Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

de thi chon hsg sinh hoc 9 so 01 43965

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.65 KB, 6 trang )

Vũ Duy Hưng

ĐỀ SỐ 01

ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2016 – 2017

Câu 1: Phân biệt quá trình tự nhân đôi AND và quá trình tổng hợp chuỗi axit amin theo
bảng hướng dẫn sau:
Tiêu chí
Tổng hợp ADN
Tổng hợp axit amin
Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu tổng
hợp
Sự thể hiện
nguyên tắc bổ
sung
Câu 2: Giải thích vi sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong
lúc đi?
Câu 3: Ở một loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường
và 1 NST có tâm động có vị trí khác thường so với các NST còn lại. Hãy cho biết NST có
tâm động vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?
Câu 4:
a) AND có cấu trúc mạch ké có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
b) Thể đột biến là gì? Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì từ đột biến có thể
chuyển thành thể đột biến?
Câu 5: Xét trường hợp 1 gen có 2 alen A và a, trong đó alen A có chiều dài 153nm và có
1169 liên kết Hidro. Alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hidro lớn hơn gen A
là 1 liên kết. Cặp Aa nhân đôi liên tiếp 2 lần. Vậy môi trường nội bào cần cung cấp số Nu


từng loại là bao nhiêu?
Câu 6: Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi
trường nội bào cung cấp 19812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở
thành tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 3,125%.
Hãy cho biết:
a) Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên?
b) Tìm số hợp tử tạo thành?
c) Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho quá trình thụ tinh nói trên?
Câu 7: Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua
cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2:
918 cao, đỏ
305 cao, vàng
320 thấp, đỏ
100 thấp, vàng
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?


Vũ Duy Hưng
b) Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 8:
a) Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể
mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ
thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
b) Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có
cá thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể có kiểu gen
AAA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiểu gen OA có số lượng NST
giảm đi một chiếc. Trình bày cơ chế phát sinh thể OA? Nêu các biểu hiện của hai thể
đột biến trên?

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN 01


Vũ Duy Hưng
Câu
1

2

3

4

5

Tiêu chí
Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu
tổng hợp
Sự thể hiện
nguyên tắc bổ
sung

Đáp án
Tổng hợp ADN
Ở nhân tế bào
Cả 2 mạch của phân tử
AND
NTBS được thể hiện

giữa các Nu tự do với
các Nu trên 2 mạch
khuôn của AND

Tổng hợp axit amin
Ở tế bào chất
Chỉ là phân tử mARN

NTBS được thể hiện
giữa các Nu của bộ ba
đối mã trên tARN với
các Nu của bộ ba mã
sao trên mARN.
- Vì khi uống rượu: Rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua
xinap giữa các tế bào liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các
hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng =>
Chân nam đá chân chiêu trong lúc đi.
- Đột biến đảo đoạn NST có chứa tâm động.
- Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST hoặc chuyển đoạn không
tương hỗ giữa 2 NST.
- Đột biến mất đoạn NST không chứa tâm động.
- Đột biến lặp đoạn NST.
a) - Tạo nên cấu trúc bền vững, ổn định.
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản AND, tiết kiệm vật chất, năng
lượng và thời gian.
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai.
- Sắp xếp của 2 mạch theo NTBS => chi phối truyền đạt thông tin di
truyền.
b)
- Thể đột biến: là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra ngoài

thành kiểu hình.
- Trường hợp đột biến thành thể đột biến:
+ Đột biến gen lặn (thuộc cùng một kiểu gen) của 2 giao tử đực và
cái thụ tinh tạo thành hợp tử có kiểu gen đồng hợp lặn.
+ Gen đột biến nằm trên NST giới tính X nhưng không có gen nằm
trên NST giới tính Y hoặc gen đột biến lặn.
+ Đột biến ở trạng thái trội.
+ Đột biến NST ( đột biến số lượng, cáu trúc NST).
*) Xét alen A:
- Chiều dài alen A: 153nm = 1530A0
=> Số nu của alen A: 900 (Nu)


Vũ Duy Hưng
2 A + 2G = 900
=>
2 A + 3G = 1169

- Bài ra ta có hệ phương trình: 

 A = T = 181( Nu )

G = X = 269( Nu )

*) Xét alen a:
- Do alen a có cùng chiều dài với alen A nên sô Nu 2 alen bằng
nhau.
- Mà bài cho số lk Hidro gen a hơn gen A 1 lk nên có:
H = 1169 + 1 = 1170 (lk)
2 A + 2G = 900

 A = T = 180( Nu )
=> 
2 A + 3G = 1170
G = X = 270( Nu )

- Từ đó ta có hệ phương trình: 

*) Số lượng từng loại Nu môi trường nội bào cung cấp:
Amt = Tmt= (22 – 1)(181 + 180) = 1083 (Nu)
Gmt = Xmt= (22 – 1)(269 + 270) = 1617 (Nu)
6

a) Gọi số lần nguyên phân của tế bào trên là x (x nguyên đương)
Ta có: 2n(2x – 2) = 19812
 2x = 256 => x = 8
Vậy số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là 8 đợt.
b) – Số tế bào con tạo ra: 28 = 256 = số tế bào sinh trứng
- Mà bài ra H% = 25% => số trứng được hình thành là:
256 x 25% = 64 = số hợp tử hình thành.
=> Có 64 hợp tử được hình thành.
c) Theo bài ra có: Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử = 64 mà H
% = 3,125% do đó số tinh trùng được hình thành:
64
x100 = 2048(tinhtrùng )
3,125

7

= Số tế bào sinh tinh là: 2048/4 = 512 (tế bào)
a) F1 thu 100% cao, đỏ => tính trạng cao, đỏ là trội hoàn toàn so với

tính trạng thấp, vàng.
Qui ước gen: A: Cao
B: Đỏ
a: Thấp
b: Vàng
*) Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
- Cặp tính trạng hình dạng cây cà chua:
Cao 918 + 305 3
=

Thâp 320 + 100 1

 Có 4 tổ hợp tử tạo thành = 2gt x 2gt
 Mỗi bên bố và mẹ sẽ cho 2 loại giao tử
 Bố và mẹ đều dị hợp tử về một cặp gen quy định tính
trạng hình dạng cây cà chua.


Vũ Duy Hưng
 Kiểu gen của F1: Aa x Aa
- Cặp tính trạng màu sắc cây cà chua:

Cao 918 + 320 3
=

Thâp 305 + 100 1

 Có 4 tổ hợp tử tạo thành = 2gt x 2gt
 Mỗi bên bố và mẹ sẽ cho 2 loại giao tử
 Bố và mẹ đều dị hợp tử về một cặp gen quy định tính

trạng màu sắc cây cà chua.
 Kiểu gen của F1: Bb x Bb
*) Xét chung cặp tính trạng ở F2:
- Theo bài ra tỉ lệ: 918 : 305 : 320 : 100 ≈ 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1)(3:1)
=> Phù hợp với tỉ lệ bài cho.
=> Các cặp gen quy định hình dạng cây và màu sắc quả nằm trên
hai cặp NST khác nhau và tuân theo quy luật phân li độc lập của
MenĐen (di truyền độc lập).
- Từ (1) và (2) ta có kiểu gen F1: AaBb x AaBb
=> Kiểu gen của P là thuần chủng: Aabb x aaBB
=> Học sinh viết sơ đồ lai đúng cho điểm tối đa.
b) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1)(1:1) = (Aa x aa)(Bb x bb)
=> Kiểu gen của P: AaBb
x
aabb
(Cao, đỏ)
(Thấp, vàng)
hoặc Aabb
x
aaBb
(Cao, vàng)
(Thấ, đỏ)

8

a) - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội
với cơ thể mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho
một loại giao tử mang gen lặn (a). Loại giao tử này không quyết
định được kiểu hình ở đời con lai. Quyết định kiểu hình ở đời con
lai là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội.

- Nếu đời con lai đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho ra
một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp:
AA x aa → Aa
- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai
kiểu hình với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại
giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó là dị hợp tử:
Aa x aa → Aa : aa
b) Thể 0A có số NST giảm đi 1NST nên đây là thể dị bội 2n-1.


Vũ Duy Hưng
* Cơ chế:

Trong giảm phân, một bên bố hoặc mẹ có cặp NST mang cặp
gen aa không phân li tạo ra 2 loại giao tử dị bội: một loại mang
2 NST của cặp aa (n+1), một loại không mang NST của cặp
ấy: 0 (n-1).

Trong thụ tinh, giao tử bất thường không mang NST của cặp:
0 (n-1) kết hợp với giao tử bình thường: A (n) của bên bố, mẹ
còn lại tạo hợp tử mang 1 NST của cặp (2n-1) có KG: 0A
(Học sinh có thể trình bày bằng sơ đồ lai, đúng vẫn cho điểm tối đa)
b.Cơ thể có kiểu gen AAA và hàm lượng AND tăng 1,5 lần là thể
tam bội.
Biểu hiện của 2 thể đột biến trên là:
Thể dị bội 0A
Thể tam bội AAA
- Gây biến đổi hình thái ở - Tăng kích thước các cơ quan
thực vật như: hình dạng, kíchnhư: than, cành, lá đặc biệt là
thước, màu sắc hoặc gâytế bào khí khổng và hạt phấn;

bệnh NST ở người như: Đao,Sinh trưởng mạnh, chống chịu
Tơcnơ
tốt, thời gian sinh trưởng kéo
dài và bất thụ.
- Không tồn tại ở người và
động vật.



×