Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de thi hkii sinh hoc khoi 10 co dap an 74050

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.87 KB, 4 trang )

Onthionline.net

Họ, tên thí sinh:...............................................................Số báo
danh:.........................Lớp: .................
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì:
A. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng.
B. Gắn kết chặt chẽ với khung tế bào.
C. Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau.
D. Phải bao bọc xung quanh tế bào.
Câu 2: Khi trời bắt đầu đổ mưa, nhiệt độ không khí tăng lên chút ít là do:
A. Liên kết hiđrô giữa các phân tử nước bị phá vỡ đã giải phóng nhiệt.
B. Liên kết hiđrô giữa các phân tử nước được hình thành đã giải phóng
nhiệt.
C. Nước liên kết với các phân tử khác trong không khí giải phóng nhiệt.
D. Sức căng bề mặt của nước tăng cao.
Câu 3: Phân tử ADN và ARN đều có 4 loại Nucleotit nên số bộ ba được
tạo ra:
A. 43 – 3. B. 34. C. 43. D. 3 x 4
Câu 4: Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi :
A. Số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian.
B. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không
gian.
C. Số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
D. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin.
Câu 5: Nhóm nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo
nên chất sống?
A. H, Na, P, Cl. B. O, Na, Mg, N. C. C, H, O, N. D. C, H, Mg, Na.
Câu 6: Phân tử đường Glucôzơ có công thức hoá học là C6H12O6. Khi
2 phân tử này liên kết với nhau thì sẽ giải phóng ra 1 phân tử H2O.
Công thức nào sau đây là công thức hoá học của 1 chuỗi đường được


tạo thành từ 10 phân tử Glucôzơ liên kết với nhau?
A. C60H120O60. B. C60H101O51. C. C60H100O50. D. C60H102O51.
Câu 7: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên các
đại phân tử hữu cơ là:
A. Cacbon. B. Ôxi. C. Hiđrô. D. Nitơ.
Câu 8: Thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao được
thể hiện:
A. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, HST. B. Tế bào, cơ thể, quần xã,
quần thể, HST.
C. Quần xã, quần thể, HST, cơ thể, tế bào. D. Cơ thể, quần thể, quần xã,
HST.
Câu 9: Cụm từ “ tế bào nhân sơ ” dùng để chỉ:


Onthionline.net

A. Tế bào không có nhân. B. Tế bào nhiều nhân.
C. Tế bào có nhân phân hoá. D. Tế bào chưa có màng ngăn cách giữa
vùng nhân với tế bào chất.
Câu 10: Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ:
A. Khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi.
B. Khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
C. Sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế
hệ này sang thế hệ khác.
D. Khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
Câu 11: Ở những tế bào có nhân chuẩn, hoạt động hô hấp xảy ra chủ
yếu ở loại bào quan?
A. Ti thể. B. Không bào. C. Bộ máy Gôngi. D. Ribôxôm.
Câu 12: Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự
lớn dần:

A. Loài - bộ - họ - chi - lớp - ngành - giới. B. Loài - chi - bộ - họ - lớp ngành - giới.
C. Giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài. D. Loài - chi- họ - bộ - lớp ngành - giới.
Câu 13: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà
khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì:
A. Nước chiếm thành phần chủ yếu trong tế bào, cơ thể, giúp tế bào
chuyển hoá vật chất, duy trì sự sống.
B. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
C. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động
sống của tế bào.
D. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
Câu 14: Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào
Peptiđôglican còn có lớp vỏ nhầy giúp nó:
A. Dễ di chuyển. B. Dễ thực hiện trao đổi chất.
C. Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt. D. Không bị tiêu diệt bởi thuốc
kháng sinh.
Câu 15: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng:
A. Tiêu tốn ít thức ăn.
B. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
D. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản
nhanh, có kích thước lớn.
Câu 16: Năng lượng của ATP tích luỹ ở:
A. Hai liên kết phôtphat ngoài cùng. B. Hai liên kết phôtphat gần phân tử
đường.
C. Chỉ một liên kết phôtphat ngoài cùng. D. Cả 3 nhóm phôtphat.
Câu 17: Thí nghiệm để xác định tế bào đó còn sống hay đã chết cần dựa
vào hiện tượng nào sau đây:


Onthionline.net


A. Co và phản co nguyên sinh. B. Phản co nguyên sinh.
C. Cách biểu hiện của tế bào với môi trường. D. Co nguyên sinh.
Câu 18: Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom
và được dùng như khuôn tổng hợp nên prôtêin:
A. mARN. B. rARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 19: Trong tế bào trung thể có chức năng:
A. Là nơi ôxi hoá các chất tạo năng lượng cho tế bào. B. Chứa chất dự
trữ cho tế bào.
C. Tham gia hình thành thoi vô sắc khi tế bào phân chia. D. Bảo vệ tế
bào.
Câu 20: Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải “ cắt ” chiếc
đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là:
A. Ty thể. B. Lưới nội chất. C. Ribôxôm. D. Lizôxôm.
II. Tự luận:
Câu 1:( 2,0 điểm ) Khi lấy một tế bào động vật( hồng cầu) và một tế bào
thực vật( củ hành) ngâm vào 2 cốc đựng nước cất. Sau một thời gian,
quan sát có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích tại sao có hiện tượng đó?
Câu 2:( 2,0 điểm ) Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ
động?
Câu 3:( 1,0 điểm) Một đoạn có trình tự các nucleotit như sau: 5’…
AUGUAGAUXUUAUXGUAX…3’
Hãy: - Viết trình tự nucleotit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.
- Có bao nhiêu bộ ba( côdon) trong mARN?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I – Năm học 2009 – 2010
Môn thi: SINH HỌC 10 – NÂNG CAO
I. Trắc nghiệm: ( 5,0 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.
1A-2B-3C-4B-5C-6D-7A-8A-9D-10C-11A-12D-13A-14C-15D-16A-17A18A-19C-20D
II. Tự luận:( 5,0 điểm )
Câu Đáp án Điểm

1 - Thời gian đầu cả 2 tế bào đều trương nước. Sau đó tế bào hồng cầu
vỡ nhưng tế bào thực vật căng to.
- Giải thích: ở môi trường nhược trương cả 2 tế bào đều trương nước.
nước thấm vào làm trương tế bào và làm tế bào bị vỡ.◊- Tế bào hồng
cầu không có thành tế bào
nước thẩm thấu vào làm tế bào trương lên nhưng không làm vỡ tế
bào.◊- Tế bào thực vật có thành Xenlulozo 0, 25 đ


Onthionline.net

0, 25 đ
0, 25 đ
0, 25 đ
2 Vận chuyển thụ động
- Không tiêu hao năng lượng ATP.
- Tuân theo nguyên lí khuếch tán( theo chiều Građien nồng độ).
thẩm tách.◊- Các chất tan đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ
thấp
thẩm thấu.◊Nước đi từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp
- Có 2 con đường vận chuyển:
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit.
+ Khuếch tán qua kênh protein màng, có tính chọn lọc.
Vận chuyển chủ động
- Tiêu hao năng lượng ATP.
- Không tuân theo nguyên lí khuếch tán( ngược chiều Građien nồng độ).
- Các chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
- Con đường vận chuyển qua kênh protein xuyên màng, mỗi kênh
protein chỉ đặc hiệu vận chuyển 1 chất nhất định. 1,0 đ


1,0 đ
3 - Trình tự nucleotit của ADN: 3’..…TAXATXTAGAATAGXATG…...5’
5’…...ATGTAGATXTTATXGTAX……3’
Số bộ ba trong mARN = 18 / 3 = 6( bộ ba).◊- Cứ 3 Nu tạo thành 1 bộ ba.
Tổng số Nu của mARN là 18 (nu) 0, 5 đ
0, 5 đ



×