Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

cau hoi on tap sinh hoc 8 chuyen de tuan hoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.96 KB, 6 trang )

Sách giải – Người thầy của bạn



CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC 8
Chuyên đề: Tuần Hoàn
Câu 1: Nêu thành phần cấu tạo của máu? Tại sao máu lại có màu đỏ?
a/Gồm 55% là huyết tương và 45% là các tế bào máu:
-Huyết tương gồm: 90% là nước, 10% là các chất dinh dưỡng, chất cần thiết khác,
chất thải của tế bào, muối khoáng
-Các tế bào máu gồm:
+ Hồng Cầu: màu hồng, hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân
+ Bạch cầu: có 5 loại: ưa kiềm, ưa axit, trung tính, limpho và môno: Trong suốt,
kích thước khá lớn, có nhân
+ Tiểu cầu: chỉ là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
b.Máu có màu đỏ là do hồng cầu. Hồng cầu có màu đỏ nhờ có chất chứa
hemoglobin, còn gọi là huyết sắc tố. Có đặc tính kết hợp với O2 và CO2.
Câu 2 :Khi cơ thể bị mất nước nhiều, máu có thể lưu thông trong mạch dễ dàng
không? Vì sao?
Máu sẽ khó khăn lưu thông trong mạch vì khi đó, máu sẽ đặc lại.
Câu 3 : Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương.
- Hồng cầu có hemoglobin (Hb: Huyết sắc tố ) có đặc tính khi kết hợp với oxi có
màu đỏ tươi, khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm.
- Huyết tương: duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch; vận
chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác, các muối khoáng và chất
thải của tế bào.
Câu 4: Môi trường trong của cơ thể gồm có những thành phần nào? Chúng có
quan hệ với nhau như thế nào?
a.Môi trường trong gồm những thành phần: máu, nước mô, bạch huyết.
b.Quan hệ của chúng:
+ Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô


+ Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết
+ Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và
hòa vào máu.
Câu 5: Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể?
Có thể thấy môi trường trong ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Môi trường
trong luôn lưu chuyển và bao quanh mọi tế bào.
Câu 6: Các tế bào cơ, não……của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất
với môi trường ngoài được không?
- Các tế bào cơ, não……do nằm ở các phần sâu trong cơ thể người, không được
liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài nên không thể trực tiếp trao đổi chất với
môi trường ngoài.

1


Sách giải – Người thầy của bạn



Câu 7: Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì?
-Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra
kháng thể. Các phân tử này có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ virus, hay
trong các nọc độc của ong, rắn…..
-Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng
nguyên.
-Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa.
Câu 8: Các tế tào của được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm ( vi khuẩn,
virut...) như thế nào? ( các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào
để bảo vệ cơ thể?
- Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách tạo

nên 3 hàng rào :
+ Sự thực bào : bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô (đại thực bào) bắt và nuốt các
vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
+ Tế bào Limpho B tiết ra kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.
+ Tế bào Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết
ra các prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm để vô hiệu hoá
kháng nguyên.
Câu 9 : Miễn dịch là gì? Giải thịch và nêu thí dụ của mỗi loại miễn dịch?
a.Miễn dịch là khả năng của cơ thể không bị mắc1 bệnh truyền nhiễm nào đó dù
sống trong môi trường có tác nhân gây bệnh đó.
b.Có 2 loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo:
-Miễn dịch tự nhiên có được do bẩm sinh hoặc sau khi bị mắc một số lần sẽ
không bị mắc lại nữa.
Thí dụ: ở người nào đó đã từng một lần bị một bệnh nhiễm khuẩn nào đó ( bệnh
sởi, thuỷ đậu, quai bị ... ) thì sau đó sẽ không mắc lại bệnh đó nữa .
-Miễn dịch nhân tạo : Là hiện tượng người được tiêm vacxin phòng 1 bệnh nào
đó thì sau đó không mắc phải bệnh đó.
Thí dụ: Tiêm vacxin phòng bệnh uốn ván, bệnh lao, bệnh bại liệt, bạch hầu, ho
gà...
Câu 10: Có người cho rằng : “ Tiêm vacxin cũng giống như tiêm thuốc kháng
sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh”. Điều đó có đúng không ? vì sao?
-Ý kiến đó là sai :
-Tiêm vacxin là tiêm các loại virut, vi khuẩn gây bệnh ( kháng nguyên ) đã được
làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó .
-Còn tiêm kháng sinh là tiêm trực tiếp kháng thể kháng bệnh vào cơ thể giúp cơ
thể khỏi bệnh.

2



Sách giải – Người thầy của bạn



Câu 11: Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu?
Liên quan tới hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu
Câu 12: Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể?
Đông máu là 1 cơ chế tự bảo vệ của cơ thể. Nó giúp cho cơ thể không bị mất
nhiều máu khi bị thương.
Câu 13: Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là do đâu?
Là nhờ các búi tơ máu được hình thành ôm giữ các tế bào máu làm thành khối
máu đông bịt kín vết rách ở mạch máu.
Câu 14: Tiểu cầu có vai trò gì trong quá trình đông máu?
- Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách
- Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.
Câu 15: Trình bày cơ chế đông máu của cơ thể người ( Sơ đồ SGK Tr48)
Câu 16: Nguyên tắc truyền máu. Vẽ sơ đồ truyền máu. Tác dụng của hiến máu
nhân đạo. (đề cương )
Câu 17: Giải thích vì sao nhóm màu AB là nhóm máu chuyên nhận, nhóm máu
O là nhóm máu chuyên cho ?
a.Nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận vì : Nhóm máu AB chứa cả 2 loại kháng
nguyên A và B trong hồng cầu. Nhưng trong huyết tương không có kháng thể α và β.
Do vậy nhóm máu AB không có khả năng kết dính hồng cầu lạ. Vì vậy nhóm máu
AB có thể nhận bất kỳ nhóm màu nào truyền cho nó.
b.Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho vì : Nhóm máu O không chứa cả 2 loại
kháng nguyên A và B trong hồng cầu. Nhưng trong huyết tương có cả kháng thể α và
β. Do vậy nhóm máu O khi được truyền cho các nhóm máu khác không bị kháng thể
trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu.
Câu 18: Có 4 người An, Bình, Cường và Dũng có nhóm máu khác nhau. Lấy
máu của An hoặc Cường truyền cho Bình thì không xảy ra tai biến. Lấy máu

của Cường truyền cho An hoặc lấy máu của Dũng truyền cho Cường thì xảy ra
tai biến. Tìm nhóm máu của mỗi người?
*Nhóm máu của mỗi người như sau:
-Vì mỗi người có nhóm máu khác nhau mà Bình nhận được máu của An và Cường
không xảy ra tai biến. Vậy máu của Bình là nhóm máu AB.
-Lấy máu của Cường truyền cho An xảy ra tai biến chứng tỏ Cường không phải là
nhóm máu O.
-Lấy máu của Dũng truyền cho Cường cũng xảy ra tai biến chứng tỏ Dũng không
phải là nhóm máu O .
-Vậy An phải mang nhóm máu O.
Nhóm máu của Cường và Dũng xảy ra một trong hai khả năng sau:
+Hoặc Cường nhóm máu B, còn Dũng nhóm máu A.
+Hoặc Cường nhóm máu A, còn Dũng nhóm máu B.
3


Sách giải – Người thầy của bạn



Câu 19: Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần
hoàn lớn:
- Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ: bắt đầu từ tâm thất phải (1)qua động mạch phổi (2),
rồi vào mao mạch phổi (3), qua tĩnh mạch phổi (4)rồi trở về tâm nhĩ trái (5).
-Máu trong vòng tuần hoàn lớn: bắt đầu từ tâm thất trái(6) qua động mạch chủ(7), rồi
tới các mao mạch phần trên cơ thể(8) và các mao mạch phần dưới cơ thể(9), từ các
mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên(10) rồi về tâm nhĩ phải (12), từ
các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới (11) rồi cũng trở về tâm nhĩ
phải(12).
Câu 20: cấu tạo và vị trí của tim:

-Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim ( tâm nhĩ
phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải và tâm thất trái) và các van tim ( van nhĩ-thất, van
động mạch)
-Tim nằm gọn giữa 2 lá phổi trong lồng ngực, hơi dịch ra phía trước gần xương ức
và lệch sang trái
-Bao ngoài tim còn có 1 màng bọc bên ngoài, gọi là màng ngoài tim; lót trong các
ngăn tim còn có màng trong tim
-Tim nặng khoảng 300 g,
-Mỗi ngăn tim chứa khoảng 60ml máu.
Câu 21: Hãy cho biết một chu kì co giãn của tim? Vì sao tim hoạt động liên tục,
suốt đời mà không mệt mỏi?
Trong mỗi chu kì co dãn tim gồm 3 pha ( pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn
chung) chiếm 0,8 s trong đó :
-Tâm nhĩ co 0.1s, nghỉ 0.7s
-Tâm thất co 0.3s, nghỉ 0.5s
-Tim nghỉ ngơi toàn bộ là 0.4s, thời gian nghỉ ngơi của tim nhiều đủ cho tim phục
hồi hoàn toàn.
-Lượng máu nuôi tim nhiều, chiếm 1/10 lượng máu cơ thể.
Câu 22 : Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu
trong máu lại cao hơn so với người ở đồng bằng?
-Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với
hemoglobin (Hb)trong hồng cầu giảm.
-Số lượng hồng câu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người.
Câu 23: Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì
tim đập càng nhanh?
-Vì cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ôxi.
-Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường
lớn so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều.

4



Sách giải – Người thầy của bạn



Câu 24: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70ml máu và trong một
ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng ½ chu
kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi :
a.Số lần mạch đập trong một phút ?
b.Thời gian hoạt động của một chu kỳ co dãn tim?
c.Thời gian của mỗi pha, co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Giải :
a.-Trong 1phút tâm thất trái đã co và đẩy:
7560 : (24.60)= 5,25 lít = 5250 ml
-Số lần tâm thất trái co trong 1 phút là :
5250 : 70 = 75 (lần)
- Vậy số lần mạch đập trong 1 phút là : 75 lần
b.Thời gian hoạt động của một chu kỳ co dãn tim là:
1 phút = 60 giây
Ta có : 60 : 75 =0,8 (giây)
c.-Thời gian của pha dãn chung là: 0,8 : 2 = 0,4 (giây )
-Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x
Ta có : x + 3x = 0,4
->x = 0,1 giây
Vậy trong 1 chu kỳ co dãn của tim:
+ Tâm nhĩ co 0,1 giây
+Tâm thất co 0,1. 3 =0,3 (giây).
Câu 25: Cho biết tâm thất trái mỗi lẫn co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một
giờ đã đẩy đi được 315 lít máu. Hãy tính:

a.Số lần mạch đập trong một phút ?
b.Thời gian hoạt động của một chu kì co dãn tim?
Câu 26: So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự
khác nhau đó.
Các loại
Sự khác biệt về cấu tạo
Giải thích
mạch máu
Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết thích hợp với chức
và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh năng dẫn máu từ tim
Động mạch
mạch; lòng mạch hẹp hơn tĩnh đến các cơ quan với
mạch
vận tốc cao, áp lực lớn
-Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên Thích hợp với chức
kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của năng dẫn máu từ khắp
Tĩnh mạch
động mạch.
tế bào của cơ thể về
-Lòng rộng hơn của động mạch
tim với vận tốc và áp
-Có van 1 chiều ở những nơi máu lực nhỏ
chảy ngược chiều trọng lực
Thích hợp với chức
-Nhỏ và phân nhiều nhánh
năng tỏa rộng tới từng
-Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu
Mao mạch
tế bào của các mô, tạo


điều kiện cho sự trao
-Lòng hẹp
đổi chất với các tế bào
5


Sách giải – Người thầy của bạn



Câu 27: Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch
được tạo ra từ:
- Sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim ( các ngăn tim và các
van) và hệ mạch.
Câu 28: Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua
tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào?
- Sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch
- Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào thở ra
- Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra
- Các van tĩnh mạch
Câu 29: Nguyên nhân làm cho tim phải tăng nhịp không mong muốn và có hại
cho tim:
- Cơ thể có 1 khuyết tật
- Cơ thể bị 1 cú sốc: sốt cao, mất máu, mất nước
- Sử dụng các chất kích thích
Câu 30: Đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho tim, mạch:
Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không
mong muốn:
+ Không sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, heroin, rượu, doping…..
+ Cần kiểm tra sức khỏe định kì hằng năm để phát hiện khuyết tật liên quan đến

tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt động, sinh hoạt phù hợp
theo lời khuyên của bác sĩ
+ Khi bị sốc hoặc stress cần điểu chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ.

6



×