Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de kt 1 tiet dia ly 8 1449

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.78 KB, 3 trang )

ONTHIONLINE.NET
Tuần 8:
Ngày soạn: 11/ 10/ 2009
Tiết 8:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày dạy : 14/ 10/ 2009
I. MỤC TIấU BÀI HỌC :
- Kiểm tra kiến thức về vị trí địa lý, đặc diểm tự nhiờn, xó hội chung của Chõu Á.
- Nâng cao ý thức học tập, tự đánh giá.
II. CHUẨN BỊ :
- Đề kiểm tra.
- Giấy làm bài.

A. Ma trận đề :
Nội dung
Vị trí địa lý, địa hỡnh, khoỏng
sản
Đặc điểm dân cư, xó hội chõu Á
Khớ hậu chõu Á
Sụng ngũi và cảnh quan chõu Á
Tổng

Nhận biết
Thụng hiểu
TN
TL
TN
TL
C1
C6,C7 B1
0,5đ




C5
C4
B2
0,5đ
0,5đ

C8
0,5đ
C2
C3
0,5đ
0,5đ



Vận dụng
Tổng
TN
TL
B1

4,5đ
B2


0,5đ




B. ĐỀ BÀI :
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Diện tích phần đất liền Châu á :
A. 40,5 triệu km2
C. 42,5 triệu km2
2
B. 41,5 triệu km
D. 43,5 triệu km2
Câu 2: Sông ngòi Châu á có giá trị lớn về:
A. Giao thông, thủy điện, văn hóa, du lịch, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
B. Văn hóa, du lịch.
C. Giao thông, thủy điên.
D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Câu 3: Rừng tự nhiên ở Châu á hiện nay còn lại ít vì:
A. Thiên tai nhiều.
B. Chiến tranh tàn phá.
C. Con người khai thác bừa bãi.
D. Hoang mạc hóa phát triển.
Câu 4: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên Châu á hiện nay đã giảm đáng kể, chủ yếu:
A. Dân di cư sang các châu lục khác.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số ở các nước đông dân.
C. Là hệ quả của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
D. Cả B và C.
Câu 5: Tôn giáo Châu á chủ yếu là :
A. Phật giỏo, Hồi giỏo, Ki-tụ giỏo, Ấn Độ giáo
B. Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tô giáo, Cơ Đốc giáo
C. Hồi giáo, Ki-tô giáo, Cơ Đốc giáo, Hin Đu giáo
D. Hồi giáo, Ki-tô giáo, Cơ Đốc giáo, Ấn Độ giáo

Câu 6: Đặc điểm chính của địa hỡnh chấu Á là :
A. Châu Á có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng.
B. Cỏc dóy nỳi chõu Á nằm theo hướng Đông – Tây.
C. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và đồng bằng rộng nhất thế giới.
D. Các núi và sơn nguyên phân bố ở rỡa lục địa, trên núi cao có băng hà phủ quanh năm.


Câu 7: Khu vực tập trung nhiều dầu mú, khí đốt ở châu Á là :
A. Đông & Bắc Á
B. Nam Á
C. Trung Á
D. Tõy Nam Á
Câu 8: Các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến 80 0 Đông gồm :
A. Cực, cận cực, cận nhiệt, ôn đới.
B. Cực, cận cực, cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới
C. Cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
D. Cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới.
II/ PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)
Bài 1: (3đ) Nêu đặc điểm về vị trí địa lí châu Á? í nghĩa vị trí địa lí đối với khí hậu châu Á?
Bài 2: (3đ)Vẽ biểu đố hỡnh cột và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng số liệu dưới đây :
Năm
1910
1930
1950
1970
1990
Số dõn (triệu người)
600
880
1402

2100
3000

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm)
Cõu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
C
D
A
C
D
D
II/ PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)
Cõu 1 : Đặc điểm về vị trí địa lí châu Á
a) Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, kộo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. Diện tích phần
đất liền 41,5 tiệu km2 (nhất thế giới)
b) í nghĩa :
- Vị trớ lónh thổ kộo dài từ vựng cực Bắc đến vùng xích đạo  lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều,
hính thành các đới khí hậu thay đổi từ Bắc  Nam

- Kích thước lónh thổ rộng lớn  Khớ hậu phõn húa thành cỏc kiểu khỏc nhau.
+ Khớ hậu ẩm ở gần biển.
+ Khí hậu lục địa khô hạn ở vùng nội địa.
Cõu 2 :


* Nhận xét:
- Sự gia tăng dân số của Châu Á tăng nhanh qua các năm: từ 600 triệu người (1910) tăng lên 3000
triệu người (1990)
III. KIỂM TRA :
1. Ổn định lớp.
2. Phát đề kiểm tra.
3. Theo dừi HS làm bài.
4. Thu bài.
IV. Dặn dũ bài sau :
- Chuẩn bị bài mới : Bài 7 : ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC
CHÂU Á.
a) Nờu vài nột về lịch sử phỏt triển của Chõu Á.
b) Nêu đặc điểm phát triển kinh tế xó hội cỏc nước và lónh thổ chõu Á hiện nay.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×