KIỂM TRA BÀI CŨ
•
Nêu các đặc điểm về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng.
Làm thế nào để giọt
nước màu dịch chuyển
sang phải, sang trái?
Thời gian: 2 phút
Hình thức: một bàn
Đề xuất phương án thí nghiệm
giọt nước màu dịch chuyển sang trái, sang phải
1:52
1:53
1:54
1:55
1:56
1:57
1:58
1:59
1:42
1:43
1:44
1:45
1:46
1:47
1:48
1:49
1:32
1:33
1:34
1:35
1:36
1:37
1:38
1:39
1:22
1:23
1:24
1:25
1:26
1:27
1:28
1:29
2:00
1:50
1:51
1:40
1:41
1:30
1:31
1:12
1:13
1:14
1:15
1:16
1:17
1:18
1:19
1:20
1:21
0:52
0:53
0:54
0:55
0:56
0:57
0:58
0:59
1:00
1:01
1:02
1:03
1:04
1:05
1:06
1:07
1:08
1:09
1:10
0:42
0:43
0:44
0:45
0:46
0:47
0:48
0:49
0:32
0:33
0:34
0:35
0:36
0:37
0:38
0:39
0:22
0:23
0:24
0:25
0:26
0:27
0:28
0:29
0:50
0:51
0:40
0:41
0:30
0:31
0:12
0:13
0:14
0:15
0:16
0:17
0:18
0:19
0:20
0:21
0:01
0:02
0:03
0:04
0:05
0:06
0:07
0:08
0:09
0:10
1:11
0:11
Hết
giờ
B1. Nhúng một đầu B2. Dùng ngón tay
ống thuỷ tinh vào bịt chặt đầu còn lại
của ống thuỷ tinh
cốc nước màu.
rồi rút ra.
Lắp chặt nút
cao su vào bình
cầu.
B3.
Xát hai bàn tay vào
nhau cho nóng lên, rồi áp
tay vào bình cầu.
Quan sát hiện tượng xảy
ra với giọt nước màu.
Thôi không áp tay
vào bình.
Quan sát hiện tượng xảy ra
với giọt nước màu.
B4.
B5.
Thời gian: 5
phút
Hình thức:hai
bànvà hoàn thành phiếu học tập.
Tiến hành thí nghiệm
1:52
1:53
1:54
1:55
1:56
1:57
1:58
1:59
1:42
1:43
1:44
1:45
1:46
1:47
1:48
1:49
1:32
1:33
1:34
1:35
1:36
1:37
1:38
1:39
1:22
1:23
1:24
1:25
1:26
1:27
1:28
1:29
2:00
1:50
1:51
1:40
1:41
1:30
1:31
1:12
1:13
1:14
1:15
1:16
1:17
1:18
1:19
1:20
1:21
1:00
1:01
1:02
1:03
1:04
1:05
1:06
1:07
1:08
1:09
1:10
0:12
0:13
0:14
0:15
0:16
0:17
0:18
0:19
0:20
0:21
0:22
0:23
0:24
0:25
0:26
0:27
0:28
0:29
0:30
0:31
0:32
0:33
0:34
0:35
0:36
0:37
0:38
0:39
0:40
0:41
0:42
0:43
0:44
0:45
0:46
0:47
0:48
0:49
0:50
0:51
0:52
0:53
0:54
0:55
0:56
0:57
0:58
0:59
0:02
0:03
0:04
0:05
0:06
0:07
0:08
0:09
0:10
0:01
1:11
0:11
4:00
Hết
3:00
5:00
giờ
Bảng 20.1: Độ tăng thể tích của 1000cm3 (1lít) một số
chất nhiệt độ của nó tăng thêm 50o C
Chất khí
Không
khí:183cm3
Hơi nước:
183cm3
Khí ôxi:
183cm3
Chất lỏng
Chất rắn
Rượu: 58 cm3
Nhôm:
3,45cm3
Dầu hoả:
55cm3
Đồng:
2,55cm3
Thuỷ ngân:
9cm3
Sắt:
1,80cm3
1
2
3
4
Galile(1564- 1642)
Galile(1564-1642)Là
một
nhà
thiên văn học, vật lý học, toán học và
triết học người Ý, người đóng vai trò
quan trọng trong cuộc cách mạng khoa
học .Dựa vào mực nước hạ xuống,
dâng lên người ta biết được thời tiết
nóng, lạnh => Dụng cụ đo độ nóng
lạnh đầu tiên của loài người.
23:41:1
9
BÀI TẬP:
Câu 1. Khi chất khí trong bình kín nóng lên thì:
A. Thể tích của chất khí thay đổi
B. Trọng lượng của chất khí thay đổi
C. Khối lượng riêng của chất khí thay đổi.
D. Cả khối lượng, trọng lượng, và khối lượng riêng của chất khí
không thay đổi.
Khi nóng lên, không khí trong bình cầu
cũng nóng lên, nở ra, thể tích không khí
tăng đẩy mực nước trong ống thủy tinh
xuống dưới
Khi lạnh đi, không khí trong bình cầu
cũng lạnh đi, co lại, thể tích không khí
giảm, do đó mực nước trong ống thủy
tinh dâng lên.
23:41:1
11
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài để tiết sau kiểm tra 15 phút
- Đọc phần: “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị “Bài 22: Một số ứng dụng của sự nở vì
nhiệt”
+ Xem thí nghiệm phần I
+ Sự co dãn nếu bị ngăn cản có thể gây ra điều
gì?
+ Nêu ứng dụng và hoạt động của băng kép
A
B
Câu 2. Chất khí đựng trong hai bình A và B được ngăn cách bởi giọt
thuỷ ngân như hình vẽ. Khi hơ nóng khí trong bình A, giọt thuỷ
ngân sẽ:
A. dịch chuyển về phía bình A
B. dịch chuyển về phía bình B.
C. lúc đầu dịch chuyển về phía bình A sau đó dịch chuyển về
phía bình B.
D. đứng yên.
Câu 3. Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt
của các chất rắn, lỏng, khí
theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất
khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất
khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất
rắn.
D.
Cả A, B, C đều
sai.
Câu 4 Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Chất khí nở ra khi nóng
lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau
nở vì nhiệt giống nhau.
C.
Chất
khí
nở
vì
nhiệt
nhiều hơn chất lỏng, chất
lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn
chất rắn.
D. Khi nung nóng khí thì thể
tích của chất khí giảm.