Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Bộ 24 đề thi thử THPT QG năm 2017 môn Sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 146 trang )

Sách Giải – Người Thầy của bạn

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM
ĐỊNH

/>
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề: 501
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ...........................................
Câu 1: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch
đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân
đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 8.
Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
(5) Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của phân tử tARN và rARN.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.


Câu 3: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến
hóa ?
A. Đột biến.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 4: Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa

BD
bd

Ff thực hiện quá trình giảm phân bình thường.

Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu được tạo ra từ quá trình trên là
A. 3.
B. 6.
C. 2.
D. 8.
Câu 5: Tiến hóa nhỏ là
A. quá trình biến đổi tần số alen.
B. quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C. quá trình biến đổi kiểu hình.
D. quá trình biến đổi kiểu gen.
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu
khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở
một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị
bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình
đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa
con này là con trai và không bị cả hai bệnh là
A. 31,25%.

B. 20,83%.
C. 41,67%.
D. 62,5%.
Câu 7: Cho cây F1 dị hợp tử ba cặp gen tự thụ phấn, F2 xuất hiện 49,5% cây thân cao, quả đỏ
: 6,75% cây thân cao, quả vàng : 25,5% cây thân thấp, quả đỏ : 18,25% cây thân thấp, quả
vàng. Nếu hoán vị gen ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau thì tần số hoán
vị gen của F1 là
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
Trang 1/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
Câu 8: Ở ruồi giấm, cơ thể cái bình thường có cặp NST giới tính là
A. XX.
B. XXX.
C. XO.
D. XY.
o
Câu 9: Một gen có chiều dài 2550A và có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến,
số liên kết hiđrô của gen là 1953 nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Đột biến trên
thuộc dạng
A. thêm 1 cặp G - X.
B. thêm 1 cặp A - T.
C. thay 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T.
D. thay 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.

Câu 10: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm
sắc thể.

Câu 11: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa . Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái
giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên,
theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen
AAa chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 2,5%.
C. 10%.
D. 50%.
Câu 12: Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm
A. tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa.
B. tăng số kiểu gen khác nhau ở đời sau, làm cho sinh vật đa dạng, phong phú.
C. tăng số kiểu hình ở đời sau, tăng khả năng thích nghi của sinh vật.
D. hạn chế biến dị tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau.
Câu 13: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 10, 11 và 12
trong vùng mã hóa tạo ra gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được mã hóa từ gen đột
biến bị
A. mất một axit amin số 2.
B. mất một axit amin số 3.
C. mất axit amin thứ 11, 12, 13.
D. mất một axit amin số 4.
Câu 14: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng,

cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ
hợp lai:
(1) AAaa x AAaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa
x
Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AAAa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. (3), (5).
B. (4), (5).
C. (1), (6).
D. (2), (3).
Câu 15: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái
tương tự.
Trang 2/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức
năng khác nhau.
C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo
giống nhau.
D. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
Câu 16: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có

quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn, ở thế hệ sau thu được 152 bí quả tròn, 114 bí quả dẹt và
38 bí quả dài. Khi cho F1 lai với nhau, theo lí thuyết trong số bí quả tròn xuất hiện ở F2 thì số
bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu ?
1
4

A. .

3
8

B. .

2
3

C. .

1
3

D. .

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
tính trạng hoa trắng. Xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ
thể đực đã xảy ra đột biến thuận (A→a), cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1
chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu
gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ
A.


5
.
7

B.

1
.
7

C.

3
.
7

D.

2
.
7

Câu 18: Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con
A. kiểu hình.
B. tính trạng.
C. kiểu gen.
D. alen.
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 quy định
theo thứ tự trội-lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định

hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn thu
được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường thì theo lí thuyết, loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
1
6

A. .

1
4

B. .

1
9

C. .

2
9

D. .

Câu 20: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không
đúng ?
A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
C. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
D. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.

Câu 21: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là
A. đột biến gen.
B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. biến dị cá thể.
D. thường biến.
Câu 22: Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào
tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của
phương pháp này là
A. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
Trang 3/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
Câu 23: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vât nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
B. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ mạch mới được tổng hợp
gián đoạn.
C. Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
D. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế
bào.
Câu 24: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào
ngăn cản quá trình phiên mã được gọi là
A. vùng vận hành. B. vùng mã hóa.
C. vùng khởi động. D. vùng kết thúc.
Câu 25: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai

trò cung cấp năng lượng
A. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
B. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
C. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Câu 26: Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là
A. mã di truyền là mã bộ ba.
B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin.
Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng, gen D quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai P: ♂ Aa
♀ Aa

BD
bd

Bd
bD

x

, F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn. Không xét sự phát sinh

đột biến, về lí thuyết thì kiểu gen Aa

BD
bd


thu được ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 12%.
B. 18%.
C. 9%.
D. 6%.
Câu 28: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào
được gọi là
A. eo thứ cấp.
B. hai đầu mút NST.
C. điểm khởi đầu nhân đôi.
D. tâm động.
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây
thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí
thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là
3
8

A. .

1
2

B. .

1
3

C. .


D.

2
.
3

Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội
hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu
hình là 3 : 3 : 1 : 1 ?
A. P AaBb x Aabb B. P AaBB x Aabb C. P AaBb x AaBb D. P Aabb x aaBb
Câu 31: Thể đa bội lẻ
Trang 4/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
A. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
C. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n +1.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 32: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng
màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng
hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu
được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận
xét sau:
(1). F2 chắc chắn có 10 kiểu gen.
(2). Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3). F1 dị hợp tử hai cặp gen.

(4). Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Hậu quả về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc là
A. giảm tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể.
B. tăng tần số đột biến gen.
C. tăng tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể.
D. tạo sự đa dạng về kiểu gen.
Câu 34: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường
không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,8. Gen thứ hai có tần
số alen lặn bằng 0,4. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng
trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình
trội về hai tính trạng trong quần thể là
A. 15,36%.
B. 80,64%.
C. 32%.
D. 48%.
Câu 35: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử AB là
A. 6,25%.
B. 100%.
C. 25%.
D. 50%.
Câu 36: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen điều hòa.
B. gen đa hiệu.
C. gen trội.
D. gen tăng cường.

Câu 37: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của
một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu
gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai
dài; 21 con lông thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F1 lai phân
tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào ?
A. 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông
thẳng, tai ngắn.
B. 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 1 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông
thẳng, tai ngắn.
C. 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 3 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông
thẳng, tai ngắn.
D. 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông
thẳng, tai ngắn.

Trang 5/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
Câu 38: Gen A trội hoàn toàn so với gen a . Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào
sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 ?
A. AA x aa
B. Aa x Aa
C. Aa x aa
D. AA x Aa
Câu 39: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là

A. thao tác trên plasmit.
B. kĩ thuật chuyển gen.
C. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
D. thao tác trên gen.
Câu 40: Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Đột biến thể một.
(6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (6).
D. (4), (5), (6).

----------- HẾT ----------

Trang 6/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM
ĐỊNH

/>
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề: 502
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ...........................................
Câu 1: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch
đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân
đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14 ?
A. 12.
B. 16.
C. 14.
D. 10.
Câu 2: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá
trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ ?
(1) Enzim ARN pôlimeraza trượt trên mạch khuôn của gen theo chiều từ 3’ đến 5’.
(2) Quá trình phiên mã kết thúc thì hai mạch của gen bắt đầu đóng xoắn trở lại.
(3) Các nuclêôtit tự do liên kết với các nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen theo nguyên
tắc bổ sung.
(4) Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’.
(5) Enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào bất kì vùng nào trên gen để thực hiện quá trình
phiên mã.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen.
B. nhiễm sắc thể.
C. alen.

D. kiểu hình.
Câu 4: Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbddEe thực hiện quá trình giảm phân bình
thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình trên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Câu 5: Nội dụng cơ bản của quá trình tiến hoá nhỏ theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại là
A. quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. quá trình tiến hoá ở cấp độ phân tử.
C. quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn
lọc tự nhiên.
D. quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể ban đầu.
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù
màu do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một
cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh mù màu và bị bạch tạng; bên phía người
chồng có em chồng bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh
này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là
A. 12,5%.
B. 37,5%.
C. 56,25%.
D. 62,5%.
Câu 7: Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 6 cây hoa kép, màu vàng : 6 cây hoa đơn, màu vàng
: 3 cây hoa kép, màu tím : 1 cây hoa đơn, màu tím. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen và
tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định thì khi cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ
kiểu hình như thế nào ?
Trang 7/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn


/>
A. 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 1 : 2 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 8: Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là
A. XX.
B. XXY.
C. XO.
D. XY.
o
Câu 9: Một gen có chiều dài 2805A và có tổng số 2074 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm
làm giảm 2 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là
A. A = T = 424, G = X = 400.
B. A = T = 404, G = X = 421.
C. A = T = 401, G = X = 424.
D. A = T = 400, G = X = 424.
Câu 10: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát
sinh
dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
thuộc dạng
A. chuyển đoạn tương hỗ giữa các
nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa
nhiễm sắc thể.

các


Câu 11: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, có 15% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái
giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và
cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 21,25%.
B. 42,5%.
C. 3,75%.
D. 50%.
Câu 12: Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn có ý nghĩa
A. tạo điều kiện cho các gen quý trên hai nhiễm sắc thể đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp
và di truyền cùng nhau.
B. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp.
C. cung cấp nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
D. tạo nhiều biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
Câu 13: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 13, 14 và 15
trong vùng mã hóa tạo ra gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được mã hóa từ gen đột
biến bị
A. mất một axit amin số 3.
B. mất một axit amin số 4.
C. mất axit amin thứ 13, 14, 15.
D. mất một axit amin số 5.
Câu 14: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng,
cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ
hợp lai:
(1) AAAa x AAAa
(2) Aaaa x Aaaa
(3) AAaa x AAAa
(4) AAaa x Aaaa

(5) AAAa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. (3), (4).
B. (5), (6).
C. (1), (2).
D. (2), (6).
Câu 15: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái
tương tự.
Trang 8/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo
giống nhau.
D. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
Câu 16: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có
quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn, ở thế hệ sau thu được 176 bí quả tròn, 132 bí quả dẹt và
44 bí quả dài. Khi cho F1 lai với nhau, theo lí thuyết trong số bí quả tròn xuất hiện ở F2 thì số
bí quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu ?
1
4

A. .

3

8

B. .

2
3

C. .

1
3

D. .

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
tính trạng hoa trắng. Xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa . Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao
tử trong thụ tinh đã thu được thế hệ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 84% cây hoa đỏ : 16% cây
hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, xảy ra đột biến trong giảm phân ở
cả hai giới với tần số ngang nhau. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ
F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 48%.
B. 50%.
C. 24%.
D. 16%.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thường biến ?
A. Thường biến liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen, nên không di truyền.
B. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
C. Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
D. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 quy định

theo thứ tự trội-lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định
hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu
được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường thì theo lí thuyết ở đời con trong số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
bao nhiêu ?
A.

1
.
31

B.

1
.
27

C.

1
.
36

D.

1
.
35

Câu 20: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai

nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới
đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 21: Quan niệm của Đacuyn về biến dị cá thể là
A. những biến đổi đồng loạt, theo một hướng.
B. những đặc điểm khác biệt giữa các cá thể do sống trong các môi trường khác nhau.
C. những đặc điểm khác biệt giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản.
D. những đặc điểm khác biệt giữa các loài.
Câu 22: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân
giống.
Trang 9/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều
người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
C. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường
bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu
thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
Câu 23: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi của ADN ?
A. Ở mạch khuôn 5’→ 3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.
B. Ở mạch khuôn 3’→ 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
C. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.

D. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn.
Câu 24: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi
động quá trình phiên mã được gọi là
A. gen điều hòa.
B. vùng vận hành. C. vùng khởi động. D. vùng mã hoá.
Câu 25: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN ?
A. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A-U, G-X.
B. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
D. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau.
Câu 26: Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là
A. tất cả các sinh vật đều có chung bộ mã di truyền.
B. mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
C. một axit amin có thể được mã hoá đồng thời bởi nhiều bộ ba.
D. các bộ ba có thể bị đột biến tạo thành các bộ ba mới.
Câu 27: Ở một loài động vật, cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng thu
được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu
được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là
đúng ?
A. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, P: ♂XAXA × ♀XaY.
B. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, P: ♀XAXA × ♂XaY.
C. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♂AAXBXB x ♀aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♀AAXBXB x ♂aaXbY.
Câu 28: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào
nhau nằm ở
A. eo thứ cấp.
B. đầu mút NST.
C. điểm khởi sự nhân đôi.
D. tâm động.
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây
thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí
thuyết, tỉ lệ cây thân cao dị hợp ở F2 là
3
4

A. .

1
2

B. .

1
3

C. .

2
3

D. .

Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội
hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu
hình là 1 : 1 : 1 : 1 ?
Trang 10/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn


/>
A. P AABb x Aabb B. P AaBB x Aabb C. P Aabb x aaBb D. P AaBb x AaBb
Câu 31: Thể song nhị bội
A. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
B. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
Câu 32: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng
màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng
hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu
được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận
xét sau:
(1). Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 kiểu gen.
(2). Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3). F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
(4). Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là
18%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm mục đích
gì ?
A. Tạo loài mới.
B. Tạo giống mới.
C. Tạo ưu thế lai.
D. Tạo dòng thuần chủng.
Câu 34: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường

không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,8. Gen thứ hai có tần
số alen lặn bằng 0,4. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng
trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang hai cặp
gen dị hợp là
A. 15,36%.
B. 80,64%.
C. 32%.
D. 48%.
Câu 35: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là
A. 75%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 50%.
Câu 36: Gen đa hiệu là gen
A. có sự tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
B. tạo ra nhiều loại mARN.
C. điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
D. tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.
Câu 37: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của
một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu
gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai
dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F1 lai phân
tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào ?
A. 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn : 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông
thẳng, tai dài.
Trang 11/146 - Mã đề thi 501



Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
B. 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn : 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 1 ♀ lông
thẳng, tai dài.
C. 3 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn : 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông
thẳng, tai dài.
D. 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn : 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông
thẳng, tai dài.
Câu 38: Gen B trội hoàn toàn so với gen b . Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào
sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 ?
A. BB x bb
B. Bb x Bb
C. Bb x bb
D. BB x Bb
Câu 39: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh
dấu để
A. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
C. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
Câu 40: Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Đảo đoạn NST.
(4) Chuyển đoạn trên cùng một NST.
Những dạng đột biến làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết là
A. (1), (2).
B. (2), (3).

C. (3), (4).
D. (2), (4).

----------- HẾT ----------

Trang 12/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM
ĐỊNH

/>
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề: 503
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ...........................................
Câu 1: Một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân được đánh dấu bằng N15 ở cả
hai mạch đơn. Chuyển tế bào E. coli này sang môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của
vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các tế bào E. coli có chứa N15
được tạo ra trong quá trình trên là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình dịch mã ?
(1) Đối với sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở trong nhân tế
bào.
(2) Tất cả bộ ba trên mARN đều mang thông tin mã hóa axit amin.
(3) Trước bộ ba mở đầu trên phân tử mARN có một trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp tiểu
đơn vị bé của ribôxôm có thể nhận biết để bám vào mARN.
(4) Trên một phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã cùng lúc giúp tăng
hiệu suất tổng hợp prôtêin.
(5) Ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ 3’ đến 5’.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến
A. không gây hại cho cơ thể.
B. làm cho sinh vật thích nghi với môi
trường sống.
C. làm biến đổi tần số của các alen trong quần thể. D. làm cho sinh vật biến đổi theo
hướng xác định.
Câu 4: Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa

BD
bd

thực hiện quá trình giảm phân bình thường.

Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình trên là
A. 6.
B. 2.
C. 8.

D. 4.
Câu 5: Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là
A. tạo ra các nhóm phân loại trên loài.
B. tạo ra các nòi mới.
C. tạo ra các quần thể mới.
D. tạo ra các loài mới.
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù
màu do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Một
cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, mẹ của
cô ta bị bạch tạng; bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác
trong hai dòng họ này đều không bị hai bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai
con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều không bị cả hai bệnh nói trên là
A. 54,49%.
B. 43,94%.
C. 36,91%.
D. 93,85%.
Câu 7: Ở gà, cho hai cơ thể đều thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau được
F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông
vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống
Trang 13/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc. Nếu cho các gà
F1 lai với nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà
mái F1 đã đem lai phân tích ở trên thì tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn thu được ở
F2 bằng bao nhiêu ? Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn.
A. 2%.

B. 4%.
C. 6%.
D. 8%.
Câu 8: Ở động vật có vú, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là
A. XX.
B. XYY.
C. XO.
D. XY.
Câu 9: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một
cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b . Gen b nhiều hơn gen B một liên
kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 610; G = X = 390.
B. A = T = 251; G = X = 389.
C. A = T = 249; G = X = 391.
D. A = T = 250; G = X = 390.
Câu 10: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa
tâm động.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm
Tâm động
động.
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể.

Câu 11: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀aa . Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào chỉ xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 10% số tế bào chỉ xảy ra hiện tượng cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra
bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ

A. 5%.
B. 17,5%.
C. 35%.
D. 10%.
Câu 12: Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn không có ý nghĩa
A. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C. lập bản đồ di truyền.
D. giúp duy trì sự ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn
toàn quy định.
Câu 13: Cho rằng đột biến không hình thành bộ ba kết thúc, bộ ba mới và bộ ba cũ không
cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Chuỗi
pôlipeptit do gen đột biến mã hóa kém chuỗi pôlipeptit bình thường một axit amin và làm
xuất hiện một axit amin mới là do
A. mất hai bộ ba.
B. mất một bộ ba.
C. mất 3 cặp nuclêôtit ở hai bộ ba liên tiếp.D. mất 3 cặp nuclêôtit ở ba bộ ba liên tiếp.
Câu 14: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng,
cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ
hợp lai:
(1) AAAa x AAAa
(2) Aaaa x Aaaa
(3) AAaa x AAAa
(4) AAaa x Aaaa
(5) AAAa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Trang 14/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn


/>
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là
A. (1), (3), (5).
B. (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (4), (6).
Câu 15: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
C. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thức hiện chức năng.
D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng
hoặc chức năng bị tiêu giảm.
Câu 16: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có
quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn, ở thế hệ sau thu được 152 bí quả tròn, 114 bí quả dẹt và
38 bí quả dài. Khi cho F1 lai với nhau, theo lí thuyết trong số bí xuất hiện ở F2 thì số bí quả
tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu ?
1
4

A. .

1
8

B. .

2
3


C. .

1
3

D. .

Câu 17: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa . Cơ thể đực tạo ra giao
tử mang gen A với sức sống bằng 50%, giao tử mang gen a với sức sống bằng 25%; cơ thể
cái tạo ra giao tử mang gen A có sức sống bằng 75%, giao tử mang gen a với sức sống bằng
100%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không có đột
biến xảy ra, sức sống của hợp tử có kiểu gen AA = 50%, Aa = 25%, aa = 75%. Tính theo lí
thuyết, trong tổng số các cá thể mang tính trạng trội ở thế hệ F1, các cá thể có kiểu gen đồng
hợp chiếm tỉ lệ
A.

11
.
23

B.

12
.
35

C.

12
.

23

D.

1
.
7

Câu 18: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là
A. mỗi gen trong kiểu gen có mức phản ứng riêng.
B. tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
C. các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
D. mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 quy định
theo thứ tự trội-lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định
hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội
có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai P: ♂Aaaa1 x ♀Aaaa1 cho loại
cây có hoa vàng ở đời con F1 chiếm tỉ lệ
1
4

A. .

2
9

B. .

1
9


C. .

1
6

D. .

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng ?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào
xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy
định các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống
nhau giữa giới đực và giới cái.
D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có
cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
Câu 21: Tồn tại chính trong học thuyết tiến hoá Đacuyn là
A. chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.
Trang 15/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
B. chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến dị.
C. đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá.
D. chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành loài mới.
Câu 22: Phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để nhanh chóng tạo ra dòng thuần chủng
về tất cả các gen ở thực vật ?

A. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
B. Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
C. Dung hợp tế bào trần khác loài.
D. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ rồi tiến hành chọn lọc.
Câu 23: Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên
tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn ?
A. Do hai mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN pôlimeraza chỉ xúc tác
tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. Do hai mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN pôlimeraza chỉ xúc tác
tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
C. Sự liên kết các nuclêôtit trên hai mạch diễn ra không đồng thời.
D. Do giữa hai mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.
Câu 24: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, theo mô hình opêron
Lac, gen điều hòa có vai trò
A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
B. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ARN pôlimeraza.
C. tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza để xúc tác quá trình phiên mã.
D. kiểm soát và vận hành hoạt động của operon.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN ?
A. tARN có cấu trúc một mạch và có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.
B. tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch”
C. Đầu 5’ của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển.
D. Mỗi loại tARN có một bộ ba đối mã đặc hiệu.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mã di truyền ?
A. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa
từ một tổ tiên.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit
amin.
C. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân
thực.

D. Vì có 4 loại nuclêôtit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 27: Ở một loài động vật, cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng thu
được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Tiếp tục cho con đực F1 lai phân tích với con cái mắt trắng thu
được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con cái. Kết luận nào sau đây là
đúng ?
A. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, P: ♂XAXA × ♀XaY.
B. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, P: ♀XAXA × ♂XaY.
C. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♂AAXBXB x ♀aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♀AAXBXB x ♂aaXbY.

Trang 16/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
Câu 28: Khi nói đến các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào sau đây có số lần
cuộn xoắn lớn nhất ?
A. sợi siêu xoắn.
B. crômatit.
C. nuclêôxôm.
D. sợi nhiễm sắc.
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định
thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây
thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao thuần chủng. Theo lí
thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là
1
4

A. .


3
4

B. .

1
3

C. .

2
3

D. .

Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội
hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu
hình là 3 : 1 ?
A. P AABb x Aabb B. P AaBB x Aabb C. P AaBb x AaBb D. P Aabb x aaBb
Câu 31: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, các nhiễm
sắc thể của tế bào không phân li tạo thành giao tử không giảm nhiễm (2n). Khi thụ tinh, sự
kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển
thành
A. thể đơn bội.
B. thể tứ bội.
C. thể lưỡng bội.
D. thể tam bội.
Câu 32: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng
màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng

hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu
được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Cho các nhận
xét sau:
(1). F2 có 10 kiểu gen.
(2). Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3). F1 dị hợp tử hai cặp gen.
(4). Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Vốn gen của quần thể là
A. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở một thời điểm xác định.
B. toàn bộ gen trong tế bào chất của các cá thể trong quần thể.
C. toàn bộ các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
D. toàn bộ gen trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể.
Câu 34: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường
không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7. Gen thứ hai có tần
số alen lặn bằng 0,5. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng
trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình
trội về hai tính trạng trong quần thể là
A. 21%.
B. 68,25%.
C. 42%.
D. 50%.
Câu 35: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử aB là
A.

1

.
3

B.

1
.
8

C.

1
.
2

D.

1
.
4

Câu 36: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật
thì gen đó là
Trang 17/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
A. gen lặn.

B. gen đa alen.
C. gen trội.
D. gen đa hiệu.
Câu 37: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của
một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu
gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai
dài; 21 con lông thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế
hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là
A. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn.
B. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn.
C. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn.
D. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn.
Câu 38: Gen A trội hoàn toàn so với gen a . Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào
sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 ?
A. AA x aa
B. Aa x Aa
C. Aa x aa
D. AA x Aa
Câu 39: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình
chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị
hỏng là thành tựu của tạo giống
A. bằng phương pháp gây đột biến.
B. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
C. bằng công nghệ tế bào.
D. bằng công nghệ gen.
Câu 40: Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.

(2) Lặp đoạn NST.
(3) Đột biến thể ba.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Đột biến thể không. (6) Đột biến thể một.
Trong 6 loại đột biến nói trên, có bao nhiêu loại đột biến không làm thay đổi độ dài của
phân tử ADN?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
----------- HẾT ----------

Trang 18/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM
ĐỊNH

/>
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề: 504
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ...........................................
Câu 1: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch

đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân
đôi, trong tổng số các mạch pôlinuclêôtit của các vi khuẩn E. coli, tỉ lệ mạch pôlinuclêôtit
chứa N15 là
A.

10
.
64

B.

1
.
32

C.

31
.
32

D.

2
.
32

Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã
và dịch mã ?
(1) Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp

prôtêin.
(2) Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hoá của gen.
(3) Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại
với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(4) Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn: hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi
pôlipeptit.
(5) Mỗi phân tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một loại chuỗi
pôlipeptit xác định.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần
thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. di - nhập gen.
B. biến động di truyền.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. thoái hoá giống.
Câu 4: Ở một loài động vật, 3 tế bào sinh trứng có kiểu gen Aa

BD
bd

thực hiện quá trình giảm

phân bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại trứng tối đa được tạo ra từ quá trình trên là
A. 12.
B. 3.
C. 2.
D. 6.

Câu 5: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là
A. cá thể.
B. nòi.
C. loài.
D. quần thể.
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù
màu do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Một
cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ
bị bạch tạng; bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong
hai dòng họ này đều không bị hai bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác
suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả hai bệnh nói trên là
A. 3,125%.
B. 0,097%.
C. 36,91%.
D. 0,195%.
Trang 19/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
Câu 7: Ở ruồi giấm, khi cho cá thể mắt đỏ, cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể
mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối
với nhau thu được F2 gồm: 279 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 58 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 24 ruồi
mắt trắng, cánh nguyên; 24 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,
các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy
định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Số ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ bị chết là
A. 19.
B. 77.
C. 48.

D. 24.
Câu 8: Ở động vật có vú, cơ thể cái bình thường có cặp NST giới tính là
A. OY.
B. XX.
C. XXX.
D. XY.
Câu 9: Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong
chuỗi pôlipeptit do gen điều khiển tổng hợp. Biết rằng gen đột biến ít hơn gen bình thường 7
liên kết hiđrô. Khi hai gen này cùng nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi
trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi bao nhiêu so với gen chưa bị đột biến ?
A. A = T = 64; G = X = 32.
B. A = T = 31; G = X = 62.
C. A = T = 62; G = X = 31.
D. A = T = 2; G = X = 1.
Câu 10: Khi có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit của
cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào sau đây ?
A. Đột biến mất đoạn.
B. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn.
C. Đột biến lặp đoạn.
D. Hoán vị giữa 2 gen tương ứng.
Câu 11: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa . Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, có x% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái
giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh
tạo ra hợp tử có kiểu gen thuộc dạng 2n+1 chiếm tỉ lệ 10%. Tính theo lí thuyết, x% bằng
A. 15%.
B. 10%.
C. 20%.
D. 30%.
Câu 12: Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể

A. luôn luôn liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền.
B. tạo thành đơn vị di truyền.
C. tạo thành một nhóm gen liên kết.
D. tạo thành bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
Câu 13: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng đột biến
không hình thành bộ ba kết thúc, bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit
amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là
A. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi
pôlipeptit hoàn chỉnh.
B. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh.
C. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi
pôlipeptit hoàn chỉnh.
D. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh.
Câu 14: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra
loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa x AAAa
(2) Aaaa x Aaaa
(3) AAaa x AAAa
(4) AAaa x Aaaa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 là
A. (1), (2).
B. (1), (4).
C. (1), (3).
D. (2), (3).
Trang 20/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>

Câu 15: Thành phần axit amin trong chuỗi hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
Bằng chứng nào sau đây chứng tỏ người và tinh tinh có chung nguồn gốc ?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. Bằng chứng phôi sinh học.
C. Bằng chứng sinh học phân tử.
D. Bằng chứng địa lí sinh học.
Câu 16: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có
quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn, ở thế hệ sau thu được 176 bí quả tròn, 132 bí quả dẹt và
44 bí quả dài. Khi cho F1 lai với nhau, theo lí thuyết trong số bí xuất hiện ở F2 thì số bí quả
tròn dị hợp chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu ?
1
4

A. .

3
8

B. .

2
3

C. .

1
3

D. .


Câu 17: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa . Cơ thể đực tạo ra giao
tử mang gen A với sức sống bằng 50%, giao tử mang gen a với sức sống bằng 80%; cơ thể
cái tạo ra giao tử mang gen A có sức sống bằng 100%, giao tử mang gen a với sức sống bằng
50%; sức sống của hợp tử mang kiểu gen đồng hợp gấp hai lần sức sống của hợp tử mang
kiểu gen dị hợp và không có đột biến xảy ra. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể mang tính trạng trội ở thế
hệ F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A.

20
.
57

B.

21
.
41

C.

20
.
41

D.

21
.
57


Câu 18: Ở cây rau mác, hình dạng lá ở trên cạn có hình lưỡi mác, ở dưới nước có hình bản
dài. Đặc điểm này của cây rau mác là kết quả của hiện tượng
A. đột biến gen.
B. thường biến.
C. biến dị cá thể.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 quy định
theo thứ tự trội –lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy
định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn
thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh
bình thường thì theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 31 cây hoa đỏ : 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
Câu 20: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không
có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp
alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành
từng cặp alen.
Câu 21: Theo học thuyết tiến hóa Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là
A. đấu tranh sinh tồn.
B. nhu cầu, thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người.
C. sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài.
D. sự không đồng nhất của điều kiện môi trường.
Câu 22: Khi nói về vai trò của thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen vào vi khuẩn, phát biểu

nào sau đây đúng ?
Trang 21/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được phân chia đồng đều về các tế bào
con trong quá trình phân chia.
B. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không thể vào được trong tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền thì tế bào nhận không thể phân chia (sinh sản) được.
D. Nhờ có thể truyền mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế
bào nhận.
Câu 23: Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ?
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung.
B. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y.
C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản.
D. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào.
Câu 24: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi môi trường có
lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
B. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
C. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
D. ARN pôlimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 25: Quá trình dịch mã dừng lại
A. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' trên mARN.
C. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.
D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền ?

A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin.
B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại
axit amin.
C. Mã đi được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả dài, alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, alen
D quy định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây
quả tròn, ngọt, chín sớm (P) tự thụ được F1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm; 196 cây
quả tròn, chua, chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm; 65 cây quả dài, chua, chín muộn.
Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P ?
A. Aa

Bd
bD

.

B. Bb

AD
ad

.

C. Bb

Ad
aD


.

D. Aa

BD
bd

.

Câu 28: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
A. sự phân li, tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. sự nhân đôi các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. sự phân li các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định
thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây
thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao thuần chủng. Theo lí
thuyết, tỉ lệ cây thân cao dị hợp ở F2 là
Trang 22/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn
1
8

A. .

1
4


B. .

/>1
3

C. .

2
3

D. .

Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội
hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu
hình là 1 : 1 ?
A. P AABb x AaBb B. P AaBB x Aabb C. P AABb x aabb D. P Aabb x aaBb
Câu 31: Thể đa bội thường gặp ở
A. thực vật và động vật.
B. vi sinh vật.
C. thực vật.
D. động vật bậc cao.
Câu 32: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng
màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng
hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu
được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Cho các nhận
xét sau:
(1). F2 có 10 kiểu gen.
(2). Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3). F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
(4). Hai bên F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Trong quần thể của một loài thực vật phát sinh một đột biến gen lặn. Cá thể mang
đột biến gen lặn này có kiểu gen dị hợp. Trường hợp nào sau đây có thể đột biến sẽ nhanh
chóng được biểu hiện trong quần thể ?
A. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.
B. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
D. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.
Câu 34: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường
không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7. Gen thứ hai có tần
số alen lặn bằng 0,5. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng
trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang hai cặp
gen dị hợp là
A. 68,25%.
B. 21%.
C. 42%.
D. 50%.
Câu 35: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử ab là
A.

1
.
4

B.


1
.
8

C.

2
.
3

D.

1
3

Câu 36: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một tính trạng.
D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 37: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của
một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu
gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai
dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.
Trang 23/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn


/>
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế
hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là
A. 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn : 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn.
B. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn.
C. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn.
D. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn.
Câu 38: Gen B trội hoàn toàn so với gen b . Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào
sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 ?
A. BB x bb
B. Bb x Bb
C. BB x BB
D. Bb x bb
Câu 39: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen
?
A. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ
hợp.
D. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Câu 40: Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Đột biến gen.
(4) Chuyển đoạn không tương hỗ.
Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

----------- HẾT ----------

Trang 24/146 - Mã đề thi 501


Sách Giải – Người Thầy của bạn

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM
ĐỊNH

/>
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề: 505
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ...........................................
Câu 1: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò
cung cấp năng lượng
A. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
Câu 2: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo
giống nhau.

B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái
tương tự.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức
năng khác nhau.
Câu 3: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến
hóa ?
A. Di - nhập gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 4: Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con
A. kiểu gen.
B. kiểu hình.
C. alen.
D. tính trạng.
Câu 5: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không
đúng ?
A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
B. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
C. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
Câu 6: Cho cây F1 dị hợp tử ba cặp gen tự thụ phấn, F2 xuất hiện 49,5% cây thân cao, quả đỏ
: 6,75% cây thân cao, quả vàng : 25,5% cây thân thấp, quả đỏ : 18,25% cây thân thấp, quả
vàng. Nếu hoán vị gen ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau thì tần số hoán
vị gen của F1 là
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.

D. 40%.
Câu 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
Trang 25/146 - Mã đề thi 501


×