang chuyển dần từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công
nghiệp.

2 ) Tỷ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ? Thực tế này phản ánh điều
gì ?


Tỷ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp và xây dựng tăng lên nhanh nhất .
Thực tế này phản ánh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đang đạt
hiệu quả.


-Cho bảng số liệu

Tổng sản phẩm trong nớc (GDP) chia theo khu vự
kinh tế (đơn vị tỷ đồng)
NĂM

1990
2005

N-L-NN

16.252

175.048

CN- XD

9.513
343.807

DV

16.190
319.003

?V biu thể th hin quy mụ, c cu GDP phõn
theo khu vc kinh t nc ta nm 1990 và nm 2005.
Với bài này em sẽ vẽ biểu đồ nào ? Tại sao ?


Củng
Củngcố,
cố,đánh
đánhgiá
giá::
1)




Cách nhận biết biểu đồ hình tròn, biểu đồ cột chồng, biểu đồ miền ?
Vẽ biểu đồ tròn hay cột chồng khi các chỉ tiêu có quan hệ trong một
tổng thể ( tổng số 100% ), diễn ra trong chuỗi thời gian ít năm.

Vẽ biểu đồ miền khi các chỉ tiêu có quan hệ trong một tổng thể (tổng số
100 % ) diễn ra trong chuỗi thời gian nhiều năm.
Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm.


2 ) Cách nhận xét các biểu đồ tròn, cột chồng,
biểu đồ miền?

• Trả lời các câu hỏi được đặt ra :
• Như thế nào ? ( hiện trạng , xu hướng biến đổi



của hiện tượng,...).
Tại sao ? ( Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi
trên ).
Ý nghĩa của sự biến đổi.



×