Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Nghi Lộc 2, Nghệ An - Lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.64 KB, 7 trang )

Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1
Môn thi: SINH HỌC. Năm học 2015 - 2016
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 06 trang)
Họ và tên thí sinh: .................................................
Mã đề: 234
Số báo danh: ..........................................................
Câu 1: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:
AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen
trên nhiễm sắc thể đó là
A. CABD.
B. DABC.
C. BACD.
D. ABCD
Câu 2: Ở phép lai giữa ruồi giấm

AB D d
AB D
X X với ruồi giấm
X Y cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn
ab
ab

về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tỉ lệ ruồi giấm cái thuần chủng có kiểu hình A-B-XD- là:
A. 4.375%


B. 8.75%.
C. 16.875%
D. 33.75%.
Câu 3: Khi nói về đột biến cấu trúc NST kết luận nào sau đây đúng?
A. Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
C. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
D. Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Câu 4: Ở phep lai ♂ AaBbDd
x
♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST
mang cặp gen Aa ở 15% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cá thể cái, cặp NST mang gen
bb ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST
khác phân li bình thường. Loại kiểu gen Aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. 4.5%
B. 4.25%
C. 8.5%
D. 2.125%
Câu 5: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B
qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc
lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn
trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần
lượt là
A. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.
B. A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4.
C. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4.
D. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,7; b = 0,3.
Câu 6: Một loài thực vật, gen A- qui định quả đỏ, a- qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn

(n +1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép
lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3
A. Mẹ Aaa x Bố Aaa.
B. Mẹ AAa x Bố AAa.
C. Mẹ Aa x Bố AAa.
D. Mẹ AAa x Bố Aaa
Câu 7: Theo quan niệm của Đac uyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A. cá thể.
B. quần thể.
C. giao tử.
D. nhiễm sắc thể.
Câu 8: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY thu được F1.
Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết,Trong các kết luận sau số kết luận đúng ở F1là:
1. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%
1


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
2. Số kiểu gen quy định ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ là 21
3. Tần số hoán vị gen là f = 20%.
4. Tỉ lệ ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ là: 30%
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 9. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển
lên sống trên cạn vào đại
A. cổ sinh
B. nguyên sinh
C. trung sinh
D. tân sinh
Câu 10: Nuôi 6 vi khuẩn (Mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN được cấu tạo từ các nucleotit N15) vào môi
trường nuôi chỉ chứa N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng
tế bào của chúng và thu lấy các phân tử AND (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN ).
Trong các phân tử này, loại AND có N15 chiếm tỉ lệ 6.25% . Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào
là.
A. 192
B. 96
C. 32
D. 16
Câu 11: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy
định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì.
A. Mã di truyền có tính thoái hóa
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. AND của vi khuẩn dạng vòng
D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo OPERON.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
Câu 13: Cho các hiện tượng sau:
1. Một số loài cá sống ở mức nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước
nhỏ với cá thế cái kích thước lớn.
2. Cá mập con khi mới nở ra lấy ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

3. các vây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khá năng dẫn truyền
sang cây khác
4. nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào sống cùng nhau tạo thành địa Y
5. Lúa và cỏ dại tranh dành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng
Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài.
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 14: Đặc điểm di truyền các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên NST Y là:
A. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực.
B. có hiện tượng di truyền thẳng từ mẹ cho con
gái.
C. tính trạng có sự di truyền chéo.
D. chỉ biểu hiện ở cơ thể chứa cặp NST XY.
Câu 15: Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Nối đoạn gen cho vào plasmit.
Câu 16: Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì
A. Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen.
B. quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền.
2


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
C. các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.

D. quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
Câu 17: Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác.
1.
Hoán vị gen là hiện tượng di truyền
trong nhân chủ yếu của sinh vật
2.
Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với
khoáng cách tương đối của các gen trên 1 NST
3.
Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với
khoáng cách tương đối của các gen trên 1 NST
4.
Hoán vị gen làm tăng tần số xuất
hiện của biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
5.
Hoán vị gen đảm bảo tính ổn định
cho loài qua nhiều thế hệ.
6.
Tần số hoán vị gen 0% < f ≤ 50%.
A. 1, 3, 4, .
B. 2, 3, 5.
C. 3, 4, 6
D. 1, 5, 6
Câu 18: Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên:
A. Tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. là nhân tố làm thay đổi mARNần số alen không theo một hướng xác định.
D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 19: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A.điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá

thể trong quần thể.
B.điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
C.điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
D.các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 20:Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến . Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị
bệnh là
A. 7.6%
B. 5.6%
C. 9.4%
D. 3.125%
Câu 21: Trong tế bào sinh dưỡng của sinh vật lưỡng bội xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trên mỗi
nhiễm sắc thể có tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các
nucleoxom là 12,410 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử
protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là
3


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
A. 8000.
B. 4000.
C. 2000.
D. 16000
Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân

không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
ab

Dd 

AB
ab

Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính

trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên
chiếm tỉ lệ
A. 44,25%.
B. 49,5%.
C. 46,6875%.
D. 48,0468%.
Câu 23. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là
A. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau.
B. phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
C. quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể:
D. quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể.
Câu 24: Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. sức sinh sản
B. các yếu tố không phụ thuộc mật độ
C. sức tăng trưởng của quần thể
D. nguồn thức ăn từ môi trường
Câu 25: Có một bệnh mới được phát hiện, do alen lặn của một gen có hai alen quy định và chỉ biểu
hiện ở những người có nhóm máu O, mặc dù bệnh này và nhóm máu di truyền độc lập với nhau. Một

người đàn ông bình thường với nhóm máu A có vợ bình thường nhóm máu B đã sinh ra một người con
bị bệnh. Người vợ hiện đang mang thai gần ngày sinh nở. Xác suất để đứa con thứ hai bị bệnh sẽ là bao
nhiêu?
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. 3/16
Câu 26: Giả sử một nhà chăn nuôi nhập khẩu 1500 con cừu, trong đó có 60 con lông nâu (aa), số còn
lại là lông trắng (A-) để nuôi lấy lông bán. Ông cho đàn cừu giao phối tự do để sinh sản. Nhưng do khí
hậu không thích hợp làm những con cừu lông nâu từ thế hệ sau đều bị chết. Biết màu lông do một cặp
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và màu nâu là tính trạng lặn. Tần số alen trội và lặn sau 2
thế hệ cho giao phối tự do là:
A. A = 0,2; a = 0,8
B. A = 0,8; a = 0,2
C. A= 0,857; a = 0,143D. A= 0, 143; a = 0,857
Câu 27: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm
phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm
phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết
hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử
thiếu nhiễm sắc thể?
A. 18.
B. 2.
C. 9.
D. 12.
Câu 28: Đột biến gen chỉ xuất hiện do
A. Có sự rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
B. Các tác nhân đột biến từ bên ngoài
C. Các tác nhân đột biến xuất hiện ngay trong cơ thể sinh vật
D. tác nhân đột biến bên trong và bên ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN
Câu 29: Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là

A. đột biến.
B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. các cơ chế cách ly.
Câu 30: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
4


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Câu 31: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?
A. Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.
B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.
C. Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnhPentunia.
D. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm
Câu 32: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di
truyền, trong đó IA chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; IO chiếm 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu.
B. Người nhom máu O chiếm tỉ lệ 9%.
C. người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%.
D. Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%.
Câu 33: Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác
nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn.
Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình
giống mẹ chiếm tỷ lệ

A. 3/32.
B. 3/16.
C. 9/64.
D. 3/64
Câu 34: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi của ADN
A. Thảo xoắn phân tử ADN
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN
C. lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử AND
D. Thảo xoắn AND, bẻ gãy các liên kết hidro giữa các mạch ADN.
Câu 35: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1
gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu
được F2. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Tỉ lệ kiểu hình quả
tròn thu được ở đời F3 là:
A. 1/81
B. 16/81
C. 64/81
D. 15/81
Câu 36: Theo Đác Uyn nguyên nhân tiến hoá là do:
A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống
không ngừng thay đổi.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến
đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 37: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2016 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít
hẳn là biểu hiện:
A. biến động tuần trăng. `
B. biến động theo mùa
C. biến động nhiều năm.

D. biến động không theo chu kì
Câu 38: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A: (2), (3).
B. (1), (2).
C. (1), (3).
D. (1), (4).
Câu 39: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là
A. các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
5


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
B. giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
D. từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 40: Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). Trường hợp nào sau đây không thể tạo ra 4 loại giao
tử với tỷ lệ bằng nhau?
A. Một tế bào sinh tinh giảm phân có phân li độc lập.
B. Cơ thể trên khi giảm phân có phân li độc lập.
C. Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên khi giảm phân có hoán vị gen với tần số bất kỳ.
D. 3 tế bào sinh tinh giảm phân đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kỳ.
Câu 41: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt;

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n;
(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp  -caroten trong hạt;
(4) Tạo giống nho không hạt;
(5) Tạo cừu Đôly;
(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (2) và (6).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (5) và (6).
6
Câu 42: Xét một quần thể có 10 cá thể gồm 3 kiểu gen AA; Aa; aa. Trong quần thể đồng thời xảy ra
đột biến thuận với tần số (u), đột biến ngịch với tần số (v = 4.u). Sau khi xảy ra đột biến quần thể đạt
trạng thái cân bằng. Số cá thể mang kiểu gen dị hợp theo lí thuyết là:
A. 375.000
B. 320.000
C. 640.000
D. 40.000
Câu 43:Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể 1 kép và
thể không?
A. 132
B. 1320
C. 726
D. 660
Câu 44: Trong sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho
đời con.
A. Nhiễm sắc thể
B. Tính trạng
C. Alen
D. Nhân tế bào

Câu 45. Nghiên cứu sinh vật hoá thạch có ý nghĩa suy đoán:
A. tuổi của các lớp đất chứa chúng.
B. lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng
C. lịch sử phát triển của quả đất.
D. diễn biến khí hậu qua các thời đại.
Câu 46. Một gen cấu trúc có chiều dài 0,51 µm và tỉ lệ A/G = 2/3. Gen bị Đột biến tổng hợp phân tử
mARN có chứa 280 Ađênin, 321 Uraxin, 599 Guanin và 300 Xitôzin. Biết rằng Đột biến chỉ tác động
lên một cặp Nuclêôtít. Dạng Đột biến xảy ra là
A. thay một cặp A-T bằng một cặp G-X.
B. thêm một cặp loại G-X.
C. thay một cặp G-X bằng một cặp A-T.
D. thêm một cặp loại A-T.
Câu 47. Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những
cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
(1) Plasmit.
A. (1), (2).

(2) ARN.

(3) Ribôxôm.

(4) ADN thể thực khuẩn.

B. (2), (3).

C. (3), (4).

D. (1), (4).

Câu 48: Giải thích nào sau đây là đúng về bộ nhiễm sắc thể của loài:

A. Trong tất cá các tế bào của mọi sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng.
B. Mỗi loài có số lượng NST khác nhau
6


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
C. Loài nào tiến hóa hơn thì số lượng NST lớn hơn.
D. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình thái , số lượng và cấu trúc.
Câu 49: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Thế một của loài có số NST đơn trong
mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là.
A. 11
B. 22
C. 12
D. 24
Câu 50: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp quan niệm nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì
không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng đa dạng di truyền của quần thể
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng hình thành loài mới ở thực vật
--- Hết ---

ĐÁP ÁN
1.

B

11. A


21. A

31. A

41. C

2.

A

12. C

22. C

32. D

42. B

3.

C

13. B

23. B

33. A

43. D


4.

B

14. D

24. D

34. C

44. C

5.

A

15. C

25. C

35. B

45. B

6.

A

16. A


26. C

36. A

46. C

7.

A

17. C

27. D

37. D

47. B

8.

A

18. D

28. D

38. D

48. D


9.

A

19. C

29. A

39. A

49. B

10. A

20. A

30. B

40. A

50. C

7



×