Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ki m tra 1 ti t m n a l l p 11 tr ng THPT L Q y n n m 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.79 KB, 4 trang )

Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT-KÌ I
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
MÔN ĐỊA LÍ -KHỐI 11-Năm học 2015-2016
ĐỀ 2
Nội dung
Các mức độ đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
điểm
TL
TL
TL
TL
Khái quát
Trình bày
Giải thích
Liên hệ vấn đề
nền kinh tế
các biểu
đặc điểm dân
dân số nước ta
xã hội thế
hiện của
số thế giới.


hiện nay.
giới
toàn cầu
Tỷ lệ :40% hoá kinh tế.
3
(4,0đ)
1
1
1
(1,0đ)
(2,0đ)
(1,0đ)
Một số vấn
Vẽ biểu đồ thể Nhận xét về sự
đề của Châu
hiên tỉ lệ dân số
thay đổi tỉ lệ
Phi
các châu lục trên
dân số châu
Tỷ lệ :30%
thế giới.
Phi so với các
châu lục khác.
1
1
2
(2,0đ)
(1,0đ)
(3,0đ)

Một số vấn
Trình bày
đề của Mỹ
một số vấn
La-tinh
đề cần giải
Tỷ lệ: 10%
quyết để
phát triển
1
KT-XH của
(1,0đ)
các quốc gia
Mĩ La-tinh.
1
(1,0)
Trình bày
đặc điểm
Một số vấn nổi bật về tự
1
đề của Tây
nhiên - xã
(2,0đ)
Nam Á và
hội của khu
Trung Á
vực Tây
Tỷ lệ :20%
Nam Á
1

(2,0đ)
Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê.
Tổngsố
3
1
1
2
7
Tỷ lệ :100%
40%
20%
20%
20%
100%
Số điểm: 10
(4,0đ)
(2,0đ)
(2,0đ)
(2,0đ)
10,0đ
1


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT-KÌ I
MÔN ĐỊA LÍ -KHỐI 11

Câu 1: (4,0 điểm)
a. Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế: (1,0điểm)
b. Giải thích đặc điểm dân số thế giới.(2,0 điểm)
c. Em hãy liên hệ vấn đề dân số nước ta hiện nay.(1,0 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
a.Trình bày một số vấn đề cần giải quyết về kinh tế-xã hội ở Mĩ La – tinh. (1,0 điểm)
b.Trình bày đặc điểm nổi bật về tự nhiên - xã hội của khu vực Tây Nam Á.(2,0 điểm)
Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới qua một số năm (Đơn vị %)
Năm
1985
2000
2005
Châu Phi
11,5
12,9
13,8
Châu Mĩ
13,4
14,0
13,7
Châu Á
60,0
60,6
60,6
Châu Âu
14,6
12,0
11,4
Châu Đại Dương

0,5
0,5
0,5
(Nguồn: SGK Địa lí 11 NC, NXB Giáo dục-2007)
a. Vẽ biểu đồ thể hiên tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới.
b.Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác.
*Ghi chú : Học sinh không được sử dụng tài liệu.
---------Hết--------

2


Sách Giải – Người Thầy của bạn

Câu
1
(4,0đ)

/>
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT-KÌ I
MÔN ĐỊA LÍ -KHỐI 11
Nội dung
a/Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế:
-Thương mại TG phát triển mạnh.(dẫn chứng)
-Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.(dẫn chứng)
-Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. (dẫn chứng)

Điểm
1,0đ
0,25

0,25
0,25
0,25

-Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. (dẫn chứng)

2
(3,0đ)

b. Giải thích đặc điểm dân số thế giới.
-Dân số thế giới tăng nhanh. Phần lớn dân cư tập trung tại các nước
đang phát triển:
+Các nước đang pt đã giành được độc lập, điều kiện sống tốt hơn nên
tỉ lệ tử thấp và tỉ lệ sinh vẫn cao.
+ Trình độ dân trí thấp, còn nhiều quan niệm lạc hậu nên tỉ lệ sinh cao.
-Xu hướng chung của dân số thế giới là đang già đi : do kinh tế pt nên
điều kiện sống tốt hơn, y tế pt dẫn đến tuổi thọ tăng lên...
-Các nước đang pt có dân số trẻ:do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn
cao.
-Các nước pt có dân số già: do tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp.
c. Liên hệ vấn đề dân số Việt Nam
-Năm 2013 dân số nước ta đạt 90 triệu người, đứng thứ 14 trên TG và
thứ 8 châu Á.
-Cơ cấu dân số: Nước ta đang có xu hướng già hóa dân số và hiện nay
đang ở giai đoạn cơ cấu dân số vàng.
-Hiện nay nước ta đang có hiện tượng mất cân bằng giới tính khi sinh.
Năm 2000, mất cân bằng giới tính khi sinh từ 106,2 bé trai trên 100 bé
gái đã tăng lên 113,8 bé trai trên 100 bé gái năm 2013.
-Vấn đề đặt ra là làm sao giải quyết được vấn đề mất cân bằng giới
tính Và những thách thức cũng như tận dụng được cơ hội vàng mà cơ

cấu “dân số vàng” mang lại
a.Trình bày một số vấn đề cần giải quyết về kinh tế-xã hội ở Mĩ La
– tinh.
-Chênh lệch lớn trong thu nhập GDP của các nhóm dân cư.
-Độ thị hóa tự phát.Tỉ lệ dân nghèo thành thị khá lớn(1/3 số dân thành
thị)
-Tốc độ phát triển kinh tế không đều bởi XH thiếu ổn định. Nhiều rủi
ro.Đường lối phát triển KT còn lạc hậu.
-Hầu hết các nước Mĩ La-tinh đều có số nợ nước ngoài lớn
b. Trình bày đặc điểm nổi bật về điều kiên tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên và xã hội của khu vực Tây Nam Á.
*Nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên :
-Khí hậu khô, nóng ......
-Nhiều núi, cao nguyên, hoang mạc....
*Tài nguyên thiên nhiên:
3

2,0
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25

0,25

1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0

0,25
0,25


Sách Giải – Người Thầy của bạn

3
(3,0đ)

Tổng

/>
Khu vực giàu có về dầu mỏ,chiếm 50% trữ lượng TG.....
*.Đặc điểm dân cư XH :
-Là cái nôi của nền văn minh nhân loại....
- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.......
a.Vẽ biểu đồ: 3 hình tròn.( vẽ biểu đồ khác không cho điểm)
-Yêu cầu vẽ đúng, đủ, đẹp.....( sai 01 lỗi trừ 0,25 điểm)
c.Nhận xét
-Tỉ lệ dân số Châu Phi so với các châu lục từ năm 1985 đến 2005 có sự
thay đổi :
+Năm 1985 tỉ lệ dân số châu Phi đứng thứ 4 trong các châu lục. Đến
năm 2000 đứng thứ 3 (sau châu Á, châu Mĩ). Đến năm 2005 thì tỉ lệ

này vươn lên thứ 2 trong các châu lục, chỉ sau châu Á.
+Giai đoạn 1985 đến 2005, tỉ lệ dân số châu Phi tăng liên tục qua các
năm(d/c). Trong khi đó, tỉ lệ dân số châu Âu giảm, châu Đại dương
giữ nguyên, châu Mĩ tăng giảm không ổn định, châu Á tăng chậm
(d/c..)
*KL: tỉ lệ dân số châu Phi tăng liên tục qua các năm do Châu Phi có tỉ
suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân số tăng rất nhanh.
Câu 1 + Câu 2 + Câu 3

4

0,5
0,5
0,5
2,0
1,0

0,25

0,5

0,25
10,0



×