Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

B i t p t nh s h t trong nguy n t 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.32 KB, 3 trang )

Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>
BÀI TẬP TÍNH SỐ HẠT TRONG NGUYÊN TỬ
Các kiến thức cần có để giải dạng toán này:


Số hạt mang điện là p và e, số hạt không mang điện là n



Số khối A = p + n



Tổng số hạt của nguyên tử: X = p + n + e, trong đó p = e



Nên X = 2p + n



Với a là số hạt nào đó (p, n, e), thì phần trăm số hạt a sẽ là:
0

0

a

a


 100  a 
X

0

0

aX
100

Ví dụ 1: Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử nhôm, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết số khối của nhôm.
Phân tích đề:
Số hạt mang điện p + e nhiều hơn số hạt không mang điện n là 12.
Tức là (p + e) – n = 12.

Bài giải
Ta có điện tích hạt nhân là 13+, tức p = 13 (1)
Ta lại có (p + e) – n = 12
Mà p = e Suy ra 2 p – n = 12 (2)
Thế (1) vào (2) ta được: 2 . 13 – n = 12
Suy ra

n = 26 - 12 = 14

Số khối A = p + n = 13 + 14 = 27. Vậy số khối của nhôm là 27.
1


Sách Giải – Người Thầy của bạn


/>
Ví dụ 2: Biết nguyên tử B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%.
Xác định cấu tạo của nguyên tử B.
Phân tích đề:
Các bạn hình dung sơ đồ sau:

Số hạt không mang điện chiếm 33,33% nghĩa là % n = 33,33; tổng số hạt là 21, tức X =
21. Tìm p, e.
Bài giải
% n = 33,33% ⇒n = 33,33.2110033,33.21100 = 7 (1)
X = p + n + e mà p = e ⇒2p + n = 21 (2)
Thế (1) vào (2) ⇒p = e = 21 − 7221 − 72 = 7
Vậy nguyên tử B có điện tích hạt nhân 7+, có 7e
Bài tập vận dụng
Những kiến thức cơ bản trên sẽ trở nên dễ nhớ hơn khi các bạn thường xuyên vận dụng để
giải quyết các bài tập tương tự:
Bài 1: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 16. Tính số hạt từng loại.
Bài 2
Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số p, n , e.
Bài 3: Nguyên tử Sắt có điện tích hạt nhân là 26+. Trong nguyên tử, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hãy xác định số khối của nguyên tử Sắt.
Bài 4: Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn
2


Sách Giải – Người Thầy của bạn

/>

số hạt không mang điện là 10. Xác định cấu tạo nguyên tử. Đối chiếu bảng các nguyên tố
SGK xem M là nguyên tố nào?
Bài 5: Tổng số hạt trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ
35 %. Tính số hạt mỗi loại. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
Bài 6: Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong
đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
Bài 7: Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại.
Bài 8: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện của
B nhiều hơn A là 12. Tính số proton mỗi loại.
Bài 9: Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều
hơn của nguyên tử A là 8. Tính số proton mỗi loại.
Đáp án
Bài 1: p = e = 17; n = 18
Bài 2: p = e = 9; n = 10
Bài 3: Số khối A = 56
Bài 4: p = e =11; n = 12; M là Na.
Bài 5: p = e = 9; n = 10
Bài 6: p = e = n = 16
Bài 7: p = e = 35; n = 46
Bài 8: pA = 20; pB = 26
Bài 9: pA = 26; pB = 30

3




×